I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt,
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể.
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.
- Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam - Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ ở miền Bắc.
Tuần 12 Kế hoạch bài dạy Môn: Tập đọc- Kể chuyện Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết : 34 + 35 Bài : Nắng phương Nam I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt, - Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện. - Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam - Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ ở miền Bắc. - Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam B- Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào các gợi ý trong Sgk kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe bạn kể, nhận xét đánh giá đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh chủ điểm, tranh bài đọc, bảng phụ hướng dẫn đọc. - Tranh kể chuyện. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn (Sgk) để HS kể chuyện. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú 5’ 2’ 23’ 10’ 10’ 17’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương và TL câu hỏi - Nêu tính cảm của bạn nhỏ với quê hương. - GV nhận xét và cho điểm B- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm: Bắc-Trung- Nam - GV giới thiệu bài: Câu chuyện “Nắng phương Nam” các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc. - Gv ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc toàn bài (giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói của từng nhân vật.) - Gv giới thiệu tranh. b)Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: -Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu: Chú ý đọc phát âm đúng các từ ngữ: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt, - Đọc từng đoạn trước lớp + Lần 1: - Luyện đọc nối tiếp đoạn + luyện câu dài, khó. +Lần 2: - Luyện đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét , bình chọn. - Đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Gv nêu yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi. - Truyện có những bạn nhỏ nào? - Uyên và các bạn đi đâu? Vào dịp nào? - Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? - Phương nghĩ ra sáng kiến gì? - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? - Chọn thêm 1 tên khác cho truyện. =>Gv chốt : Cả ba tên truyện đều đúng. Điều quan trọng là khi chọn tên mỗi em cần nêu lí do vì sao em chọn cho truyện tên a, b, hay c. 4. Luyện đọc lại: - GV chia nhóm (4) - Gọi hai hoặc ba nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ: - Gv nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn. + ý 1: Truyện xảy ra vào lúc nào? + ý 2: Uyên và các bạn đi đâu? + ý 3: Vì sao mọi người sững lại? - Gọi1 HS kể mẫu đoạn 1 (đi chợ tết). - Yêu cầu kể theo nhóm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện? - Khuyến khích Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - Hs lắng nghe, ghi vở. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát tranh - HS nối tiếp đọc từng câu (2 lượt ) - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - Vài nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - Hs đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Hs TB trả lời. - Hs TB, K trả lời. Hs KG trả lời: + Cành mai chở nắng phương Nam đến cho bạn Vân trong những ngày đông rét buốt. + Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý. +Cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam... - Hs trả lời a. Câu chuyện cuối năm b. Tình bạn c. Cành mai ngày tết - HS tự phân các vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê) - HS luyện đọc phân vai - 1 Hs đọc lại yêu cầu. - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Truyện xảy ra vào đúng ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh. - Lúc đó Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa một rừng hoa. - Cả bọn đang ríu rít chuyện trò bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?” - Hs G kể mẫu. Lớp nhận xét. - Từng cặp HS tập kể. - Từng nhóm 3HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện. + N1: Hs TB + N2: Hs K,G - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - 2 Học sinh nhắc lại tranh tranh Bảng phụ Bảng phụ , tranh Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết : 56 Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: - Bảng phụ bài 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Chú 5’ 1' 8' 4' 7’ 7' 6’ 2' A. Ktra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 120 x 3 204 x 3 - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv nêu yêu cầu mục đích tiết học. - Gv ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1: Điền số: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Xác định yêu cầu: - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv chữa bài chốt kết quả điền. Thừa số 432 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 =>Củng cố: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Lưu ý: nhân với 0, nhân với 1... Bài 2: Tìm X: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - Hướng dẫn: x là thành phần nào chưa biết trong phép tính? Tìm như thế nào? - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv chữa bài . => Củng cố : Cách tìm số bị chia. Bài 3: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv chữa bài => Củng cố : Giải toán có lời văn liên quan đến gấp lên một số lần. Bài 4: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv chữa bài => Củng cố : Giải toán bằng hai phép tính Bài 5: Viết (theo mẫu): - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? + Muốn giảm một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv chữa bài Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6x3=18 12x3=39 24x3=72 Giảm3lần 6 :3 = 2 12 :3 = 4 24 :3 = 8 C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Hs ghi vở. - Hs đọc đề bài và xác định yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. - 2Hs lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài và xác định yêu cầu bài tập. - Hs theo dõi Gv hướng dẫn. - Hs tự làm bài. - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Hs trả lời - Hs tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Số cái kẹo có trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (cái) Đáp số: 480 cái - Hs đọc yêu cầu. - Theo dõi Gv hướng dẫn mẫu. - Hs làm bài tập. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài giải Số lít dầu có trong 3 thùng là: 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít - Hs đọc yêu cầu. - Hs trả lời. - Hs làm bài, nêu kết quả. Cho HS trả lời miệng không cần viết Bảng phụ Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết: 23 Bài : Chiều trên sông Hương I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài viết. Chiều trên sông Hương - Viết hoa đúng các chữ cái đầu câu, tên riêng, ghi đúng dấu câu. - Luyện phân biệt tiếng có vần oc / ooc, âm đầu : trâu- trầu- trấu. - GD HS tình cảm yêu quê hương - HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Trời xanh, dòng suối, xứ sở - GV nhận xét và cho điểm -1 học sinh viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. 2’ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu , ghi đầu bài. - HS theo dõi, Hs ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: 8’ a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc lại - HS nghe và theo dõi - 1, 2 học sinh đọc lại. - Tìm hiểu nội dung và cách trình bày. + T/g tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? - HS trả lời + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài? - HS trả lời - HS nêu - HS tập viết tiếng khó: Buổi chiều ,yên tĩnh ,khúc quanh ,thuyền chài. -1 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. 12’ b) Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc thong thả từng ý, từng cụm từ cho HS viết. - Lưu ý HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS ngồi đúng tư thế. 5’ c) Chấm, chữa bài. - Gv đọc cho Hs soát bài. - Giáo viên chấm 5 bài. - Nhận xét. - Học sinh tự chữa. 8’ 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2 - Điền vào chỗ trống. - Gọi1 HS đọc yêu cầu. - GV chốt lời giải đúng: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 2 HS làm trên bảng. - 5 HS đọc lại. Bài 2: Giải đố. - Đọc yêu cầu. - Tổ chức thành trò chơi: Thi giải đố nhanh. - GV chốt lời giải đúng: a) trâu-trầu-trấu. b) hạt cát - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thi giải đố. 3’ C - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết : 57 Bài : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: Bảng phụ, bảng nhóm. Thước cm. III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Chú 5’ 1’ 8’ 6’ 5’ 5’ 6’ 2’ A. Ktra bài cũ: + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? + Muốn giảm một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv nêu yêu cầu mục đích tiết học. - Gv ghi đầu bài. 2. Giới thiệu bài toán: Bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2c ... chữa bài - GV chấm 5 - 7 bài Nhận xét rút kinh nghiệm 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà viết nốt bài - 2HS viết bảng lớp từ Ghềnh Ráng, Ghé - H, V, N - HS quan sát và nêu . - HS tập viết chữ H, V, N trên bảng - 1HS đọc từ ứng dụng - Chữ, H, N, g, h cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o . - HS tập viết trên bảng con - 1HS đọc câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng - HS viết vào vở Mâũ chữ hoa Mẫu tên riêng Kế hoạch bài dạy Môn: Tự nhiên - Xã hội Tiết : 12 Bài : Một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : - Kể tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó. - Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. - Biíet những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây. II. Đồ dùng - Các hình trong Sgk trang 46,47. III. Hoạt động dạy chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Ttrò Ghi chú 5’ 1’ 15’ 12’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những vật dễ cháy mà em biết ? - Khi đun cần chú ý điều gì để phòng cháy ? - Gv nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu và ghi bảng tên bài. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Mục tiêu: -Biết được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. - Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 HS quay mặt vào nhau quan sát hình SGK và trả lời theo gợi ý: + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học? + Trong từng hoạt động đó, HS làm gì? GV làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu 1 số cặp lên trình bầy kết quả thảo luận trước lớp. Bước 3: Liên hệ: + Em thường làm gì trong các giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? +Em thường học nhóm trong giờ học nào? +Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? * Kết luận: ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn...Tất cả các hoạt động đó giúp các em góp phần BVMT và học tập có hiệu quả hơn. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập. * Mục tiêu: - Biết kể tên những môn học HS được học ở trường. - Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn . - Biết hợp tác giúp đỡ và chia sẻ với bạn. * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận: + ở trường, công việc chính của HS là gì? + Kể tên các môn họcbạn được học ở trường? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. * Kết luận: Gv nhận xét tình hình học tập của HS, động viên, nhắc nhở khen ngợi HS... C. Củng cố - Dặn dò: - Gv chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 Hs lên bảng - HS nghe, ghi vở. - HS thảo luận theo cặp - HS lên trình bày kết quả thảo luận - HS tự liên hệ. - HS lắng nghe - HS thảo luận: trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS lắng nghe Hình vẽ Kế hoạch bài dạy Môn: Tập làm văn Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết: 12 Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp ở nước ta, HS nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong SGK). Lời kể rõ ý, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết: HS viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu). Dùng từ, đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh (ảnh). 3. GD HS yêu quê hương đất nước. 4. GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về cảnh đẹp đất nước (GV và HS sưu tầm). - Tranh SGK. - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý ở BT1. III.Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú 5’ 2’ 20’ 12’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện vui :Tôi có đọc đâu! - Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. -GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta để nói những điều đã biết về cảnh đẹp đó. - Gv ghi đầu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Nói những điều em biết về một cảnh đẹp theo gợi ý (SGK). - GV kiểm tra sự chuẩn bị tranh của HS. - GV nhắc nhở HS và mở bảng phụ đã viết các câu hỏi gợi ý. - GV hướng dẫn HS cả lớp nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết, lần lượt theo các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS làm mẫu - Chú ý : + Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. + Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do, không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý. (VD: +Tấm ảnh chụp một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết. + Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. + Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp. + Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế.) - Yêu cầu Hs nói theo cặp trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. - Khen ngợi những em nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh khi tả, bộc lộ được ý nghĩ tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước... Bài 2: Viết những điều em nói trên thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu. - Nêu yêu cầu của BT2 - Nhắc nhở HS: chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả). - GV theo dõi HS làm bài; hướng dẫn các em, phát hiện những HS làm bài tốt - Gọi HS đọc bài viết. - GV chấm điểm một số bài viết hay. C. Củng cố, dặn dò: - Gv chốt nội dung tiết học. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS chưa làm xong BT 2 , về nhà hoàn thành hoàn chỉnh bài viết. -1 HS kể lại. -2 HS đọc. - Hs ghi vở -1 HS làm mẫu: Nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết trong ảnh. - HS tập nói theo cặp. - Vài HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét đánh giá. - Hs nêu yêu cầu của BT2. - HS làm vào vở. - 4;5 HS đọc bài viết. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. Tranh ảnh Bảng phụ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết : 60 Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp Hs củng cố và vận dụng bảng chia 8 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 8. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Chú 5’ 1’ 8’ 8’ 7’ 7’ 2’ A. Ktra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng chia 8. - Gv nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv nêu yêu cầu mục đích tiết học. - Gv ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1 :Tính nhẩm: - Đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài a) 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 b) 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 Em có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột? à Củng cố mối quan hệ giữ bảng nhân và bảng chia 8. Bài 2: Tính nhẩm: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài à Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài 3: - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài Bài giải : Số thỏ sau khi bán đi là: 42 - 10 = 32 ( con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con. à Củng cố cách giải toán bằng hai phép tính liên quan đến bảng chia 8. Bài 4: Tìm số ô vuông trong mỗi hình... a) Đếm số ô vuông trong mỗi hình, tìm số ô vuông trong mỗi hình đó. + Tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? b) Hướng dẫn tương tự. * Củng cố : Cách tìm 1 phần mấy của một số C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chia 8. - Nhận xét tiết học. - 2 Hs đọc bài. - Hs ghi đầu bài - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Hs đọc tiếp nối kết quả. - Hs đọc ycầu và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài. - 2 Hs lên bảng. - Chữa bài. - Hs đọc đề. - Hs trả lời. - Cả lớp làm bài. - 1 Hs lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài. - Hs tự làm. - Kiểm tra chéo bài. Cột 4 không yêu cầu HS làm tại lớp Cột 4 không yêu cầu HS làm tại lớp Bảng nhóm Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Tiết: 24 Bài: Cảnh đẹp non sông I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chính tả + Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài: Cảnh đẹp non sông. Trình bầy đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất + Luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm viết BT2. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2HS viết bảng lớp (cả lớp viết nháp) 3 từ có tiếng chứa vần ooc, sau đó mỗi em viết thêm 2 tiếng bắt đầu bằng: tr / ch - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài: Cảnh đẹp non sông - HD nắm ND: - Các câu ca dao đều nói lên điều gì ? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Bài chính tả có những tên riêng nào ? - 3 câu ca dao thể lục bát trình bầy như thế nào ? - Câu ca dao viết theo thể 7 chữ trình bầy như thế nào ? - HD viết từ khó: - Tìm chữ khó viết ? * Giáo viên đọc cho học sinh viết. e. HS viết bài: * Soát bài – GV đọc cho HS soát lỗi. GV chấm 5 - 7 bài . Nhận xét - Chữa lỗi phổ biến của lớp. - Bài tập: * Bài 2b - GV kết luận: + Cây chuối + Chữa bệnh + Trông - Ngoài từ trông, còn từ nào khác ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng + Rơ móc, quần soóc - 3HS đọc lại - Ca ngợi cảnh đẹp của non sông, đất nước ta - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - Dòng 6 chữ cách lề vở 2 ô; Dòng 8 chữ cách lề vở 1 ô. - Cả 2 chữ đầu dòng cách lề vở 1 ô li - HS nêu và viết ra nháp -Học sinh viết bài theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi và thông báo lỗi sai. - 1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào nháp. - Ngóng, coi . Bảng nhóm
Tài liệu đính kèm: