I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II . Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Hai Bà Trưng I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II . Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK. - Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc. 2- Bài mới: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối 4 câu trong đoạn, giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm. - Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ. (thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết). - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 1. - Yêu cầu cả lớp đọc đông thanh đoạn 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? + ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ? - Mời 2 em đọc lại đoạn văn . * Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 2: - Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2. - Theo dõi sửa lối phát âm cho HS. - Mời hai em đọc cả đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa từ : nuôi chí ( mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng). - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. - Mời hai HS thi đọc đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 3: - Mời HS tiếp nối đọc 8 câu của đoạn 3. - Mời 2 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ: giáp phục, Luy Lâu, trẩy quân, phấn khích. - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi: + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa? - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. * Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 4: - Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 4 . - Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ “thành trì" - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 4. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và TLCH: + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. c) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài văn. - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất . Kể chuyện: * .Giáo viên nêu nhiệm vu. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp - Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. 3- Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Bộ đội về làng” - Lắng nghe. - Quan sát và phân tích tranh minh họa. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 1. - 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Tìm hiểu từ mới (SGK). - Từng cặp luyện đọc đoạn 1 trong bài. - Cả lớp đọc ĐT. - Lớp đọc thầm lại đoạn 1. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. + Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta. - 2 em đọc lại đoạn 1của bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn. - 2HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp luyện đọc đoạn 2. - Lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm trả lời. + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông - Cần nhấn giọng những TN tài trí của hai chị em : tài trí, giỏi võ nghệ. - 2 em thi đọc lại đoạn 2 của bài. - 8 em đọc nối tiếp 8 câu trong đoạn. - 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Tìm hiểu các từ mới (SGK). - Từng cặp luyện đọc đoạn 3 trong bài. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm và trả lời. + Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ... - 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 4. - 2HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp luyện đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 2HS thi đọc lại 4. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 1HS đọc cả bài văn. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lớp quan sát các tranh minh họa. - 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. -1em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. - Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay. ------------------------------------------------------------- Toán Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu - Nhận biết được các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản). BT cần làm: Bài 1, 2, 3(a, b). HSKG hoàn thành tất cả các BT. * HSKT làm được BT1. II. Chuẩn bị: HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: 2- Bài mới a. Giới thiệu số có 4 chữ số . - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? + Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ? +Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? +Nếucoi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba". - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. - Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. + Hàng nghìn có mấy nghìn? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng đơn vi có mấy đơn vị? - Mời 1 em lên bảng viết số. - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3- Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm. - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số. - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. - Cả lớp quan sát mẫu. + Có 4 nghìn. + có 2 trăm. + Có 3 chục. + Có 1 đơn vị. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - 3 em đọc số: "Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm bài. - Đổi chéo vở để KT bài. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. a) 1984; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989 b) 2681; 2682; 2683; 2684 ; 2685; 2686 c) 9512; 9513; 9514; 9515; 9516; 9517 - 2 em lên bảng viết số và đọc số. Buổi chiều Đạo đức Đoàn kết thiếu nhi quốc tế (tiết 1) I. Mục tiêu - Bước đầu biết TN trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HSKG: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của DT mình, được đối xử bình đẳng. - HSKT chú ý nghe giảng. II. Chuẩn bị: Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 2 - Bài mới * Hoạt động 1: Phân tích thông tin - Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó. - Mời đại diện từng nhóm trình bày. - KL: Các ảnh và thông tin trên cho thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; ... HCN và HV rồi SS CV và DT 2 hình -Lớp làm phiếu HT Bài giải a)Chu vi HCN là: ( 12 + 6 ) x 2 = 36(cm) b)Diện tích HCN là. 12 x 6 = 72(cm2) Chu vi HV là: 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích HV là: 9 x 9 = 81(cm2) Chu vi 2 hình bằng nhau DT2 hình bằng nhau Đáp số: 36cm; 36cm Đáp số: 36cm2; 36cm2 -Đọc -Tính tổng DT của 2 hình ABEG và CKHE -Lớp làm vở Bài giải Diện tích hình CKHE là: 3 x 3 = 9( cm2) Diện tích hình ABEG là: 6 x 6 = 36 ( cm2) Diện tích hình H là: 9 + 36 = 45( cm2) Đáp số : 45 cm2 -HS nêu ------------------------------------------------------- tự nhiên xã hội Bề mặt lục địa (tiết 2) I. Mục tiêu. - Nhận biết được những đặc điểm của đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng. - Phân biệt được sự khác nhau về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.Thực hành kỹ năng vẽ mô hình thể hiện đội núi cao nguyên và đồng bằng. - Giáo dục ý thức tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên. II.Chuẩn bị - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra 2- Bài mới Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: - Nhận biết được núi, đồi. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 2 - trang 130, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. Độ cao Đỉnh Sườn Núi Đồi Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có định nhọn và sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoải thoải Hoạt đồng 2: Quan sát tranh theo cặp. Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên. Nhận ra sự giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi? + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao, màu đất. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên. Mục tiêu: Khắc sâu các biểu tượng về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. - Yêu cầu mỗi học sinh vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy. - Giáo viên trưng bày hình vẽ của một số học sinh trước lớp. 3- Củng cố - Dạn dò. - Nhận xét giờ học. - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiêu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả thảo luận. - Học sinh thực hành đổi giấy kiểm tra chéo. - Học sinh nhận xét hình vẽ của bạn. ------------------------------------------------------------------ Chính tả Dòng suối thức I. Mục tiêu. - Nhớ và viết lại chính xác bài thơ "Dòng suối thức" - Viết đúng, trình bày chính xác bài chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả. - Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ. - Học sinh viết: Bru-nây, Cam-pu-chia, ĐôngTi-mo, In-đo-nê-xi-a, Lào. 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài chính tả. + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào? + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? - Yêu cầu học sinh tự tìm những từ dễ viết sai hướng dẫn luyện viết vào bảng con. - Giáo viên đọc bài chính tả. * Đọc soát lỗi. * Chấm và nhận xét một số bài chấm. c- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 2a, 3a vào vở bài tập Tiếng Việt. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Cả lớp đọc thầm. - Một số học sinh đọc lại bài chính tả. -...mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa. -...suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - cối lợi dụng sức nước ở miền núi. - Học sinh tự tìm và luyện viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lỗi. - Học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. - Học sinh lên bảng chữa bài trên bảng phụ : trời- trong – trong- chớ- chân – trăng- trăng. Cũng- cũng- cả- điểm- thể- điểm. --------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Thể dục tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. I. Mục tiêu. - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật ”. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động. - Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện sức khoẻ. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị cho 3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy . III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1-Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chim bay cò bay”. 2-Phần cơ bản. - Ôn động tác tung, bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2-3 người: + GV chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 2-3 người để tập luyện. + Khi HS tập đã tương đối thành thạo, GV cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau 2-4 m và tung bóng qua lại cho nhau. - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân: - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. + GV chia lớp thành các đội đều nhau để HS thi với nhau, GV làm trọng tài và tăng dần độ khó để đòi hỏi các em phải khéo léo hơn. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng toàn thân, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 5-6 20-25 5-6 - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS tập bài TD phát triển chung (1 lần liên hoàn 2x8 nhịp), chạy chậm xung quanh sân và chơi trò chơi. - HS thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2-3 người, chú ý tung khéo léo, đúng hướng. - HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo các khu vực đã quy định cho tổ của mình. - HS tham gia trò chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. Chú ý không đùa nghịch, phải đảm bảo an toàn trong tập luyện. - HS đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng toàn thân, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài và nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- tập làm văn Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay I. Mục tiêu. - Rèn kỹ năng nghe kể: Đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ. - Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe. - Giáo dục ý thức tìm tòi khám phá khoa học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc trong sổ tay ghi chép ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. 2- Bài mới: a- ổn định tổ chức. b- Giới thiệu bài. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài và 3 đề mục a, b, c. - Học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ - chuẩn bị giấy bút ghi lại chính xác những con số tên riêng... - Giáo viên đọc toàn bài, nêu câu hỏi để học sinh trả lời. - Giáo viên đọc lần 2, 3. Bài 2: - Giáo viên nhắc học sinh lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh nghe. - Học sinh nghe, ghi bổ sung. - Học sinh thực hành nói. - Trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh thực hành viết vào sổ tay. - Học sinh đọc nối tiếp trước lớp. - Học sinh và giáo viên nhận xét. * Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin 12/4/1961. * Người đầu tiên lên mặt trăng: Am xtơrông người Mĩ ngày 21/7/1969. * Người VN đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân 1980. ------------------------------------------------------------ toán Ôn giải toán I. Mục tiêu. - Củng cố về cách giải bài toán có 2 phép tính. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. - Tự tin, hứng thú trong học toán. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học *Bài 1:Đọc đề? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Năm trước : 5236 người Năm ngoái : tăng thêm 87 người Năm nay : tăng thêm 75 ngưới Năm nay :... người? -Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 1245 áo Đã bán : 1/3 số áo Còn lại :... áo? -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt Có : 20500 cây Đã trồng : 1/5 số cây Còn phải trồng :... cây? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: BT yêu cầu gì? -Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì? -Yêu cầu HS làm phiếu HT 3- Củng cố, dặn dò: -Đánh giá giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài. -Đọc -Lớp làm nháp Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 87 + 75 = 162 ( người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 ( người) Đáp số: 5398 người -HS nêu -HS nêu -Lớp làm phiếu HT Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại là: 1245 - 415 = 830( cái áo) Đáp số : 830 cái áo. -Lớp làm vở Bài giải Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100( cây) Số cây còn phải trồng là: 20500 - 4100 = 16400( cây) Đáp số: 16400 cây -Điền vào ô trống -Tính và kiểm tra KQ tính -Nêu KQ -Phần a và c đúng -Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức. ------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 34 I- Kiểm điểm công tác tuần 34 a- Ban cán sự lớp lên nhận xét một số tình hình chung diễn biến trong tuần. b- Giáo viên tổng kết chung công tác trong tuần: - Hoàn thành tốt việc chăm sóc cây xanh ở sân trường. - Duy trì tốt nề nếp truy bài đầu giờ. - Tham gia đầy đủ các buổi múa hát, sinh hoạt tập thể do trường tổ chức. - Tích cực rèn chữ và có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. - Kết hợp vừa học kiến thức mới vừa ôn tập kiến thức cũ để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì II. - ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân ở một số học sinh còn rất kém: II- Phương hướng phấn đấu. - Kết hợp vừa học kiến thức mới vừa ôn tập để chuẩn bị thi cuối kì II. - Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần và phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện tốt chăm sóc cây xanh trước cửa lớp. III- Chương trình văn nghệ. - Lớp phó văn thể lên điều khiển chương trình văn nghệ của lớp.
Tài liệu đính kèm: