Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
A - Tập đọc:
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
- Hiểu từ: Kinh Đô, om sòm, trọng thưởng, bình tĩnh.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết) I.MỤC TIÊU: A - Tập đọc: Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. - Hiểu từ: Kinh Đô, om sòm, trọng thưởng, bình tĩnh. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ATập đọc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng. +Luyện đọc a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu từng câu. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS đọc đoạn hướng dẫn ngắt nghỉ. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. +Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - (GV) Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - (GV) Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì. - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - (GV) Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. + Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : + Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua. + Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin. + Giọng của nhà vua : nghiêm khắc. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm, đọc sai. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. + Kinh Đô (HS) đặt câu: Sáng mai cậu bé lên kinh đô gặp vua + Om sòm (HS) tìm từ trái nghĩa: im lặng, yên ắng + Trọng thưởng (HS) +Bình tĩnh: không bối rối, không lúng túng - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: + Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). + Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//(Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu). + Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ. ?// . - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói - Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để xẻ thịt chim. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. ô - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu:- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - HS trả lời. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. B.Kể chuyện yêu cầu học sinh đọc gợi ý học sinh kể từng đoạn câu chuyện -3 HS khá,giỏi kể nối tiêp 3 đoạn -Học sinh luyện kể trong nhóm -HS kể nối tiếp đoạn -2 HS kể toàn câu chuyện - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK). -Lớp nhận xét bổ sung . -Lớp nhân xét, bổ sung. -Lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên không? ... Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học - Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. Toán ĐỌC-VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Yêu cầu HS biết cách đọc,viết, so sánh các số có 3 chữ số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Bài mới. - GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:456 (GV đọc: Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780. - Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng. - Bài tập 1 +Gợi ý HS (nêu miệng) - Bài tập 2: - Gợi ý học sinh thực hiện. - Chữa bài: Bài tập 3 (Bài 4 sgk): - HS đọc đề bài- HS suy nghĩ - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? Bài tập 4: - HS đọc đề. - Gợi ý HS tự làm bài vào vở - Chấm bài-chữa bài Bài tập 5 - HS đọc đề bài - Gợi ý HS về nhà tự làm bài. 2. Củng cố-dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học. - 10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét. - Làm bài và nhận xét bài của bạn. - Học sinh đọc nối tiếp- nhận xét -Hs nhẩm –nêu miệng -Nhận xét - 3 HS nêu miệng- nhận xét Thứ ba ngày 17tháng 8 năm 2010 Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ I. MỤC TIÊU: 1 . Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. 2 . Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ: Tranh, bài thơ, bài hát về Bác III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Khởi động: Hát bài về Bác Hồ. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - GV đánh giá ý kiến đúng. - Yêu cầu trả lời câu hỏi. + Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Quê Bác ở đâu? + Bác Hồ có tên gọi nào khác? Tình cảm của Bác đối với Tổ quốc và nhân dân nh thế nào? - GV chốt lại ý chính. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào đây với Bác" - GV kể chuyện kết hợp tranh nội dung. - GV đặt câu hỏi: + Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi nh thế nào? + Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác dạy. Liên hệ bản thân về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. - Câu ca dao nào nói về Bác Hồ? -Yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - GV ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy. - Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ Hoạt động 4: Hướng dẫn HS rút ra bài học: - Con có ý nghĩ gì về Bác Hồ? - Con có tình cảm gì đối với Bác Hồ? 2 Củng cố dặn dò: HD thực hành: + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy + Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài hát, thơ về Bác Hồ. - Hát - HS hát. - HS thảo luận nhóm 4: Quan sát các ảnh và nêu nội dung, đặt tên cho từng ảnh: + Đại diện các nhóm lên trình bày: ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. ảnh2: Bác Hồ với các cháu mẫu giáo. ảnh 3: Bác quây quần bên thiếu nhi. ảnh 4: Bác ôm hôn các cháu. ảnh 5: Bác chia kẹo cho các ... ong khổ thơ. - 1 học sinh lên bảng: M : Tay em đánh răng. - Lớp đổi vở, nhận xét bài của bạn. - - 1 học sinh đọc đề(cả lớp đọc thầm) - Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây. Hai bàn tay / Hoa đầu cành. - Lớp trao đổi theo nhóm đôi. - Làm tương tự như phần 2a - Vì đều phẳng, êm và đẹp. - Xanh biếc, sáng trong - Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống, giống hệt 1 dấu á. - Vì dấu hỏi cong cong trông giống như vành tai. - Một học sinh đọc đề bài. Tự nhiên xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. B HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC : I Bài cũ :-Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? -Cơ quan hô hấp có chức năng gì ? II Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.đôi - 2 HS ngồi quan sat vào mũi bạn + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ? + Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? + Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy trong khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào . - Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào . GV kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk . . +Thảo luận nhóm: GV y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 trang7 và thảo luận theo gợi ý : Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp . - GV đặt câu hỏi cho cả lớp : + Thở kk trong lành có lợi gì ? + Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ? GV kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe . - Gv y/c hs đọc phần bạn cân biết sgk / 7 4 . Dặn dò- nhận xét : - Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành .ô Giữ môi trường trong sạch . -HS thảo luận - Một số HS trả lời - Nhiều HS nhắc lại . - HS thảo luận nhóm 2 . HS cả lớp quan sát và thảo luận theo nhóm 2 - HS nêu kq thảo luận , nói rõ nội dung bức tranh . 1 HS trình bày kết quả - HS trả lời -Tốt cho sức khỏe - Có hại cho sức khóe -HS nhắc lại kết luận của gv. -2 HS đọc Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hiên phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).HS biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1. Bài cũ - Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 4 -Yêu cầu HS nêu miệng bài 5.. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2.Hoạt động dạy- học: 3.Hướng dẫn luyện tập; Bài 1(bài 4 sgk) HS đọc Yêu cầu- nêu miệng –lớp nhận xét Bài 2(bài1 sgk) Gợi ý HS Thực hiên nháp,1 HS Thực hiện bảng phụ - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài. Kết quả:487; 789; 157; 183. + Gợi ý HS giải bài vào vở Bài: 2:. Kết quả: 492; 517; 151; 671. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. -Chấm chữa bài Bài 5: Gợi ý HS Về nhà làm bài 3. củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Nhận xét tiết học. -3 Hs nêu -HS nhẩm -9 HS đọc nối tiếp . -:Gọi HS nêu miệng -Nhận xét . -HS làm bài vào vở. - Đọc thầm đề bài. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu. - Thùng thứ hai có 135 l dầu. - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 135 l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp số: 260 l. - Về tự làm bài vào vở bài tập. Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I.MỤC TIÊU: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) . II. CHUẨN BỊ:: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( vở bài tập.) III HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu -GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập cho HS B.Bài mới Bài tập 1 -Gọi 1,2 hs đọc yêu cầu của bài tập. -GV:Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5-9 tuổi, sinh hoạt trong các sao nhi đồng), lẫn thiếu niên (9-14 tuổi), sinh hoạt trong các chi đội TNTP Hồ CHí Minh. -Cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi: +Đội thành lập ngày nào? +Những đội viên đầu tiên của đội là ai? +Đội mang tên Bác khi nào? -Mời đại diện các nhóm báo cáo. -GV tóm ý: +Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, tỉnh Cao Bằng, lúc đầu, đội chỉ có 5 người: Đội trưởng là Nông Văn Dền (Bí danh Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Tức Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Tức Thanh Minh), Lý Thị Mỳ( Tức Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (Tức Thanh Thuỷ). Đội mang tên Bác vào ngày 30-1-1970. Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần: +Quốc hiệu: Cộng hoà +Tiêu ngữ: Độc lập +Địa điểm: ngày, tháng, năm viết đơn. +Tên đơn. +Địa chỉ gởi đơn. +Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp trường của người viết đơn. +Nguyện vọng và lời hứa. +Tên và chữ kí của người làm đơn: -Hướng dẫn HS làm miệng. -Sau đó, cho HS làm bài vào vở bài tập (hoặc mẫu đơn in sẵn). -Gọi 3,4 HS đọc đơn đã hoàn chỉnh. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét , tuyên dương HS. -GV nêu nhận xét về tiết học. -Nhấn mạnh điều mới học: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. -Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. -HS chú ý lắng nghe. -2 HS đọc lại đề. -2 HS đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm theo. -HS lắng nghe -Thảo luận theo cặp. -15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. -Hs trả lời. -30-1-1970. -Đại diện các nhóm trình bày -nhận xét, bổ sung. -HS nói thêm về Huy hiệu Đội, bài hát của Đội -HS lắng nghe và nhắc lại.. -1 HS đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm theo. -HS chú ý lắng nghe. -3,4 HS tập làm miệng. -Làm bài vào vở. -3,4 HS đọc đơn đã hoàn chỉnh. -Nhận xét bài của bạn. Chính tả CHƠI CHUYỀN (Nghe – Viết) I.MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) . .II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ -GV đọc cho 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng. -Nhận xét, GV yêu cầu HS sửa sai (nếu có). -Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước: a, ă, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê. -GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.HD nghe viết *GV đọc 1 lần bài thơ. -Giúp HS nắm nội dung bài thơ. -Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1, hỏi: +Khổ thơ 1 nói lên điều gì? -Gọi 1 HS đọc tiếp khổ 2, hỏi: +Khổ thơ 2 nói lên điều gì? -Giúp HS nhận xét: +Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? +Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao? -Hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ. -Cho HS tập viết bảng con các từ khó: hòn cuội, mềm mại, que chuyền, dây chuyền, mỏi, dẻo dai. -GV nhận xét. *.GV đọc bài cho HS viết. -GV đọc thong thả từng dòng thơ cho hs viết vào vở. * GV đọc *Chấm chữa bài: -Dựa bài 1 HS viết trên bảng, HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. -GV chấm tự 5-7 bài, nhận xét từng bài vè nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3,HD HS làm bài tập Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh. -Cho cả lớp làm bài vào vở 2A. -Cả lớp nhận xét, GV sửa sai cho HS -Gọi 2,3 HS nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên bảng, GV sửa lỗi phát âm cho hs -Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. b.Bài tập 3b (lựa chọn): -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -HD HS làm bài vào bảng con, sau một thời gian quy định, HS giơ bảng con và đọc lời giải. -GV nhận xét, cho hs làm bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: nghe-viết: Ai có lỗi? -HS viết lại các từ khó. -2 HS đọc thuộc lòng 10 tên chữ đã học. -2 HS đọc lại đề bài. -1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -Tả các bạn đang chơi chuyền, miệng nói: chuyền chuyền một, mắt sáng ngời, nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền. -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khoẻ dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc dây chuyền trong nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -HS nêu các câu đó, vì đó là câu nói của khi chơi trò chơi. Tập viết các từ khó. -HS viết bài. -HS khảo bài -Tự chấm chữa bài. -1 HS đọc yêu cầu -2 HS thi làm bài nhanh. -Lớp làm bài vào. -Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào bảng con. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1 I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TRONG TUẦN -Nề nếp: Lớp đã ổn định, bầu được ban cán sự lớp,phân công chỗ ngồi. Nêu một số quy định của trường, lớp, đội đề ra. -Đạo đức: Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép có ý thức trau dồi đạo đức tác phong của học sinh. Biết giúp đỡ bạn trong học tâp, vệ sinh lớp. -Học tập: Một số học sinh sách vở, đồ dùng phục vụ cho học tập còn thiếu, Một vài học sinh đi học soạn sách vở chưa đầy đủ.Chưa chịu khó học,làm bài (Lược, Nghỉa, Hào) -Một sô hs còn quên vở (Ngọc, Nghĩa, Châu, Lược ) -Trực nhật:Tổ một thực tương đối tốt. II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN HAI: - Nhắc nhở học sinh ổn định mọi nề nếp, gv tăng cường kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. -Ăn mặc đúng quy định trường đội đề ra. Tuần tới tổ 2 trực nhật
Tài liệu đính kèm: