I/ Yêu cầu :
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
KT: Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã.
KN: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
TĐ: Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
2/Đọc hiểu:
KT: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,nghiêm giọng, quả quyết .
KN: Nắm được trình tự diễn biến câu chuyện
TĐ: Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
B/Kể chuyện:
KT: HS nắm được ND câu chuyện
KN: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
TĐ: HS yêu thích đọc chuyện
TẬP ĐỌC NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ Yêu cầu : A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: KT: Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã. KN: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. TĐ: Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) 2/Đọc hiểu: KT: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,nghiêm giọng, quả quyết . KN: Nắm được trình tự diễn biến câu chuyện TĐ: Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm B/Kể chuyện: ÄKT: HS nắm được ND câu chuyện ÄKN: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. ÄTĐ: HS yêu thích đọc chuyện II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ kể chuyện. Bảng phụ, 1 thanh nứa tép , bông hoa 10 giờ III/ Các hoạt động trên lớp : T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 20’ 20’ 10’ 20’ 3’ 1’ 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Ông ngoại. -Yêu cầu 3 HS đọc bài Nêu câu hỏi HS trả lời: +TP sắp vào thu có gì đẹp? +Oâng ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị ntn? +Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : GT bài: - GV giới thiệu trước chủ đề - Hôm nay chúng ta học tập đọc bài :Người lính dũng cảm- Ghi bảng. Luyện đọc: -GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng. -HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS. -Hướng dẫn phát âm. -Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. *Giải nghĩa từ : ð Nứa tép: ðÔ quả trám: ðThủ lĩnh: ðHoa mười giờ: ðNghiêm giọng: ðQuả quyết: -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc từng đoạn. Tìm hiểu bài: -Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1: +Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2: +Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? +Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3: +Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? +Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4: +Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ? +Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình. Luyện đọc lại: -HD HS đọc ngắt câu dài. -Chia nhĩm 4 luyện đọc theo nhĩm, phân vai -Nhận xét, tuyên dương KỂ CHUYỆN -HD HS kể chuyện theo tranh. -Y.cầu HS đọc y/c của bài -Thực hành kể chuyện: -Gọi 4 HS kể nối tiếp Gợi ý: Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn? Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào? -Tổ chức thi kể -Nhận xét sau mỗi lần kể 4/ Củng cố : -Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm . 5.Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học -Về nhà kể lại cho người thân nghe. -HS đọc nối tiếp và TLCH. +KK mát dịu, trời xanh ngắt trên cao. Xanh như dòng sông xanh. Trôi lặng lẽ. +Oâng dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, HD cách bọc vở, dán nhãn, pha mực +Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên. Cho bạn nghe tiếng trống trường đầu tiên trong đời đi học. -HS nhắc lắng nghe. -HS nhắc lại -HS Theo dõi -Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. -HS đọc theo sự HD của GV. -Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa. +Vượt rào/ bắt sống lấy nó// +Về thôi// +Chui rào à?// Ra vườn đi. +Q.sát thanh nứa: nứa nhỏ +Q.sát hình minh họa: ô có hình thoi, giống hình quả trám. +Người đứng đầu +Q.sát bông hoa: loài hoa nhỏ, thường nở vào khoảng mười giờ trưa +Nói = giọng nghiêm khắc. +dứt khoát không chút do dự. -4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn, đọc theo nhóm 4. -2 nhóm thi đọc -1 em đọc toàn bài. -. . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. -1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH. +Trèo qua hàng rào vào vườn bắt sống nó -1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH. +Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường. +Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. -HS đọc tiếp đoạn 3. +Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. +Vì chú sợ hải. -HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm. +Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. +Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm. +Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi . -HS luyện đọc -HS đọc trong nhóm sau đó 2 nhóm thi đua -Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài. -4 HS kể -HS quan sát lần lượt. -Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm. -HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng. -HS nhìn tranh và TLCH .. . . -HS TLCH. -2 nhóm thi kể: N1: đoạn 1,2 N2: đoạn 3,4 -Cả lớp nhận xét, bình chọn -2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Xem bài mùa thu của em . TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ). I/ Mục tiêu : giúp HS . KT: Biết cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ) KN: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo cách tính. Củng cố về giải toán về tìm số bị chia chưa biết. TĐ: HS tính toán nhanh trong cuộc sống. II/Đồ dùng: bảng con, phấn , giẽ lau III/Các HĐ: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 18’ 12’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC :Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( 0 nhớ) -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. ?Kết quả của 1 phép nhân bất kì. -2 HS sửa BT 2/21 -GV nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới : a/GT bài: Hôm nay các em học tiếp toán bài: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) – Ghi tựa b/Giảng bài: ƯGV nêu phép nhân 26 x 3 =? -Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa hai dòng . -HD nhân từ phải sang trái. -Gọi 2 –3 HS nhắc lại cách nhân. -GV HD cách tính: ƯGV nêu phép nhân 54 x 6 = ? Thực hiện tương tự, lưu ý HS K.quả là số có 3 chữ õsố c/Luyện tập ở lớp: Bài 1 : HS giải bảng con -GV chọn 1 bài ghi bảng -Nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 2: -Gọi 1 HS đđọc yêu cầu BT. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt. 1 cuộn : 35 m 2 cuộn :? mét -Chữa bài và cho điểm HS. Bài3: Tìm x -2 HS lên bảng thi đua -Y.cầu HS nhắc lại: muốn tìm SBC ta làm thế nào? 4/ Củng cố -Trị chơi tiếp sức: “nối nhanh kết quả” chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng. 37 x 2 24 x 3 42 x 5 36 x 8 72 288 74 210 5/Dặn dò: -Về nhà giải bài 3 trang 22 -Xem lại các bài đã làm -2 HS nêu -HS sửa BT a/ b/ -HS nhắc lại: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. -HS đặt tính: -HS nêu miệng cách nhân: 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 = 6 thêm 1 = 7, viết 7( bên trái 8 ). -Vậy 26 x 3 = 78 -HS nêu miệng cách tính và thực hiện, sau đó làm bảng con các bài còn lại -HS đọc đề -BT cho biết một cuộn vải dài 35m. -BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét? -1 HS lên bảng, lớp làm vở. Giải Độ dài của 2 cuộn vải là . x 2 = 70 ( m ) Đáp số : 70 m vải -HS thi đua còn lại làm nháp -Ta lấy thương nhân với số chia a/ X : 6 = 12 b/ X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72 X = 92 -Chơi trị chơi tích cực. -Xem trước bài: Luyện tập. THỂ DỤC ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I/Mục tiêu: Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác. Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II/Địa điểm- Phương tiện: Địa điểm:Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi vận động. III/Các hoạt động trên lớp: Phần và ND T.gian BPTC Phần mở đầu. -Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo SS lớp -Giáo viên nhận lớp - phổ biến ND giờ học . Khởi động. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Khởi động các khớp cổ tay, chân, Phần cơ bản. -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng quay phải, trái. +Lần 1-2: GV hơ +Lần 3-3: Cán sự hơ -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. *Chú ý: 1 số sai sót học sinh thường mắc như: +Khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước dài và nhảy cao. -Trò chơi: -Thi xếp hàng. Khi luyện tập chú ý đảm bảo trật tự . Phần kết thúc: -Đi thường theo nhịp và hát . -Hệ thống lại bài. -Nhận xét giờ LT. -Về nhà ôn luyện đi vượt chướng ngại vật. 3 phút 5_7 phút 8-10 phút 6-8 phút 5phút 3 phút * * * * * * * ... iếu 2 tiết mục tập thể nữa . -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với lớp . -Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo : 1/ múa “ Đôi bàn tay em “ 2/ Hoạt cảnh dựng theo bài tập đọc “Người mẹ “ - Ba bạn ( Hà, Cần, Tuấn) chuẩn bị tiết mục “ Đôi bàn tay em “ .Bắt đầu tập từ chiều mai vào các tiết sinh hoạt tập thể. -4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp -HS lắng nghe, nhận xét TOÁN TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I/Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán . HS tìm nhanh, chính xác HS áp dụng thực tế, với KT vừa học , có niềm say mê học toán. II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo III/ Các hoạt động trên lớp : T G Hoạt đôïng của giáo viên Họat động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 18’ 12’ 2’ 1’ 1/ Ổn định : 2/KTBC : Luyện tập Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? H.3 H.1 H.2 -Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học toán bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . -GV nêu bài toán: +Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? +Mỗi phần mấy cái kẹo ( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm ) +Làm thế nào để tìm được 4 cáikẹo? -4 cái kẹo tức là của 12 cái kẹo -Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào? -Hướng dẫn giải. -Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành: +Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái? +Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái? ðVậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào? Luyện tập: Bài 1 Nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5 Đã bán bao nhiêu mét vải? 4/Củng cố: -Thu vở chấm điểm -Tìm của 18 cái kẹo? 5/Dặn dò : -Nhận xét tiết học -Về nhà giải bài 1 c, d trang 26. -Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm -Hình 2 và 3 -HS nhắc lại -HS đọc lại +Có 12 cái kẹo. +HS nêu:” Muốn tìm của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, lấy 1 phần +Mỗi phần bằng nhau đó là số kẹo (là 4 cái kẹo) +Thực hiện phép chia Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo -Ta lấy 12 : 3 thương tìm được chính là của 12 cái kẹo. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp: Chị cho em số kẹo là: : 3 = 4 ( cái ) Đ áp số : 4 cái kẹo 12 : 2 = 6 (cái kẹo) 12 : 4 = 3 (cái kẹo) -Ta lấy số đó chia cho số phần. -HS đọc BT -4 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp: a/ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ của 24 lít là 6 (lít ) Vì 24 : 4 = 6 c/ của 35 m là 7(m) Vì 35 : 5 = 7 d/ của 54 phút là 9 (phút) Vì 54 : 6 = 9 -HS đọc yêu cầu -Trả lời theo yêu cầu bài toán. +Cửa hàng có 40m vải xanh và đã bán được số vải đó +Cửa hàng đó đã bán mấy m vải? -1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở Giải Số mét vải xanh cửa hàng đó đã bán là: : 5 = 8 ( m) Đáp số : 8 mét -5 HS nộp vở -là 3 cái kẹo, vì 18 : 6 = 3 ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM VIỆC LẤY CỦA MÌNH I/ Mục tiêu :: KT: Giúp HS hiểu : §Thế nào là tự làm việc lấy của mình nghĩa là luôn cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác. §Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác TĐ: §Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không ỷ lại. §Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình, phê phán những ai hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. Hành vi: cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà . II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ, ND tiểu phẩm” Chuyện bạn lâm”, phiếu ghi 4 tình huống, phiếu BNT III/ Hoạt động trên lớp : T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 26’ 1’ 25’ 2’ 1’ 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Giữ lời hứa +Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? +Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa? -Nhận xét ,đánh giá 3/ Bài mới : GTB bài Đạo đức hôm nay em sẽ biết tự làm lấy công việc của mình trong sinh hoạt hằng ngày. GV ghi tựa Giảng bài: Hoạt động 1:Xử lý tình huống *MT: HS biết 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. +Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *MT: HS hiểu được ntn là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình -Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả lời. Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. Hoạt động 3: Xử lý tình huống *MT: HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. -Giáo viên nêu tình huống cho HS xử lý:. +Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt. §Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. §Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao? Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 4/Củng cố: -Trong đời sống hằng ngày em đã tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạtmột cách tự giác và chăm chỉ chưa? -GD HS 5/Dặn dò. -Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành. -Học bài và thực hành tốt. -Nhận xét tiết học. HS TLCH +Em bé và mọi người xúc động +Rất vui khi thực hiện điều đã hứa. -HS nhắc lại -Thảo luận nhóm TLCH. -Một số HS nêu cách giải quyết của mình. -HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ. -HS thảo luận -HS điền những từ : tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp: a/Tự làm lấy việc của mình làlàm lấy công việc củamà khôngvào người khác. b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mauvà khôngngười khác. -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, tranh luận -Xử lí tình huống. +Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét. -Nêu bài học. -HS trả lời theo ý mình SINH HOẠT I/Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập của HS trong tuần -Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới. II/Nội dung : 1/Đánh giá tình hình học tập của HS tuần 5: -Từng tổ trưởng lên báo cáo việc học tập của tổ mình. -GV nhận xét *Ưu điểm: +Các bạn đi học đầy đủ đúng giờ. +VS lớp học và VS cá nhân sạch sẽ +Trang trí lớp: trồng trầu bà vào 3 con tôm. +Các bạn mang đầy đủ sách vở. *Tồn tại: +Các bạn đùa giỡn trong giờ ra chơi làm bẩn quần áo. +Những bạn chưa có VBT: +Nói chuyện trong giờ học: Trần, Điểu Tuấn, Tài +Còn đọc yếu: Vui (không biết đọc), Long, L.Thảo, Đ.Phương 2/Kế hoạch tuần 6: -Rèn chữ viết cho HS. -Rèn đọc cho HS yếu. Nhắc HS biết giữ VS cá nhân -Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều đặn hơn. -Tuyên dương 1 số em, động viên 1 số em. -Chuẩn bị tinh thần học tốt để tham gia các tiết dự giờ. -Tham gia tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11. GV soạn KT duyệt 29/9/07 Bùi Thụy Ngân Hà Lại Thị Kim Phượng ÂM NHẠC HỌC HÁT : BÀI ĐẾM SAO I/Mục tiêu : -HS biết tính chất nhịp nhàng của nhịp qua bài hát « Đếm sao » -Hát đúng và thuộc bài, thực hiện 1 vài động tác múa phụ họa. -Gd HS tình cảm yêu thiên nhiên. II/Chuẩn bị : GV hát chuẩn xác bài, nhạc cụ III/Các hoạt động : T G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 26’ 3’ 1/Oån định : 2/Bài cũ : Bài ca đi học -Gọi HS lên và vận động theo bài hát -N.xét ,tuyên dương 3/Bài mới : a/Hoạt động 1 : Dạy bài hát Đếm sao -GV treo tranh gt bài, gt tác giả-ghi tựa bài -Hát mẫu -HD HS đọc đồng thanh lời -GV hát mẫu lần 2 -HD HS hát từng câu theo lối móc xích, liên hoàn. -Chú ý cho HS những tiếng ngân dài 3 phách +Cuối câu 1 : sao + 2 : vàng + 3 : sao và cao -GV đếm đủ phách ở tiếng ngân giúp các em hát đều. -HD HS hát đồng thanh vài lần. -GV chia nhóm cho HS ôn luyện. -GV đệm đàn cho HS hát b/Hoạt động 2 : Hát kết hợp múa đơn giản. -GV HD : +Động tác 1 :Thực hiện 2 câu đầu +Động tác 2 : 4/Củng cố – dặn dò : -Lớp hát đồng thanh lại bài. -N.xét tuyên dương -Oân bài hát :Đếm sao. -Sưu tầm các động tác phụ họa -2 HS hát, vận động -HS xem tranh, nghe hát mẫu -HS đọc -HS hát theo sự hướng dẫn của GV -HS thực hiện -HS múa theo sự HD của GV +2 bàn tay mềm mại uốn cong cho 2 tay chạm vào nhau ở đầu ngón, lòng bàn tay quay ra phía trước, nghiêng người sang trái rồi sang phải nhịp nhàng theo giai điệu. +Giữ nguyên động tác tay, quay tròn tại chỗ khi hát 2 câu cuối
Tài liệu đính kèm: