Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 10

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I.MỤC TIÊU:

A.Tập đọc: Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

-Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 HỌC KỲ 1 : Từ ngày 02/10/2009
10
 TUẦN Đến ngày 06/10/2009
 Cách ngôn: Máu chảy ruột mềm
Thứ
Buổi
 Môn
Tiết
 Tên bài dạy
Hai
02/10
Sáng
 C.cờ
 T.đọc
T.Đ-KC
 Toán
 1
 2
 3
 4
Chào cờ
Giọng quê hương
Giọng quê hương
Thực hành đo độ dài
Ba
03/10
Sáng
Toán
Ch.tả
L.toán
NGLL
 1
 2
 3
 4
Thực hành đo độ dài (tt)
Quê hương ruột thịt
Thực hành đo độ dài
Hoạt động văn hoá, văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN
Tư
04/10
Sáng
T.đọc
Toán
Đ. Đức
L.T.Việt
 1
 2
 3
 4
Thư gửi bà
Luyện tập chung
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2)
Ôn các bài tập đọc đã học
Năm
05/10
Sáng
Toán 
LTVC
L.Toán TN-XH
 1
 2
 3
 4
Kiểm tra định kì giữa HKI
So sánh . Dấu chấm
Luyện tập tổng hợp ( Tiết 10)
Chiều
T.viết
Ch.tả
L.T Việt
 1
 2
 3
Ôn chữ hoa G (tt)
Quê hương
LTVC: So sánh. Dấu chấm
Sáu
06/10
Chiều
Toán
TNXH
T.L.văn
H ĐTT
 1
 2
 3
 4
Bài toán giải bằng hai phép tính
Tập viết thư và phong bì thư
Simh hoạt lớp
 TUẦN 10 Thứ hai ngày 02/10/2009
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
A.Tập đọc: Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 	Tranh minh họa bài tập đọc.
 - 	Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
1 Giới thiệu bài:	
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: thong thả, nhẹ nhàng,tình cảm.
b. Hdẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Hdẫn đọc câu và phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hdẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hdẫn HS đọc từng đoạn. (Đọc 2 lượt)
-	Chú ý ngắt giọng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc lời thoại.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
1,- Thuyên và Đồng vào quán làm gì ?
- Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán với những ai ?
- Không khí trong quán có gì đặc biệt.
2, Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? 
-	Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
- Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ?
3,Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?
4, Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
- Giáo viên ghi từ: Lẳng lặng, rớm lệ.
5,	Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ?
 -HS khá, giỏi trả lời được câu 5.
*TIẾT 2
2.4 Luyện đọc lại bài 
- Giáo viên đọc mẫu bài
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai
* KỂ CHUYỆN:
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78/SGK
- Yêu cầu học sinh xác định nội dung của từng bức tranh minh họa.
2. Kể mẫu:
- GVgọi 3 HS cho các em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện .
3. Kể theo nhóm
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
5. Củng cố - dặn dò:
- Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không ? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào ?
* Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần.
- 3 em đọc đoạn
- Xin lỗi.//Tôi quả thật chưa nhớ ra/anh là...// 
- Dạ, không!//Bây giờ tôi mới được biết hai anh.// Tôi muốn làm quen...//
- Hai anh đã  nghe lại/ giọng tôi xưa...//
- Mẹ tôi Trung...//Bà qua đời/ đã  rồi.// 
- Một em đọc phần chú giải
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh.
-Hỏi đường và ăn cho đỡ đói
-với 3 thanh niên
-vui vẻ
- Lúc hai người đang lúng túng .. trả tiền giúp
- Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai 
- Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng anh muốn làm quen với 2 người.
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nóiở miền Trung bà đã qua đời hơn tám năm nay.
- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
-Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi miền quê và rất gần gũi, thân thiết đối với con người ở vùng quê đó. Gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn và những kỷ niệm thân thương của cuộc đời. Giúp những người cùng quê thêm gắn bó gần gũi nhau hơn.
- 3 học sinh tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo vai: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên.
- 1 học sinh đọc.
- 3 học sinh trả lời:
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.
+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lý do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Hai nhóm HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét
- HS khá, giỏi kể cả câu chuyện.
TOÁN: (46) THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU:
-Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
-Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
-Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti – mét.
- 	Thước mét của giáo viên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 	2 em lên bảng - cả lớp làm bảng con
- 	5cm 2mm =...mm, 	7dm 3cm =.. cm
- 	3dam 2m =...dm, 	6km 4hm =....hm
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 2:- Bài tập 2 yêu cầu làm gì ? 
 Đưa ra chiếc bút chì của mình yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này.
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại. 
Bài 3(a,b):
 - Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng về độ dài 1m.
- Tuyên dương HS ước lượng tốt.
c. Củng cố - dặn dò;
- Yêu cầu HS về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà.
* Nhận xét tiết học
- 2 học sinh làm bài trên bảng 
- Cả lớp làm bảng con
VD: Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7, nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng. Ta có được đoạn thẳng AB dài 7 cm.
-1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật.
- Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì
- Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp
- Học sinh quan sát thước mét
- HS ước lượng bằng mắt rồi ghi kết quả vào vở
 Thứ ba ngày 03/10/2009
TOÁN(47) THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tt)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
-Biết so sánh các độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	Thước dây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = 5cm,CD = 7cm, MN= 1dm 3cm 
 * Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn thực hành
Bài 1: - GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau.
- Yêu cầu HS đọc cho bạn bên cạnh nghe.
- Nêu chiều cao của bạn Minh và Nam ?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào ?
Bài 2:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh.
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài
* Nhận xét tiết học
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Cả lớp làm bảng con
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét
- Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- So sánh và trả lời
- Bạn Hương cao nhất.
- Bạn Nam thấp nhất.
- Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó.
- Thực hành theo nhóm
- 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp.
* Cả lớp nhận xét
CHÍNH TẢ: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I.MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2).
-Làm được (BT3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	GV: Giấy khổ to hoặc bảng để học sinh thi tìm có tiếng chứa vần oai /oay 
-	Bảng lớp viết sẵn câu văn bài tập 3a, 3b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên cho học sinh tự tìm từ có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi và uôn/uông.
- Nhóm 1,2: r/d/gi
- Nhóm 3,4: uôn/uông
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc toàn bài một lượt.
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
+ Nội dung bài này nói gì ?
- Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ?
- Cho biết vì sao phải viết hoa chữ ấy ?
* Hướng dẫn học sinh viết tiếng khó: Da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao.
* Giáo viên theo dõi uốn nắn
- Đọc học sinh chép bài
- Đọc học sinh dò lại
c. Chấm chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2/78: -Gọi HS đọc yêu cầu bài
* Bài tập 3a,b/78:
- Thi đọc theo SGK từng nhóm - Sau đó cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác.
* Giáo viên nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhóm 1,2: r/d/gi.
- Nhóm 3,4: uôn/uông
-Học sinh theo dõi SGK 
- 1 hoặc 2 em đọc lại.
- Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên là nơi có lời ru con của mẹ chị và của chị.
- Học sinh trả lời.
- Quê, Chị, Sứ, Chính, Và.
- Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết bài vào vở tập
- Học sinh đọc thầm bằng mắt
- Học sinh tự chấm bằng bút chì ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu bài
- Từng tổ ai tìm nhanh, đúng.
- HS tự tìm đúng ghi vào b/con vần oai/oay
- 	Khoai, khoan khoái, ngoài, bà ngoại, toại nguyện
- Oay, xoáy, ngoáy, n ... hoa trong câu ca dao :
	Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương
-	Học sinh viết bảng con.
-	Học sinh viết bài :
	+ 1 dòng chữ G, Gi cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng chữ Ô, T, cỡ nhỏ
	+ 1 dòng Ông Gióng, cỡ nhỏ
	+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng.
CHÍNH TẢ: QUÊ HƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiéng có vần et/oet (BT2).
-Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2
	 - Tranh minh họa giải đố ở bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc các từ: Quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫnviết chính tả:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa.
b.Luyện viết tiếng chữ khó: trèo hái, rợp, nghiêng che, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.
c.Viết chính tả
- Giáo viên đọc học sinh viết
* Lưu ý: Tư thế ngồi của học sinh ngắt câu, 
d. Chấm, chữa bài chính tả
- Hướng dẫn học sinh chữa bài ở bảng lớn
* Nhận xét cách trình bày bảng 
- 	Giáo viên chấm 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2: 
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm
* Hướng dẫn học sinh nhận xét
* Giải: toét, khét, xoẹt, xét.
* Bài 3 a,b/82: - Đây là giải câu đố.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc câu đố.
C. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học: Em nào viết sai chính tả từ nào về nhà viết lại từ ấy vào vở ở nhà nhiều lần.
-Về nhà xem lại (BT3), ghi nhớ chính tả, HTL các câu đố.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
* Nhận xét
- Học sinh đọc thầm 3 khổ thơ
- 1 em đọc lại bài
-Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay,
- Những chữ đầu câu của các dòng thơ phải viết hoa.
- Học sinh viết bảng con
-HS viết bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 em làm ở bảng 
- Học sinh làm bài vào vở
-HS thi giải câu đố:
a, nặng - nắng ; lá - là.
b, cổ- cỗ; co - cò- cỏ.
-HS học thuộc câu đố
 Thứ sáu ngày 06/11/2009
TOÁN:(50) BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết giải và trình bài giải bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
 Tranh vẽ kèn như SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A.Giới thiệu bài:
-Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài giải bằng hai phép tính.
Bài toán 1: - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
- Hàng trên có mấy cái kèn ?
-Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ?
- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn dưới để có:
Tóm tắt
	3 kèn
Hàng trên: 
? kèn
	2 kèn
Hàng dưới:
	? kèn
- Hàng dưới có mấy cái kèn ?
- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ?
- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
- Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK.
Bài toán 2: -Gọi học sinh đọc đề.
- Bể cá thứ nhất có mấy con cá ?
- Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
- Bài toán hỏi gì ?
	T óm tắt
 4 con cá
?con cá
	Bể 1: 
	3 con cá 
	Bể 2:
-	Muốn biết số cá hai bể ta phải tìm số cá của bể nào ?
-	Làm sao tìm được cá bể 2 ?
-	Biết số cá bể 1, biết số cá bể 2, làm thế nào để tính số cá cả 2 bể ?
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
- Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì?
- Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ?
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ.
- Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ?
- Bao ngô như thế nào so với bao gạo?
- 	Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh giải bài toán
* Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính
-	Bài sau: Bài toán giải bằng hai phép tính
-HS đọc đề bài SGK
- Hàng trên có 3 cái kèn
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Hàng dưới 3 + 2 = 5 (cái kèn)
- Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn)
-HS trình bài giải như SGK
- 1 học sinh đọc đề bài
- Bể cá thứ nhất có 4 con cá.
- Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
- Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể.
-	Tìm số cá bể 2.
-	Lấy 4 + 3 = 7 con cá.
- Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7 (con cá)
-	Số cá cả 2 bể là : 4 + 7 = 11 (con cá)
 Giải
	Số cá của bể 2 là :
	4 + 3 = 7 (con cá)
	Số cá của cả 2 bể là :
	4 + 7 = 11 (con cá)
	Đ.S : 11 con cá
-	Học sinh đọc đề.
- Anh có 15 tấm bưu ảnh
- Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh là 7 cái.
- Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh em.
- Biết được số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em.
-	Học sinh tóm tắt.
Tóm tắt
	15 bưu ảnh
	Anh: 
?bưu ảnh
	7 bưu ảnh
	Em:
Giải
	Số bưu ảnh của em có là:
	15 - 7 = 8 (bưu ảnh)
	Số bưu ảnh của cả hai anh em là :
	15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
ĐS: 23 bưu ảnh
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Bao gạo nặng 27 kg
- Bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg
- Số kg của cả hai bao gạo và ngô
- Bao gạo cân nặng 27 kg, bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg ? 
 Bài giải
	Bao ngô cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Cả hai bao nặng là:
	27 + 32 = 59 (kg)
 	ĐS: 59 kg 
TẬP LÀM VĂN: TẬP VI ẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I.M ỤC TI ÊU:
-Biết viết một lá thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy học sinh, 1 phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học:
H Đ của GV
H Đ của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời và nhận xét về bài văn: Kể về người hàng xóm mà em yêu thích.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết thư.
- Yêu cầu HSđọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK.
- Em sẽ gửi thư cho ai ?
- 	Dòng đầu thư em viết như thế nào?
- Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự?
-Trong lời hỏi thăm tình hình người nhận thư, em viết những gì ?
- Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân ?
- Em muốn chúc người thân của mình những gì ?
- Em hứa với người thân điều gì không ?
- Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi một số học sinh đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.3 Viết phong bì thư
- Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK.
- Góc bên trái phía trên của phong bì ghi những gì ?
- Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì ?
- Cần ghi địa chỉ của người thân như thế nào để đến tay người nhận.
- Chúng ta dán tem ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh viết bì thư sau đó kiểm tra bì thư của một số em.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư.
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh chuẩn bị bài sau
-	Học sinh trả lời.
- 2 học sinh đọc trước lớp
- HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của từng HS.
VD: Em gửi thư cho ông, bố mẹ, anh...
- 2 đến 3 học sinh trả lời: 
VD: Đ ại Quang, ngày 06 tháng 11 năm 2009.
- 3 đến 5 học sinh trả lời
VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!...
- 2 học sinh trả lời
VD: Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không ? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc lớn lắm rồi ông nhỉ?...
- 2 học sinh trả lời
VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng chuẩn bị vào mẫu giáo ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ ?
- 2 học sinh trả lời
VD: Cháu kính chúc ông khỏe mạnh sống lâu.
- 2 học sinh trả lời
VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng.
- Viết thư
- 2 học sinh đọc
- Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi.
- Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư
- Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm, thôn, xã, huyện.
- Dán tem ở góc bên phải phía trên.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIẾT 10)
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại thực hành cách đo, ước lượng và so sánh độ dài.
-Luyện tập về cách nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số cho số có một chữ s ố.
-Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
II.Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: a, Đo chiều dài gân tay của các bạn trong tổ rồi ghi kết quả vào bảng sau
Tên
Chiều dài gang tay
 b, Bạn .có gang tay dài nhất.
 Bạn  có gang tay ngắn nhất.
Bài 2: Tính:
 6 x 4 = 7 x 3 = 12 : 6 = 63 : 7 =
 7 x 5 = 6 x 8 = 42 : 7 = 48 : 8 =
 6 x 6 = 7 x 8 = 28 : 4 = 40 : 5 =
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 48 x 5; 70 x 7 ; 66 : 6; 56 : 7, 86 : 2.
Bài 4: >,<,= ?
 3m 50cm 3m45cm
 2m 43cm 243cm
 8m 8cm 8m 80cm
Bài 5: Chị hái được 24 quả cam, mẹ hái được nhiều gấp đôi số cam của chị.Hỏi mẹ và chị hái được bao nhiêu quả cam?
*GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
*Chấm ,chữa bài.
*Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua.
-Kế hoạch tuần đến.
II.Nội dung:
1, Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua:
Ưu: - Đa số học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Đảm bảo sĩ số 100%.
 - Chấp hành tốt mọi nề nếp của Sao, của lớp,
 - Thực hiện tốt việc ra vào lớp, xếp hàng tập thể dục, trực nhật tốt, luôn quét dọn vệ sinh khu vực, lau cửa kính thường xuyên.
 - Thực hiện tốt không ăn quà vặt, mặc áo quần sạch sẽ, gọn gàng.
 - Có chuẩn bị tương đối tốt, truy bài đầu giờ thưòng xuyên.
Tồn: Vẫn còn vài em quần áo chưa gọn gàng như: Bích Hường, Quốc Huy, Trường, Tấn Thành. Lười học: Văn Trình, Bích Hường, Trường, Vi, Huệ, Nữ, Đạt, Quốc Huy.
2, Kế hoạch đến:
 - Duy trì sĩ số 100%.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Ra sức thi đua học tốt để chào mừng ngày Nhà giáo VN 20/11.
 - Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực luôn sạch sẽ.
 - Duy trì tốt nề nếp của Sao, của lớp.
 - Tiếp tục nộp tiền đầu năm.
 -------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_hoc_ki_1_tuan_10.doc