Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 13 năm 2009

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 13 năm 2009

Mục tiêu.A.Tập đọc.

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các từ, tiếng khó đọc: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy,.Hiểu nghĩa 1 số từ khó, từ địa phương: bok, sao Rua,.

 - Đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

1.Rèn kĩ năng đọc - hiểu.

- Thấy được lòng dũng cảm của người dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

 - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

B - Kể chuyện.

- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.

- Rèn kĩ năng nói và nghe của học sinh.

 - Cảm nhận được tình thân yêu nước của người dân Việt Nam.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 13 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tiết 1.Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I - Mục tiêu.A.Tập đọc.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
	- Đọc đúng các từ, tiếng khó đọc: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy,...Hiểu nghĩa 1 số từ khó, từ địa phương: bok, sao Rua,...
	- Đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
1.Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
- Thấy được lòng dũng cảm của người dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
 - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
B - Kể chuyện.
- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
- Rèn kĩ năng nói và nghe của học sinh.
	- Cảm nhận được tình thân yêu nước của người dân Việt Nam.
II - Đồ dùng.
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1: Tập đọc
1 - Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài: Luôn nghĩ đến Miền Nam.
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn.
 + Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
 + Giải nghĩa một số từ khó: kêu, coi, Bok,...
- Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn.
c - Tìm hiểu bài.
 + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
 + Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
 + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
 + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp câu => luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh đọc cả bài.
- ...đi dự đại hội thi đua.
-...đất nước mình bây giờ rất mạnh cả nước...
-...nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
-...một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,...
- Mọi người.........nửa đêm.
Tiết 3: Tập đọc - Kể chuyện.
1- Luyện đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc hay đoạn 3.
2- Kể chuyện.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn mẫu.
 + Đoạn này kể nội dung của đoạn nào trong truyện? Được kể bằng lời của ai?
 + Ngoài anh hùng Núp, còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào?
- Khi kể cần xưng hô như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể theo cặp.
- Yêu cầu học sinh thi kể trước lớp.
- Học sinh luyện đọc hay.
- Các nhóm thi đọc đoạn 3.
- Tập kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Học sinh đọc mẫu.
-...nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.
-...người cán bộ, một người trong làng Kông Hoa.
- Tôi, mình.
- Học sinh kể theo nhóm đôi => kể trước lớp.
3 - Củng cố - Dặn dò. 
	- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
	- Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 4: MÜ thuËt
(GV chuyªn)
Tiết 5. Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Biết thực hiện so sánh sô bé bằng một phần mấy số lớn.
- Áp dụng để giải toán có lời văn.
- HS tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
. Kiểm tra bài cũ.
- gọi 2 h/s lên bảng làm bài.
+ 10 quả cam gấp mấy lần 2 quả cam.
+ 8 hòn bi gấp mấy lần 4 hòn bi.
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- Vậy muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm ntn? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
2. Bài mới.
a. Hd s2 số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Ví dụ: Nêu bài toán.
- G/v vẽ hình minh hoạ.
 2 cm
A B
C D
- Đoạn thẳng AB bằng 1/3 đoạn thẳng CD.
* Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông, số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới?
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới. Vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên?
* G/v nêu bài toán.
- Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi, tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- Coi tuổi mẹ tương ứng với số lớn, tuổi con tương ứng với số bé. Vậy muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
b./ Luyện tập.
* Bài 1:
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Kèm h/s yếu.
- Gọi h/s nối tiếp nêu kq điền vào bảng.
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Y/c h/s nêu cách thực hiện.
- Y/c h/s tự trình bày bài g/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:
- Y/c h/s quan sát tranh vẽ hình vuông và trả lời. 
- G/v nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 2 h/s lên bảng.
+ 10 quả cam gấp 2 quả cam số lần là.
10 : 2 = 5 (lần).
+ 8 hòn bi gấp 4 hòn bi số lần là.
8 : 4 = 2 (lần).
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- H/s nêu lại bài toán. 
AB = 2 cm.
CD gấp 3 lần AB.
- Vài h/s nhắc lại.
- H/s quan sát và trả lời nêu cách tính.
8 : 2 = 4 (lần).
- Vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần tư số ô vuông hàng trên.
- H/s nêu bài giải.
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là.
30 : 6 = 5 (lần).
- Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ, đáp số 1/5.
- Ta thực hiện 2 bước.
+ B1: Lấy số lớn chia cho số bé.
+ B2: Trả lời số bé bằng một phần mấy số lớn.
- H/s thực hiện theo mẫu và viết vào vở.
SL
SB
SL gấp? lần SB
SB bằng một phần? SL
8
6
10
2
3
2
4
2
5
1/4
1/2
1/5
- H/s nhận xét.
- 2 h/s đọc bài.
+ B1: Phải tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên.
+ B2: Trả lời số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới.
- H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng chữa.
Bài giải.
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần).
Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới.
Đáp số 1/4 .
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc y/c bài.
a./ Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng.
b./ Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng.
c./ Số ô vuông màu xanh bằng 1/2 số ô vuông màu trắng.
- H/s nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
	___________________________________________
___________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1.Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về:
- Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Áp dụng để giải toán có lời văn bằng 2 phép tính; xếp hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn? Số lớn gấp mấy lần số bé?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:
- Bài toán y/c gì?
- Y/c h/s kẻ như sgk và làm bài.
- G/v đi kiểm tra h/s làm bài.
- Vài h/s nêu: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện 2 bước.
+ B1: Ta lấy số lớn chia số bé.
+ B2: Trả lời số bé bằng một phần mấy số lớn.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- H/s kẻ và làm bài vào vở.
- H/s nối tiếp nêu kq điền số vào ô trống.
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé
Số bé bằng một phần mấy số lớn
12
3
4
1/4
18
6
3
1/3
32
4
8
1/8
35
7
5
1/5
70
7
10
1/10
- G/v nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?
- Khi biết số bò ta cần tìm gì?
- Y/c h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét, chột lại lời giải đúng.
* Bài 3:
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4:
- Y/c cắt 4 hình A như sgk rồi xếp lại thành hình như sgk.
- Theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
- H/s nhận xét.
- 2 h/s đọc lớp đọc thầm.
- Phải biết có bao nhiêu con bò.
- Ta cấn tìm xem số bò gấp mấy lần số trâu.
- H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài. Bài giải.
Số con bò có là.
7 + 28 = 35 (con).
Số con bò gấp số con trâu số lần là.
35 : 7 = 5 (lần).
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài.
Tóm tắt.
 48 con
dưới ao trên bờ
Bài giải.
Có số vịt dưới ao là.
48 : 8 = 6 (con).
Trên bờ có vịt là.
48 – 6 = 42 (con).
Đáp số: 42 con.
- H/s nhận xét.
- H/s cắt 4 hình tam giác bằng nhau hoặc sử dụng trong bộ đồ dùng học toán để xếp hình trên mặt bàn, 2 h/s ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 1 h/s lên bảng xếp
- H/s nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2.Tập đọc
CỬA TÙNG
I - Mục tiêu.
	- Đọc đúng các từ ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng,...
	- Đọc lưu loát, đọc đúng giọng văn miêu tả.
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,...Nắm được nội dung bài.
- Thấy được vẻ đẹp diệu kì của đất nước ta.
II. Đồ dùng: 
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ: 
	Học sinh đọc và tìm hiểu bài thơ :Vàm Cỏ Đông.
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc câu , luyện đọc 1 số từ dễ phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
 * Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu dài.
 * Giải nghĩa một số từ khó: đồi mồi, bạch kim, diệu kì, dấu ấn lịch sử,...
c- Tìm hiểu bài.
 + Cửa Tùng ở đâu?
 + Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
 + Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm?
 + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
 + Người xưa thường ví Cửa Tùng với cái gì?
d- Luyện đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc hay đoạn 2.
 + Để đọc hay đoạn 2 cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu ,luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đặt câu với từ : diệu kì, bạch kim.
- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng...
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Thay đổi 3 lần trong ngày.
-... chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển
- Học sinh gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
- Học sinh luyện đọc đoạn 2
3- Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 3.Thủ công
Tiết 3.Chính tả(NV)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I - Mục tiêu.
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây" Luyện đọc viết đúng một số chữ có vần khó (ưu/ ươu)
- Viết đúng, đẹp bài chính tả, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II - Đồ dùng: 
	- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả.
 ...  Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn nội dung BT4 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học.
.1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- GV hỏi 1 số PT không theo thứ tự.
- GV nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học ghi tên bài.
b. HD luyện tập.
Bài 1:
- Nêu Y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Phép tính nào không có trong bảng nhân 9. Vì sao?
9 x 0 = 0 ; 0 x 9 = 0 ?
- Gọi 4 HS lên bảng làm phần b, mỗi HS 1 cột.
- Hãy nhận xét các thừa số và tích ở mỗi cột.
- GVKL: Khi thay đối chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
Bài 2. 
- Nêu thứ tự thực hiện PT trong biểu thức.
- Y/c HS tự làm bài.
- Mỗi một biểu thức trên bảng phép tính nhân nào? 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài.
Tóm tắt.
Đội một : 10 xe.
3 đội, mỗi đội 9 xe.
4 đội.. xe?
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4.
- Y/c HS kẻ như SGK và làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Ôn lại các bảng tính nhân 7,8,9.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 PT trong bảng nhân 9.
- 2 HS đọc nối tiếp cả bảng nhân 9.
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Tính nhẩm:
- HS nối tiếp nêu kết quả phép tính,
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 5 = 45
9 x 7 = 63
9 x 9 = 81
9 x 10 = 90
9 x 0 = 0 
0 x 9 = 0
 - HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm:
9 x 2 =18
2 x 9 = 18
9 x 5= 45
5 x 9= 45
9 x 8=72
8 x 9=72
9 x 10=90
10 x 9=90
- Các thừa số ở mỗi cột giống nhau nhưng chỉ thay đổi vị trí tích vẫn bằng nhau.
- Thực hiện nhân trước cộng sau:
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
 9 x 3 + 9
= 27 + 9
= 36
9 x 4 + 9
= 36 + 9
= 45
9 x 8 + 9 
= 72 + 9
= 81 
9 x 9 + 9
= 81 + 9
= 90
- HS nhận xét.
- HS nêu VD:
9 x 3 + 9 = 9 x 4
9 x 4 + 9 = 9 x 5
9 x 8 + 9 = 9 x 9
9 x 9 + 9 = 9 x 10
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Số xe của 3 đội có là:
3 x 9 = 27 ( xe )
Công ty có tất cả số xe là:
10 + 27 = 37 ( xe )
 Đáp số : 37 xe.
HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng điền.
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
7
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
Tiết 2.Chính tả(nv)
VÀM CỎ ĐÔNG
I- Mục tiêu.Giúp HS:
- Nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. Viết đúng 1 số tiếng có vần khó (it/uyt)
- Trình bày rõ ràng đúng thể thơ bảy chữ của 2 khổ thơ. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Cận thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng: 
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh viết: khúc khuyủ, khẳng khiu, khuỷu tay,...
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ.
 + Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
 + Dòng sông có nét gì đẹp?
 + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tìm từ dễ viết sai , luyện viết từ khó.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
* Giáo viên đọc soát lỗi. Chấm và nhận xét một số bài chấm.
c- Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 2, bài 3a.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh đọc.
-...tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết....Vàm Cỏ Đông.
- ... bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông.
- ... Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng...
- Học sinh tìm , luyện viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
Tiết 3.Tập viết
	 Ôn chữ hoa J
A. Mục tiêu
	Giúp học sinh năm được cấu tạo, cách viết chữ I; từ ứng dụng Ông Ích Khiêm, câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
	Thực hành viết đúng kĩ thuật, nối từ Ô sang n, I sang c cho đẹp, đảm bảo nét chữ đều, khoảng cách chữ và quy tắc viết hoa.
	Viết cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế và rèn viết đẹp
B. Chuẩn bị
	Vở Tập viết, chữ mẫu viết sẵn trên bảng.
C. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn tập viết
Giới thiệu chữ mẫu: I,
Hướng dẫn quan sát, nêu đặc điểm cấu tạo và cách viết
Hướng dẫn tập viết trên bảng con, trên giấy nháp: I, Ô, K, Ông, Ích, Khiêm, Ít
- Em có biết Ông Ích Khiêm là ai không?
Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
Tổ chức cho học sinh viết bài
Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết còn xấu, chưa đúng kĩ thuật.
Chấm, nhận xét một số bài
Nêu đặc điểm từng chữ về độ cao, chiều rộng và các nét, thứ tự các nét khi viết
Ồng Ích Khiêm (1832-1884) là một vị quan nhà Nguyễn, quê ở Quảng Nam, ông là người văn võ toàn tài, con cháu ông nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. Hiện nay tên ông được đặt cho nhiều con đường.
Khuyên ta tiết kiệm.
Tập viết vào vở
3. Củng cố- dặn dò
	Nhắc lại cách viết chữ I và ứng dụng khi viết với các chữ khác.
Tiết 4.TNXH
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I - Mục tiêu.
	- Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra cho sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
	- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường.
 - Giáo dục ý thức chơi các trò chơi an toàn, lành mạnh.
II. Đồ dùng: Tranh vẽ trong SGK
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 50, 51 và hỏi đáp theo cặp.
- Yêu cầu đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
Kết luận: Không nên chơi quá sức sẽ ảnh hưởng đến học tập và không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm.
2- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường.
- Yêu cầu các nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và nhận xét trong các trò chơi đó, những trò nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm?
- Yêu cầu đại diện trong nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Đến trường nên chơi những trò chơi sao cho khoẻ mạnh, an toàn.Không nên chơi các trò chơi nguy hiểm như leo trèo, đánh nhau, đuổi bắt nhau....
3. Hoạt động 3: Làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi để tìm cách giải quyết các tình huống:
 * Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi đánh nhau.
 * Nhìn thấy các bạn leo trèo lên tường, chơi trò chơi giả làm ninza.
 * Nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền.
 * Nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu.
- Giáo viên nhận xét, cùng học sinh đưa ra đáp án đúng
- Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi như:
+ Tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh.
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Em khuyên bạn trong tranh như thế nào?
- Các nhóm cùng thảo luận và cử 1 học sinh trong nhóm ghi lại tất cả các ý kiến đó.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi => báo cáo kết quả thảo luận.
4 - Củng cố - Dặn dò: 
	Nhận xét tiết học.
************************************
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
TiÕt 1: ThÓ dôc
(GV chuyªn)
Tiết2: Toán
GAM
I. Mục tiêu : Giúp HS.
- Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và Ki–lô-gam.
- Biết đọc kg khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.
- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 cấn đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. Các HĐ dạy học.
1. KT bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Hỏi HS về Kq phép tính không theo thứ tự.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b. Giới thiệu Gam và mối quan hệ giữa g – kg.
- Y/c HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học.
* Để cân các vật có khối lượng nhỏ hơn kg, người ta dùng đơn vị đo khối lượng là gam.
- Gam viết tắt là : g.
Đọc là : Gam.
- Giới thiệu các quả cân : 1g; 2g; 5g; 10g; 20g; 100g = 1kg
- Thực hành cân gói đường.
- Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và GT các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
c. Luyện tập.
Bài 1. 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ để đọc số cân của từng vật.
- Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? vì sao biết 3 quả táo cân nặng 700 gam?
- Hỏi tương tự với phần còn lại.
Bài 2. 
Tương tự bài 1.
GV nhận xét.
Bài 3. 
- Y/c HS tính theo mẫu:
- GV nhận xét
Bài 4.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài:
Hộp sữa : 455g
Vỏ hộp : 58g
Sữa :.g?
- Chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc công thức quan hệ giữa g – kg, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS nêu kết quả phép tính.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- HS nêu: Ki-lô-gam.
- Vài HS nhắc lại 
- HS quan sát các quả cân theo nhóm.
- HS quan sát và đọc cân nặng của gói đường.
- HS quan sát hình minh hoạ và đọc số cân của từng vật.
- Hộp đường cân nặng 200g.
- 3 quả táo cân nặng 700g.
- Vì 3 quả táo cân nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g.
Vậy 3 quả táo nặng 700g.
- Gói mì chính nặng 210g.
- Quả lê cân nặng : 400g.
- HS nêu:
a. Quả đu đủ cân nặng : 800g
b. Bắp cải cân nặng : 600g.
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
163g + 28g = 191g
42g – 25g = 17g
100g + 45g – 26g = 119 g
50g x 2 = 100g
96g : 3 = 32g
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc bài.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là:
455 – 58 = 397(g)
 Đáp số : 397 g sữa.
- HS nhận xét
Tiết 3: H¸t
(GV chuyªn)
Tiết 4: TËp lµm v¨n
TiÕt 5:	 Sinh hoạt tuần 13
A. Đánh giá công tác tuần 13
B. Kế hoạch tuần 14
	- Thi đua hướng về Ngày Thành lập Quân đội Nhân dân Việt nam, Ngày Hội Quốc phòng toàn dân với nội dung: 
	Học tập tác phong anh Bộ đội Cụ Hồ, áp dụng trong các sinh hoạt chung của nhà trường.
	Tập luyện các môn thể thao chuẩn bị thi đấu ở trường
	Tập luyện đọc hay và rèn luyện chữ viết chuẩn bị thi đọc hay viết đẹp cấp trường và trưng bày vở sạch, chữ đẹp.
	Giữ vệ sinh tốt nhất là vào mùa đông
	Tham gia giao thông an toàn
	Tìm hiểu các công trình, các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng trong xã, trong huyện, trong tỉnh.
	Tham gia tốt các phong trào thi đua do Đội tổ chức.
C. Văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 3 Tuan 13 CKTTich hop du.doc