Giáo án các môn khối 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 33

Giáo án các môn khối 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 33

I-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Chuẩn bị:

+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

+ HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc 36 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị:
+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
	 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn ( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
	Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài : Sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1 Hs đọc toàn bài .
Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy)
Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu:
Thuộc cộng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 79 SGK
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít )
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
 Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Một bể nước dạng HHCN có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mổi giờ 0,5m3. hỏi bao nhiêu lâu thì bể đầy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. dặn dò:
Về nhà làm bài 4/ 81SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
 Học sinh sửa bài
 Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Giải
Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật
6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 )
Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit
Đáp số : 91,2 lit
Học sinh sửa bài
Cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m2 )
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 )
Đáp số : 600 ( cm3 )
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tich bể nước HHCN
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Bể đấy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ 
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I. Mục tiêu:
Nắm được một sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 -9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954- 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì? ® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Phương pháp: Đàm thoại.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
	Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
	Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thảo luân.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
	Hoạt động 4: Củng cố.
+ Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Hoạt động lớp, nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 / 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
THỨ 3 Ngày 28 / 04 / 09
CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết )
TRONG LỜI MẸ HÁT . 
I. Mục tiêu: 
-Nhớ-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài ; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2)
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động ... h tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh .
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
+Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
+Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
+Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
Các nhóm khác bổ sung.
- Đọc 
LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI. 
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
 2. Giới thiệu bài mới: 
	Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành.
5. dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
 + Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: On tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập. ® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động : 
On công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
	Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ.
	Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết Tổng và tỉ.
	Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
Bài 4: 
5dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
On lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn 
 Giải
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
	13,6 ´ 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2 )
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2 ) 
 ĐS : 
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
	35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
	3 ´ 5 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số Hs nam là:
 20 – 15 = 5 (học sinh)
	ĐS: 	5 học sinh
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Đọc đề và làm bài vào vở .
THỂ DỤC ( tiết 66 )
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác phát cầu , chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Cầu
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Mở đầu : 
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Xoay các khớp : 1 – 2 phút .
- On các động tác TD phát triển chung .
Cơ bản : 
MT : Giúp HS thực hiện được trò chơi thực hành .
a/ On tập hoặc kiểm tra môn đá cầu :
+ Đá cầu :
 - On phát cầu bằng mu bàn chân : 4 phút
 - Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân : 12 phút
b/ Trò chơi “ Dẫn bóng ” 6 phút .
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy chơi .
- Nhắc HS chơi an toàn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Lớp tập theo đội hình hàng ngang 
- các tổ tự tập : 5 phút .
- Lớp tập theo đội hình hàng ngang
- Chơi vài lần . Sau đó các thi đấu xem đội nào chơi chủ động nhất .
- Chơi chính thức .
Phần kết thúc : 
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 2 – 3 phút .
Hoạt động lớp .
- Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn , vừa đi vừa thả lỏng , hít thở sâu : 1 – 2 phút .
SINH HOẠT TẬP THỂ
I . Mục tiêu :
- Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập .
- Có biện pháp khắc phục, nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn .
- Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ .
- Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ .
II . Chuẩn bị :
 Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
 Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
III . Nội dung :
1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .
 - Tổ 1 :
 - Tổ 2 :
 - Tổ 3 :
 - Tổ 4 :
 - Tổ 5 :
 * Chú ý những học sinh được điểm 10 .
2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần :
 - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : Mộng Thâm, Ý Nhi, Huỳnh Như , Hồng Nhung, ( Ngô) Tiên, Khánh, Kim Nguyên , Lanh, Trí, Minh Nghĩa, 
 - Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học, nghỉ học nhiều, không chép bài, còn thụ động, không tham gia phát biểu ý kiến : Hải, ( Đào) Tiên, Công Lộc , Ngân, Cẩm Nhung, Phượng, 
3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh :
 * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở .
 - Học sinh tuyên dương : Mộng Thâm, Ý Nhi , Khánh , Huỳnh Như , Kim Nguyên, 
Học sinh cần nhắc nhở : Hải, Phát, Hồ, Lộc, Kim Ngân, Cang, Đào ( Tiên ), 
4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập :
 Cần luyện đọc, viết ở nhà nhiều hơn, học bài, viết bài đầy đủ trước khi đến lớp .
Tiết 33 Âm nhạc
ÔN TẬP: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC,
MÀU XANH QUÊ HƯƠNG
ÔN TẬP: TĐN SỐ 6
I. MỤC TIÊU:
- Tập biểu diễn 2 bài hát.
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp với các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng
- Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Ôn tập bài hát 
2. Ôn tập: TĐN số 6
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Yêu cầu 2 nhóm HS trình bày bài hát Màu xanh quê hương, Tre ngà bên Lăng Bác theo nhóm
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, sắc thái và tập biểu diễn 2 bài hát Tre ngà bên Lăng Bác, Màu xanh quê hương. Sau đó đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 6.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Ôn tập bài hát Tre ngà bên Lăng Bác 
- GV đệm đàn, yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo phách 
- GV đệm đàn, yêu cầu HS hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm
- GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc
- Yêu cầu HS trình bày theo nhóm
* Ôn tập bài hát Màu xanh quê hương
- GV đệm đàn, yêu cầu HS trình bày bài hát Màu xanh quê hương, kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc
- GV chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm.
- Yêu cầu HS trình bày theo nhóm
* Luyện tập cao độ
- GV đàn
- Yêu cầu HS đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu
- Hướng dẫn HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách
+ Nhóm 1 trình bày bài Màu xanh quê hương
+ Nhóm 2 trình bày bài Tre ngà bên Lăng Bác 
- HS nghe
- HS hát.
- HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm:
+ Đồng ca: Bên lăng Bác Hồ  thêu hoa
+ Lĩnh xướng: Rất trong  ngân nga
+ Đồng ca: Một khoảng trời  tre ngà
- Cả lớp hát cả bài kết hợp vận động.
- 6 HS trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. 
- HS hát 
- HS chia lớp làm 2 nhóm để hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm.
+ Nhóm 1: Xanh xanh  hàng cây
+ Nhóm 2: Đang lớn dần  nơi đây
+ Nhóm 1: Lung linh  Mặt Trời lên
+ Nhóm 2: Cho cánh đồng  tươi thêm
+ Đồng ca: Rung rinh  tới trường
- Hát lời 2 tương tự
- 4 HS trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. 
- HS luyện cao độ
+ HS đọc cao độ các nốt Đô- Rê- Mi- Son
+ HS đọc cao độ các nốt Son- Mi- Rê- Đô
- 1 – 2 HS gõ lại tiết tấu TĐN số 6
- Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Sau đó đổi lại phần trình bày.
- Nhóm, cá nhân trình bày
- Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Sau đó đổi lại phần trình bày.
- Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách
- Nhóm, cá nhân trình bày
Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị bài: Ôn tập hai bài hát: em vẫn nhớ trường xưa, Dàn đồng ca mùa hạ- Ôn tập: tđn số 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 33.doc