I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung,ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác;cần có ý thức bảo vệ môi trường.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh họa.(SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 32 Thứ hai Ngày 19 Tháng 4. Năm 2010 Tập đọc – KC: Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung,ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác;cần có ý thức bảo vệ môi trường.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh họa.(SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. b. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? -> Giết hại loài vật là độc ác 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. c) Củng cố – Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung A. Mục tiêu. - Biết đặt tính và nhân(chia)số có năm chữ số với(cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân(chia) B. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét B. Bài mới : 1. Hoạt động 1 : Thực hành a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 2,3 : * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng: 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 4: Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả + những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc : Mè hoa lượn sóng I. Mục tiêu : - Chú ý các từ ngữ : gợn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài : mè hoa, đìa đó , lờ - Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép 3. Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài thơ III. Các hoạt hoạt động dạy học : A. KTBC : - Kể lại câu chuyện : Người đi săn và con vượn ( 4 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2.Luyện đọc : a. GV đọc mẫu - HS nghe - GV HD cách đọc b. Luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc từng khổ thơ trước lớp + giải nghĩa từ + Đọc cả bài thơ trong nhóm - HS đọc bài thơ trong nhóm + Đọc cả bài trước lớp - 2+ 3 HS đọc - Các nhóm thi đọc đồng thanh - Cả lớp th đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài . - Mè hoa sống ở dâu ? - ở ao , ruộng , đìa - Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước ? -> Và ra giỡn, chị bơi trước, em bơi sau - Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào? Những câu thơ nói nên đặc điểm của những con vật. -> Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim. - Hãy miêu tả hình ảnh nhân hoá mà em thích? - HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn. - HS đọc. - HS thi đọc TL -> HS nhận xét. 5. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại ND bài thơ. - Đánh giá tiết học. Toán: Luyện tập tổng hợp A. Mục tiêu. - Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn . B. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét B. Bài mới : 1. Hoạt động 1 : Thực hành a. Bài 1: (VBT)* Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 2,3 : * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : (VBT) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 4: (VBT) * Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả + những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 20 Tháng 4 Năm 2010 Chính tả : ( N-V) Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : - Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm baùi tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét -> GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau Toán: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 L : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 L : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : * Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét b. Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Đạo đức : Dành cho địa phương I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ . II. Các hoạt động dạy học : - GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn - GV yêu cầu HS : + đến nhà phải chào hỏi + giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm . + Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận - GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' III. Dặn dò : - Vhuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh _____________________________________ Toán: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 + 3 (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. HĐ 1: Thực hành. a) Bài 1+2: (VBT)Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ..hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ? hàng Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. c) Bài 3: (VBT)Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS . - Nêu cách thực hiện. - 1 HS. - HS làm SGK. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 -> GVnhận xét. III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả: (NV) Người đi săn và con vượn Đoạn: Bỗng vượn mẹ .. Không bao giờ đi săn nữa . I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT điền vào chỗ trống v hay d II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Lâng lâng,siêng năng,nhẹ nhàng,doi đất (HS viết bảng con) HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 5 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn,đầu câu -GVđọc 1số tiếng khó: - HS luyện viết GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập bài 2.b(SGK -T.115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào SGK - GV mời HS lên bảng làm - 3HS lên bảng làm - HS nhận xét b.cátừcần diền:vềlàng,dừng,vẫn ,vừa - vội vàng,đứng dậy, chạy vụt ra cổng - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Thể dục: Tung và bắt bóng cá nhân I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 5-6' 1lần - ĐHTT x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 20-25' - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Tập viết: Ôn chữ hoa x I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng),Đ,T(1 dòng);Viết đúng tên riêngĐồng Xuân(1 dồng)và câu ứng dụng :Tốt gỗ.hơn đẹp người(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). B. Đồ dùng: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV. Bài 1: - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: km 12: 3= 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4= 7(km) ĐS: 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: túi 21:7= 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi) ĐS: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. b. Bài 3: (a)Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 - GV gọi HS nêu KQ - GV nhận xét III. Củng cố- dặn dò: - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau Chính tả: (NV) Hạt mưa I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng chính tả;trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2 a/b II. Các hoạt động dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Nói ,viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường theo trình tự gợi ý(SGK). - Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. b) Bàì 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đ/S: 50000 (đ). b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: