Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 32 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 32 (chi tiết)

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ .

- Hiểu nội dung,ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác;cần có ý thức bảo vệ môi trường.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh họa.(SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 32 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32 Thứ hai Ngày 19 Tháng 4. Năm 2010 
Tập đọc – KC:	 Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
 A. Tập đọc: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung,ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác;cần có ý thức bảo vệ môi trường.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh họa.(SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
	-> HS + GV nhật xét.
b. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét.
c) Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:	Luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân(chia)số có năm chữ số với(cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân(chia)
B. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) 
	 -> HS+ GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thực hành 
a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 64290 25
 05
 0 
-> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 2,3 : 
* Củng cố về giải toán có lời văn .
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
 Đáp số : 210 bạn 
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 – 4 HS đọc – nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
 Tóm tắt :
Giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng: 
12 : 3 = 4 (cm)
 DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đ/S: 48 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 4: Củng cố về thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả 
+ những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- GV nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc : Mè hoa lượn sóng 
I. Mục tiêu : 
- Chú ý các từ ngữ : gợn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài : mè hoa, đìa đó , lờ	
- Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép 
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài thơ
III. Các hoạt hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Kể lại câu chuyện : Người đi săn và con vượn ( 4 HS ) 
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2.Luyện đọc : 
a. GV đọc mẫu 
- HS nghe 
- GV HD cách đọc 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp + giải nghĩa từ 
+ Đọc cả bài thơ trong nhóm 
- HS đọc bài thơ trong nhóm 
+ Đọc cả bài trước lớp 
- 2+ 3 HS đọc 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh 
- Cả lớp th đọc đồng thanh 
3. Tìm hiểu bài .
- Mè hoa sống ở dâu ? 
- ở ao , ruộng , đìa 
- Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước ? 
-> Và ra giỡn, chị bơi trước, em bơi sau
- Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào? Những câu thơ nói nên đặc điểm của những con vật.
-> Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim.
- Hãy miêu tả hình ảnh nhân hoá mà em thích?
- HS nêu
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn.
- HS đọc.
- HS thi đọc TL -> HS nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài thơ.
- Đánh giá tiết học.
 Toán:	Luyện tập tổng hợp
A. Mục tiêu.
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn .
B. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) 
	 -> HS+ GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thực hành 
a. Bài 1: (VBT)* Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 64290 25
 05
 0 
-> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 2,3 : 
* Củng cố về giải toán có lời văn .
* Bài 2 : (VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
 Đáp số : 210 bạn 
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 – 4 HS đọc – nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
 Tóm tắt :
 Giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng : 
12 : 3 = 4 (cm)
DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đ/S: 48 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 4: (VBT) * Củng cố về thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả 
+ những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- GV nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3 ngày 20 Tháng 4 Năm 2010 
Chính tả : ( N-V) Ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu :
- Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 
- GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe - viết .
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất 
+ Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? 
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS nghe viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai 
b. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm baùi tập 2 a .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ? 
- chuẩn bị bài sau 
Toán:	 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)
A. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện.	- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
	- Làm BT 2 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy).
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ?
- Tìm số lít mật ong trong một can 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 35 L : 7 can 
 Số lít mật ong trong một can là :
 10 L : . Can ? 
 35 : 7 = 5 ( L ) 
 Số can cần đựng 10 L mật ong là ;
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số : 2 can 
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn 
- HS nêu 
Vị ? 
Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- Giải bằng hai bước 
+ Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) 
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1+ 2 : 
* Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . 
* Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 40 kg : 8 túi 
 Số kg đường đựng trong một túi là :
 15 kg : . Túi ? 
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 3 túi 
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải : 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 42 cúc áo : . Cái áo ? 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
 Đáp số : 7 cái áo 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Bài 3 : 
* Củng cố về tính giái trị của biểu thức .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp – nêu kết quả 
 a. đúng c. sai 
 b. sai đ. đúng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
 Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Đạo đức : 	 Dành cho địa phương 
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ 
- HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ .
II. Các hoạt động dạy học :
- GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn 
- GV yêu cầu HS :
	+ đến nhà phải chào hỏi 
	+ giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm .
	+ Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận 
- GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' 
III. Dặn dò : 
- Vhuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh 
_____________________________________
Toán:	 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị.
	Làm BT 2 + 3 (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. HĐ 1: Thực hành.
a) Bài 1+2: (VBT)Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu phân tích bài toán.
- 2 HS.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ..hộp? 
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là.
30 : 6 = 5 (hộp)
Đ/S: 5 (hộp)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Phân tích bài toán.
- 2 HS .
Tóm tắt
Bài giải
45 HS: 9 hàng.
60 HS: ? hàng
Số HS trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đ/S: 12 (hàng)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét. 
c) Bài 3: (VBT)Củng cố tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS .
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS.
- HS làm SGK.
8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4
4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2
-> GVnhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Chính tả: (NV) Người đi săn và con vượn
 Đoạn: Bỗng vượn mẹ .. Không bao giờ đi săn nữa . 
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
- Làm đúng BT điền vào chỗ trống v hay d
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Lâng lâng,siêng năng,nhẹ nhàng,doi đất (HS viết bảng con)
HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
-> 5 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
-> Các chữ đầu bài, đầu đoạn,đầu câu
-GVđọc 1số tiếng khó:
- HS luyện viết
GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc 
- HS viết bài vào vở 
GV quan sát uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
bài 2.b(SGK -T.115) - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS làm bài vào SGK
- GV mời HS lên bảng làm 
- 3HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
b.cátừcần diền:vềlàng,dừng,vẫn ,vừa
- vội vàng,đứng dậy, chạy vụt ra cổng
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 2HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 
Thể dục:	Tung và bắt bóng cá nhân
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng, sân trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. KĐ:
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
5-6'
1lần
- ĐHTT
 x x x
 x x x
 x x x
B. Phần cơ bản.
1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
20-25'
- ĐHTT.
 x x x
 x x x
- Từng HS tung và bắt bóng
- HS tập theo tổ.
- GV quan sát, HD thêm.
2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật"
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- GV cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
5'
- ĐHXL:
- Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu.
 x x x
- GV + HS hệ thống lại bài.
 x x x
- Nhận xét giờ học.
 x x x
- GV giao BTVN
Tập viết:	 Ôn chữ hoa x
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng),Đ,T(1 dòng);Viết đúng tên riêngĐồng Xuân(1 dồng)và câu ứng dụng :Tốt gỗ.hơn đẹp người(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa x 
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. Các HĐ dạy- học:
A. KTBC:
- GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
à HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
à GV quan sát, sửa sai.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con.
3. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- NX bài viết
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán: 	Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
B. Đồ dùng:
- Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ôn luyện:
- Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS)
à HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV.
Bài 1:
- GV nhắc lại yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- PT bài toán
- 2HS
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
 Bài giải:
12 phút: 3 km
Số phút cần để đi 1 km là:
28 phút:  km
 12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
 28: 4= 7(km)
 ĐS: 7 km
- GV gọi HS đọc bài - NX 
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu
- PT bài toán?
- 2 HS
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
 Bài giải:
21 kg: 7 túi
Số kg gạo trong mỗi túi là:
15 kg:  túi
 21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
 15:3= 5 ( túi)
 ĐS: 5 túi
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
b. Bài 3: (a)Củng cố tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu KQ
32: 4: 2= 4
24: 6: 2=2
24: 6 x 2=8
- GV gọi HS nêu KQ
- GV nhận xét
III. Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND bài.
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả: (NV)	 Hạt mưa
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng chính tả;trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2 a/b 
II. Các hoạt động dạy học.
	- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp).
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.
a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa.
-> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
-> Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn lắn cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: 	Nói ,viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường theo trình tự gợi ý(SGK). 
- Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
-> HS nhận xét -> bình chọn.
-> GV nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất
- GV thu vở chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:	 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- Biết tính giá trị của biểu thức số.
	- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS)
 -> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 
 = 42846
- GV sửa sai.
b) Bàì 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ..cm2?
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 320910.doc