MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Kĩ năng: rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ, diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe.
Thái độ: HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
CHUẨN BỊ
GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
CÁC HOẠT ĐỘNG
KẾ HOẠCH TUẦN 01 Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Hai 24/08/09 1 Chào cờ Tuần 1 2 Tập đọc Cậu bé thơng minh 3 Kể chuyện Cậu bé thơng minh 4 Tốn Đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số 5 Thể dục Giới thiệu chương trình – trị chơi “ Nhanh lên bạn ơi ” Ba 25/08/09 1 Chính tả (N-V) Cậu bé thơng minh 2 Tốn Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 3 TN-XH Hoạt động thở và cơ quan hơ hấp 4 Mỹ thuật GV chuyên 5 RL-HS yếu Tư 26/08/09 1 Âm nhạc Học Hát: Quốc Ca Việt Nam ( lời 1 ) 2 Tập đọc Hai bàn tay em 3 Tốn Luyện tập 4 Tập viết Ôn chữ hoa A 5 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ Năm 27/08/09 1 Luyện từ-câu Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh 2 Thủ cơng GV chuyên 3 Tốn Cộng các số cĩ ba chữ số ( cĩ nhớ 1 lần ) 4 Chính tả ( N-V ) Chơi Chuyền 5 TN-XH Nên thở như thế nào ? Sáu 28/08/09 1 Thể dục Ơn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ – trị chơi “ Nhom ba nhĩm bảy ” 2 Tập làm văn Nói về Đội TNTP – Điền vào tờ in sẵn 3 Tốn Luyện tập 4 Sinh hoạt Tuần 1 5 Thứ hai, Ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện & CẬU BÉ THÔNG MINH MỤC TIÊU Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Kĩ năng: rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ, diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe. Thái độ: HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. CHUẨN BỊ GV: tranh minh hoạ, bảng phụ HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. CÁC HOẠT ĐỘNG Khởi động: Hát (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK/ TV1. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ? Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : cậu bé thông minh. Phát triển các hoạt động: (62’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: luyện đọc (20’) * Mục tiêu: rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài * Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực hành. GV đọc mẫu cả bài Treo tranh , tóm tắt nội dung bài Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1 Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết. GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc Luyện đọc : om sòm Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp Đọc cá nhân @Đoạn 1 Giảng từ: kinh đô GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý @Đoạn 2 Giảng từ : om sòm GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc GV chốt và chuyển ý @Đoạn 3 Trọng thưởng là gì ? GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi HS đọc cá nhân GV chốt và chuyển ý HĐ2: tìm hiểu bài (10’) * Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện * Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. Câu 2: vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. Câu 4: trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S 1 con chim làm 3 mâm cỗ. 1 cây kim thành con dao. 1 con dao thành cây kim. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. Qua câu chuyện này nói lên điều gì ? GV nhận xét, chuyển ý HĐ3: luyện đọc lại (8’) * Mục tiêu: củng cố về luyện đọc * Phương pháp : thực hành. GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2 Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn. Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật GV nhận xét HĐ4: kể chuyện (20’) * Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện * Phương pháp :quan sát, động não, kể chuyện. GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài. Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn. GV nhận xét HĐ 5 : Củng cố (4’) Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ? Đặt tên khác cho câu chuyện Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai. Giáo dục, tuyên dương. HS mở SGK/4 HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp. Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau Cá nhân đọc đoạn 1 HS đọc HS nêu nghiã từ SGK Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn 2 – 3 HS luyện đọc câu dài 2 – 3 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 HS nêu nghiã từ SGK 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua 2 – 3 HS đọc đoạn 2 1 HS đọc đoạn 3 HS nêu nghiã từ 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài 1 – 2 HS đọc đoạn 3 HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2 HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm 1 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 1 Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng. Vì gà trống không thể đẻ trứng được. HS đọc thầm đoạn 2 HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé Nhận xét HS đọc thầm đoạn 3 HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S. HS giải thích lí do chọn HS nêu miệng Ca ngợi tài trí của cậu bé HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2 Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất 1 – HS đọc lại cả bài HS quan sát và sắp xếp lại HS tự kể nhẩm. 3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn 1 HS kể lại toàn chuyện HS nêu ý kiến HS nêu 3 HS đọc theo vai. Nhận xét 5 . Tổng kết : ( 2 ‘) HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : hai bàn tay em. Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Toán & ĐỌC, VIẾT SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ MỤC TIÊU Kiến thức: ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. Kĩ năng: rèn kĩ năng dđọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. Thái độ: ham thích học toán. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, ĐDDH HS: bảng con, xem trước bài CÁC HOẠT ĐỘNG Khởi động: Hát (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK và ĐDHT Nhận xét Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) GV gắn bông hoa có ghi các số có số chữ số khác nhau. Yêu cầu HS hái bông hoa chứa số có 3 chữ số. 28 909 1200 180 6 GV giới thiệu, ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1:ôn tập, củng cố kiến thức (5’) * MT: nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số. * PP : trực quan, hỏi đáp GV đưa ra số: 180. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Mời 1 HS đọc số : 180 Tương tự: 909 GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục. Cho HS viết bảng con: Đọc số và ghi vào bảng con: 180. Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, bốn trăm. GV chốt, chuyển ý. HĐ2:luyện tập (20’) * MT: biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. * PP: thực hành, hỏi đáp. @Bài 1: viết (theo mẫu) GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy. GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: 404, 505, 900. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. GV chốt, chuyển ý. @Bài 2: viết số thích hợp vào chỗ trống GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà. GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại. GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa. Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ? Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ? Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. @Bài 3: điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 404440 200 + 5250 765756 440 - 40399 899900 500 + 50 + 5555 Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ? GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. @Bài 4: khoanh tròn số lớn nhất, bé nhất A/ 627, 276, 762, 672, 267, 726. B/ 267, 672, 276, 762, 627, 726. Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS Yêu cầu HS giải thích cách chọn. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. HĐ3 : củng cố ( 3’) * MT: khắc sâu kiến thức * PP: trò chơi @Bài 5: xếp các số: 435, 534, 453, 354, 345, 543 A/ theo thứ tự từ bé đến lớn. B/ theo thứ tự từ lớn đến bé. GV đưa ra những qủa táo có gắn số, yêu cầu 2 đội lên sắp xếp theo yêu cầu của bài tập (mỗi dãy 3 HS) GV nhận xét, tuyên dương Tổng kết thi đua. Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1. Một trăm tám mươi. Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9. Chín trăm linh chín. Một trăm tám mươi 909,400 1 HS đọc yêu cầu Viết số: 760,115,324,999 Đọc số: bốn trăm linh bốn, bảy trăm bảy mươi bảy, sáu trăm mười lăm, năm trăm lẻ năm, chín trăm, tám trăm ba mươi tư. 1 HS đọc yêu cầu 420, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 428, 429. 500, 499, 498, 497, 496, 495, 494, ... äng thở và cơ quan hô hấp (4’) Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?. Kể tên các cơ quan hô hấp ? Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ? Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại. Phát triển các hoạt động: (28’) HĐ1:Thảo luận nhóm. (10’) * MT: giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi ? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. HĐ2:làm việc với SGK. (14’) * MT: nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với SK . GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời: +Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? +Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Thở không khí trong lành có lợi gì ? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? GV chốt ý, giáo dục. HĐ3:củng cố (4’) *MT: khắc sâu kiến thức GV cho HS thi đua xếp tranh Tuyên dương, nhận xét Hát 2,3HS * PP: trực quan, gợi mở, thực hành. * HT: Lớp HS thực hiện. Lông mũi Chất dịch nhầy HS tự nêu Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ * PP:SGK, Nhóm * HT: nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. Tranh 3: không khí trong lành Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi. Cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Cảm thấy ngộp thở, khó chịu. Giúp ta khoẻ mạnh. Có hại cho sức khoẻ. * PP: trò chơi * HT: thi đua HT thi đua theo đội Nhận xét Tổng kết: 2’ Xem lại bài. Chuẩn bị: vệ sinh hô hấp. Nhận xét tiết học. Thứ sáu, Ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Thể Dục & BÀI 2: ƠN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ -TRỊ CHƠI “NHĨM BA NHĨM BẢY” I. Mục tiêu: -Ơn tập một số kỹ năng đội hình, đội ngũđã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác nhanh chĩng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. -Trị chơi "Nhĩm ba nhĩm bảy.” Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) -Nhận lớp -Chạy chậm -Khởi động các khớp Giậm chân đếm theo nhịp 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ơn tập hợp hàng dọc, quay phải, trái, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng dồn hàng,chào báo cáo khi ra vào lớp -Chia nhĩm. -Trị chơi vận động Chị chơi “Nhĩm ba, nhĩm bảy” 3. Phần kết thúc (5 phút ) -Thả lỏng cơ bắp -Củng cố, -Nhận xét -Dặn dị G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học G điều khiển HS chạy 1 vịng sân G hơ nhịp khởi động cùng HS Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ G nêu tên động tác, sau đĩ vừa làm mẫu động tácvừa nhắc lại để HS nắm được G dùng khẩu lệnh để hơ cho HS tập HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. HS tập theo nhĩm, các nhĩm trưởng điều khiển HS nhĩm mình G đi giúp đỡ sửa sai G nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật. Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS + G củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được. G ra bài tập về nhà. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN & NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH MỤC TIÊU Kiến thức:Giúp HS hiểu biết về đội TNTPHCM và biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Kĩ năng: rèn kĩ năng nói và kĩ năng viết cho HS Thái độ: giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt. CHUẨN BỊ GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. HS:phiếu học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG Khởi động: Hát (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK/ TV1. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. Phát triển các hoạt động: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: nói về đội TNTP (15’) * MT: HS biết nói về Đội theo sự hiểu biết của mình * PP : đàm thoại, động não, thảo luận. GV gắn gợi ý lên bảng: A/Đội thành lập ngày nào ? B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? 15/5/1941 15/5/1951 30/1/1970 GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã) Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ? GV chuyển ý HĐ2:điền vào giấy tờ in sẵn (10’) * MT: HS biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách * PP : giảng giải,đàm thoại, thực hành. GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập) Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn Điạ chỉ gởi đơn Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay ) Nguyện vọng và lời hứa Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn. GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu. HĐ3:củng cố (3’) * MT: khắc sâu kiến thức * PP : nêu gương Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM. 1 số lưu ý khi viết đơn. Tuyên dương HS đọc lại câu hỏi gợi ý HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941 HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) 3- 4 HS nhắc lại HS giơ bảng Đ,S S S Đ HS lắng nghe Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài 2 – 3 HS đọc lại bài viết Nhận xét HS nêu miệng Nhận xét Tổng kết : 1’ Xem lại bài Nhận xét tiết học. Tiết 3: TOÁN & LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác. Thái độ: Ham thích học toán. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, bảng cài Trò chơi toán học Bìa nhựa trong HS: VBT, SGK, bảng con CÁC HOẠT ĐỘNG: Khởi động: hát (1’) Bài cũ: luyện tập (3’) Giáo viên kiểm tra 02 học sinh. Yêu cầu : tìm x X – 125 = 344 X + 125 = 266 Nhận xét, ghi điểm. 3. Phát triển các hoạt động : ( 30 ‘ ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ôn cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (12’) *Mục tiêu : hướng dẫn cho HS cách đặt tính và cách tính của phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) Phương pháp: gợi mở , động não , thực hành . * Bài 1 : tính Bài 1 em có nhận xét gì ? Nhận xét : có bao nhiêu HS làm đúng bài 1 ? Tuyên dương, tặng hoa . * Bài 2 : đặt tính và tính 637 + 215 372 + 184 85 + 96 76 + 108 GV sửa bài cho HS sai Tuyên dương, tặng hoa. Hoạt động 2: ôn giải toán và tính nhẩm (14’) *MT : Ôn giải toán có lời văn và sắp xếp hình Phương pháp : trò chơi, động não, thực hành. * Bài 3 : giải toán theo tóm tắt Buổi sáng bán : 315 l xăng Buổi chiều bán: 485 l xăng Cả 2 buổi bán : ? l xăng Đề bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV sửa bài cho HS sai Tuyên dương, tặng hoa. * Bài 4 : tính nhẩm a/ 810 + 50 = .. b/ 600 + 60 = .. 350 + 250 = .. 105 + 15 = .. 550 - 500 = .. 245 - 45 = .. c/ 200 - 100 = .. 250 - 50 = .. 333 - 222 = .. Hoạt động 3: củng cố (3’) *MT : khắc sâu kiến thức Phương pháp : trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua : vẽ hình nhanh và tô màu đẹp. Luật chơi: GV yêu cầu HS vẽ hình theo mẫu có sẵn và tô màu cho đẹp. Tổng kết thi đua – tuyên dương 1 HS đọc yêu cầu Lớp làm bài Sửa miệng tiếp sức theo dãy . 947 866 149 121 253 Đây là phép cộng có nhớ 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng lớp Lớp nhận xét kết quả 852 556 181 184 1 HS đọc yêu cầu Giải Số lít xăng cả 2 buổi bán: 315 + 485 = 800 ( l ) Đáp số: 208 l. 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua “chuyền tin” 2 dãy sửa bài HS thi đua 2 đội Nhận xét 4.Tổng kết (1’) Làm các bài còn lại vào buổi chiều. Chuẩn bị: trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: