I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ, chính xácđến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS.
- Giáo dục HS yêu quý thời gian. (BT cần làm 1, 2, 3)
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 25 T/ngaøy Buoåi Moân daïy PPCT Teân baøi daïy Thöù hai 01/03/ 2010 Saùng Chaøo côø Ñaïo ñöùc Toaùn Taäp vieát 25 25 121 25 Sinh hoaït döôùi côø tuaàn 25 GV bộ moân dạy Thöïc haønh xem ñoàng hoà(tt) Oân chöõ hoa S Chieàu Theå duïc Anh vaên 49 Baøi 49 Thöù ba 02/03/ 2010 Saùng Toaùn Taäp ñoïc Taäp ñoïc – KC Chính taû 122 74 75 49 Baøi toaùn lieân quan ruùt veà ñôn vò Hoäi vaät Hoäi vaät Nghe – vieát: Hoäi vaät Chieàu Tieáng vieät Mó thuaät Toaùn 25 Luyeän tieáng vieät Baøi 25 Luyeän toaùn Thöù tö 03/03/ 2010 Saùng Toaùn Töï nhieân & XH Luyeän töø & caâu Ngoaïi khoaù 123 49 25 Luyeän taäp Baøi 49 Nhaân hoaù. Oân caùch ñaët vaø TLCH Vì sao? Chuû ñieåm: Chieàu Theå duïc Tieáng vieät Toaùn 50 Baøi 50 Reøn luyeän töø vaø caâu Luyeän toaùn Thöù naêm 04/03/ 2010 Saùng Toaùn Taäp ñoïc Taäp laøm vaên Töï nhieân & XH 124 73 24 48 Luyeän taäp Hoäi ñua voi ôû Taây Nguyeân Keå veà leã hoäi Baøi 50 Chieàu Nghæ Thöù saùu 05/03/ 2010 Saùng Toaùn Thuû coâng Chính taû SHCN 125 25 50 25 Tieàn Vieät Nam Tieát 25 Nghe – vieát: Hoäi ñua voi ôû Taây Nguyeân Sinh hoaït tuaàn Chieàu Tieáng vieät Toaùn Aâm nhaïc 25 Reøn viết Reøn toaùn Tieát 25 ======= ¯====== Thöù hai, ngaøy 01 thaùng 03 naêm 2010 Ñaïo ñöùc (Gv boä moân daïy) ======= ¯====== Toán Tiết 121 Thực hành xem đồng hồ(tt) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ, chính xácđến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã) - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. - Giáo dục HS yêu quý thời gian. (BT cần làm 1, 2, 3) II/Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III/ Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ 1/ Ổn định: -Hát 5/ 2/Bài cũ: : Kiểm tra bài tập tiết trước; -Nhận xét, ghi điểm. -2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 30/ 3/Bài mới: a)Giới thiệu: Ghi tựa bài -2 Hs nhắc lại b) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Chữa bài và ghi điểm. 1HS đọc yêu cầu. Quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó(được mô tả trong tranh) rồi trả lời câu hỏi. 6h10phút An tập thể dục buổi sáng. 7h12phút An đến trường. 10h24phút An đang học trên lớp. 6hkém 15phút chiều An ăn cơm. 8h7phút tối An xem truyền hình. 10hkém 5phút đêm An đang ngủ. * Bài 2: -Sửa bài, ghi điểm. 1HS đọc yêu cầu. 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. Các cặp đồng hồ chỉ cùng giờ: H – B, I – A, K – C, L – G, M – D, N – E. * Bài 3: -Sửa bài, ghi điểm. Đọc đề toán. Quan sát đồng hồ, nêu kết quả. Hà đánh răng và rửa mặt trong 10phút. Từ 7hkém 5phút đến 7h là 5phút. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30phút. 4/ 4/ Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. -Nghe -Bổ sung nhận xét của HS -1 HS nhận xét tiết học. ======= ¯====== Tập viết Tiết 25 Ôn chữ hoa S I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S(1 dòng), C, T (1dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn(1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. - Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ 1. Ổn định. -Hát 5/ 2.KTBC: -Thu vở chấm bài về nhà. -Nhận xét, ghi điểm. Nộp vở về nhà. -1 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước -2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con: Phan Rang, Rủ 30/ 3 Bài mới: a.GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b.Hướng dẫn viết chữ viết hoa Â*Quan sát và nêu quy trình viết chữ : -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -GV viết mẫu từng chữ và yêu cầu nhắc lại cách viết * Viết bảng: -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. - Có các chữ hoa S, C, T. -HS quan sát và nhắc lại - 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S. Cả lớp viết trên bảng con. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng *Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. * Quan sát và nhận xét. -Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Viết bảng: +Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. - 3 HS đọc: Sầm Sơn - Lắng nghe -Chữ hoa: S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o. -3HS lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con: Sầm Sơn d.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - 3 HS đọc câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai *Giới thiệu: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn(thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương) *Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào? * Viết bảng: Theo dõi, sửa lỗi cho HS. - Lắng nghe. - Các chữ SÂ, C, T ,y, h, g, b cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi,chữ đ cao 2 li ,chữ r cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Côn Sơn, Ta e. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: -1 dòng chữ SÂ, cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ C và T, cỡ nhỏ. - 2 dòng Sầm Sơn, cỡ nhỏ. - 2 lần câu ứng dụng. -HS nghe -HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài: -Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. -HS nộp vở -Nghe 4/ 4. Củng cố, dặn dò: -Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết. -Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau “Ôn chữ hoa T” -Nghe -Nhận xét tiết học -HS nhận xét ======= ¯====== Thứ ba, ngày 02 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I/ Mục tiêu: - Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị. (BT cần làm 1, 2) - GD tinh thần tự học tự rèn. II/Đồ dùng dạy- học: -GV: KHGD,SGK. -HS: SGK,VBT III/ Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ 1) Ổn định - Hát 4/ 30/ 2)KTBC: Yêu cầu 1 số HS trả lời miệng bài 2 -Nhận xét, ghi điểm. 3)Bài mới: a.GTB: Ghi tựa bài -HS trả lời -HS nhắc lại b.Hướng dẫn giải bài toán 1(bài toán đơn) -HS phân tích bài toán -Lựa chọn phép tính thích hợp -1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp. Bài giải: Số l mật ong mỗi can là: 35:7= 5(l) Đáp số: 5l mật ong c.Hướng dẫn giải bài toán 2(bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): Tóm tắt 7can có: 35l 2 can có:.l -Lập kế hoạch giải bài toán +Tìm số mật ong trong mỗi can +Tìm số mật ong trong 2 can? -Thực hiện kế hoạch giải bài toán: +Biết 7 can chứa 35 l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì? +Biết mỗi can chứa 5 l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? -Trình bày bài giải *Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước: -Bước1: Tìm giá trị 1 phần(thực hiện phép chia) -Bước2:Tìm giá trị nhiều phần(thực hiện phép nhân) -7 can chứa 35l (1 can chứa.l) +Phép chia 35:7= 5(l) +Phép nhân 5x2=10(l) Bài giải Số l mật ong trong mỗi can là: 35:7= 5(l) Số l mật ong trong 2 can là: 5x2=10(l) Đáp số:10 l mật ong -HS nghe và nhắc lại d. Thực hành: *Bài 1: - Nhận xét, ghi điểm. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24:4= 6(viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là: 6x3=18(viên) Đáp số:18 viên thuốc *Bài 2: Tóm tắt 7 bao có: 28kg 5 bao có:..kg? - Nhận xét, ghi điểm. -1 HS dọc yêu cầu của bài -1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào phiếu bài tập Bài giải Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28:7= 4(kg) Số kg gạo đựng trong 5bao là: 4x5=20(kg) Đáp số: 20kg gạo 4/ 4) Củng cố, dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học - HS nhận xét giờ học. ======= ¯====== Tập đọc – Kể chuyện Tiết 74 + 75 Hội vật I/Mục tiêu: A.Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đôi vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đôi vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(trả lời được các CH trong SGK). - Yêu thích môn học. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước(SGK). II/Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có trong SGK. Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III/ Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ 1/ Ổn định: -Hát đầu giờ. 5/ 2/ Bài cũ: Đọc bài: Tiếng đàn -Nhận xét, ghi điểm -3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. 30/ 3/ Bài mới: a)Giới thiệu bài:Đưa tranh -Nghe giới thiệu. Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài b) Luyện đọc.-Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi đọc mẫu. -Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó -Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai (nếu có) -Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ. -Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn. *HD luyện đọc theo nhóm *HD đọc trước lớp Tuyên dương nhóm đọc tốt. Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn. -Đọc thi đua giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh bài 20/ Tiết 2: c)Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. -Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem. -Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? Đọc thầm đoạn 2. -Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. -Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào? Đọc thầm đoạn 3. -Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình h ... ên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425(viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 Í 7 = 2975(viên) Đáp số: 2975 viên gạch. Bài 3: -Nhận xét, ghi điểm Đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân. 4Í2=8(km) 4Í4=16(km) 4Í3=12(km) 20:5=4(giờ) * Bài 4: - Nhận xét, ghi điểm -Đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. a) 32 : 8 Í 3 = 4 Í 3 = 12 b)45 Í 2 Í 5 = 90 Í 5 = 450 5/ 4)Củng cố, dặn dò: -Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài -Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Tiền Việt Nam. -Nhận xét tiết học -HS sửa bài -Nghe -HS nhận xét ======= ¯====== Tập đọc Tiết 76 Hội đua voi ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giũa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK) - HS yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: KHGD.Tranh minh hoa 2.HS: SGK III/ Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ 5/ 1/ Ổn định. 2/KTBC: -Hát -Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể - Nhận xét, ghi điểm -2 HS kể và trả lời 30/ 3/ Bài mới: a.GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b.Luyện đọc: -GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi -HS nghe -GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu -GV sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. +Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt ,nghỉ đúng -HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải. +Đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc bài theo nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -1HS đoc ïđoạn 1. Cả lớp đọc thầm -Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua. Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. -Cuộc đua diễn ra như thế nào? -HS đọc đoạn 2 và trả lời: +Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. -Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? +Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. d.Luyện đọc lại: -GV đọc diễn cảm đoạn 2 -GV nhận xét, ghi điểm. -HS theo dõi SGK -Một vài HS thi đọc đoạn văn -2 HS đọc cả bài 4/ 4/Củng cố, dặn dò: -Nêu nội dung bài -Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử” -Bài văn tả và kể hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. -HS nghe -Nhận xét tiết học - HS nhận xét tiết học ======= ¯====== Tập làm văn Tiết 25 Kể về lễ hội I//Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDHS ý thức tự học tự rèn. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Giáo án. Sử dụng tranh có sẵn trong SGK. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III/ Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ 1/ Ổn định: -Hát 5/ 2/ Bài cũ: -Nhận xét, ghi điểm. - 4HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Trả lời câu hỏi về nội dung truyện. 30/ 3/ Bài mới: a)Giới thiệu bài: Ghi tên bài - 2 HS nhắc lại tên bài. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: -Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?Những người tham gia lễ hội đang làm gì? 2 HS đọc yêu cầu. Quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. Kể trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, lời kể tự nhiên VD: + Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng. + Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút 4/ 4/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS kiên nhẫn trong học tập. Khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. Nghe -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Kể về một ngày hội Nghe, -Nhận xét chung giờ học. 1 HS nhận xét giờ học ======= ¯====== TỰ NHIÊN & Xà HỘI (GV bộ môn dạy) ======= ¯====== Thư sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2010 Toán Tiết 125 Tiền Việt Nam I/ Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.(BT cần làm 1a,b; 2a, b, c;3) - Giáo dục HS quý trọng đồng tiền. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. - Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III/ Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ 1) Ổn định. -Hát 5/ 2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị HS Nhận xét, 30/ 3) Bài mới: a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại b)Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng -Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? -Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng. -Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: màu sắc, dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000; dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000. Nghe, ghi nhớ. -100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng. Nghe, ghi nhận. -Quan sát và trả lời theo yêu cầu. c)Thực hành: Bài 1: - Nhận xét, ghi điểm. Đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân. Nêu kết quả, HS khác nhận xét. Bài 2: - Nhận xét, ghi điểm. Đọc yêu cầu. Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét Bài 3: - Nhận xét, ghi điểm. Đọc yêu cầu. Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét. 5/ 4)Củng cố, dặn dò: -Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. -Nhận xét tiết học -Nghe -HS nhận xét ======= ¯====== THỦ CÔNG (GV bộ môn dạy) ======= ¯====== Chính tả Tiết 50 Nghe – viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt: tr/ch, ưt/ưc I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Đúng tốc độ. Trình bày sạch đẹp. Làm đúng bài tập 2a. - Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a) lên bảng. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III/Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ 1/ Ổn định. - Hát 5/ 2/KTBC: : Đọc cho HS viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. -Nhận xét, ghi điểm. -1HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con. 30/ 3/Bài mới: a.GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b.Hướng dẫn viết chính tả: *Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc mẫu bài - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. +Đọc cho HS viết ( Ví dụ: -GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài -GV đọc lần 3 GV đọc lần 4 -GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét -Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai. -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được. -Đọc lại các từ vừa viết. -HS nghe -HS viết bài vào vở -HS dò bài -GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó -HS dò bài,sửa lỗi c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2a. -Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh. - HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp làm vào nháp. Sau thời gian quy định, vài HS nêu kết quả. -Đọc kết quả đúng, ghi vào vở: + Chiều chiều em đứng nơi này em trông. + Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. 4/ 4/ Củng cố, dặn dò: -GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài -HS nghe -Chuẩn bị bài sau: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. -Nhận xét tiết học -HS nhận xét tiết học ======= ¯====== Chiều TËp lµm v¨n KÓ vÒ lÔ héi I/ Môc ®Ých yªu cÇu. - HS biÕt dùa vµo néi dung bøc tranh m×nh mang ®Õn líp ®Ó kÓ l¹i tù nhiªn ®óng vµ sinh ®éng quang c¶nh vµ ho¹t ®éng cña nh÷ng ngêi tham gia lÔ héi. II/ §å dïng d¹y häc. VBT + tranh trong SGK III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu. TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 3 A/ KTBC +Gäi HS nh¾c l¹i bµi häc buæi s¸ng B/ Bµi míi. 1/ Giíi thiÖu bµi 2/ Híng dÉn lµm bµi tËp *EM h·y quan s¸t bøc tranh mµ em mang ®Õn líp vµ kÓ cho c¶ líp nghe vÒ lÔ héi ®ã. *CHo HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi c©u hái. + Quang c¶nh bøc tranh nh thÕ nµo? + Nh÷ng ngêi tham gia lÔ héi hä ®ang lµm g×? *Gäi HS nªu miÖng. 3/ Cñng cè vµ dÆn dß. +VN tiÕp tôc chuÈn bÞ bµi +HS nh¾c l¹i +HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi c©u hái. ======= ¯====== To¸n TiÒn ViÖt Nam I/ Môc tiªu : NHËn biÐt ®îc c¸c tê giÊy b¹c lo¹i 2000,5000, 10000 ®ång. Bíc ®Çu biÕt ®æi tiÒn. BiÕt céng trõ víi c¸c sè ®¬n vÞ lµ ®ång. II/ §å dïng d¹y häc: TiÒn II C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu. TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A/ KTBC. +Gäi HS lªn b¶ng gi¶i mét bµi to¸n cã liªn quan ®Õn rót vÒ ®¬n vÞ B/Bµi míi 1/ Giíi thiÖu bµi 2/ Thùc hµnh. *Bµi 1: TRong mçi chó lîn cã bao nhiªu tiÒn? *Bµi 2: Cho HS tù lµm råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra. *Bµi 3: HS lµm miÖng. 4/ Cñng cè vµ dÆn dß: +VN «n l¹i bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau häc chia tiÕp +HS lªn b¶ng lµm. +HS quan s¸t vµ nhËn xÐt. +HS tù lµm vµ ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra. +HS lµm miÖng Thuíc kÎ Ýt tiÒn nhÊt bóp bª nhiÒu tiÒn nhÊt. Mua mét thíc kÎ vµ mét ®«i dÐp hÕt 8800 ®ång. Gi¸ com pa Ýt tiÒn h¬n mét gãi b¸nh lµ: 3000 ®ång.
Tài liệu đính kèm: