Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 12

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 12

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: NẮNG PHƯƠNG NAM

I.MỤC TIÊU:

A.Tập đọc:

-Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam-Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 HỌC KỲ 1 : Từ ngày 16/11/2009
12
 TUẦN Đến ngày 20/11/2009
 Cách ngôn: Không thầy đố mày làm nên
Thứ
Buổi
 Môn
Tiết
 Tên bài dạy
Hai
16/11
Sáng
 C.cờ
 T.đọc
T.Đ-KC
 Toán
 1
 2
 3
 4
Chào cờ
Nắng phương Nam
Nắng phương Nam
Luyện tập
Ba
17/11
Sáng
Toán
Ch.tả
L.toán
NGLL
 1
 2
 3
 4
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Chiều trên sông Hương
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Giáo dục môi trường
Tư
18/11
Sáng
T.đọc
Toán
Đ. Đức
L.T.Việt
 1
 2
 3
 4
Cảnh đẹp non sông
Luyện tập
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường
Ôn các bài tập đọc đã học
Năm
19/11
Sáng
Toán 
LTVC
L.Toán TN-XH
 1
 2
 3
 4
Bảng chia 8
Ôn về từ chỉ hoạt động,trạng thái.So sánh
Luyện tập tổng hợp (Tiết 12)
Chiều
T.viết
Ch.tả
L.T Việt
 1
 2
 3
Ôn chữ hoa H
Cảnh đẹp non sông
Ôn từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
Sáu
20/11
Chiều
Toán
TNXH
T.L.văn
H ĐTT
 1
 2
 3
 4
Luyện tập
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
Sinh hoạt lớp
Tuần 12: Thứ hai ngày 16/11/2009
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: NẮNG PHƯƠNG NAM
I.MỤC TIÊU:
A.Tập đọc:
-Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam-Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra 
- GVọi 2 HSọc bài "Vẽ quê hương”
- Nhận xét và cho điểm HS
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu :
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó 
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải 
- GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (Tết của miền Nam). 
-	Luyện đọc câu dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (5')
- 	Đọc đồng thanh đoạn 2
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
	+ Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào?
-	Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
	+ Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì + Vân là ai ? Ở đâu ?
- Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.
- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai ?
* GV giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về... Cành mai chở nắng giúp cho Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận, đặt tên khác cho câu chuyện : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết...
	KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu :
 	Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95/SGK.
2. Kể mẫu:
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. Kể theo nhóm 
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
5. Củng cố - dặn dò:
- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về đọc và kể lại câu chuyện này cho người thân. Chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông.
- 2 HS đọc và TLCH
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài (2 lần)
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. 
- Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?//
- Tụi vòng/ tìm chút cho Vân.//
- Những  hoa/ trôi  đục/ và làn mưa bụi trắng xóa.//
- Một cành mai ? - //Tất cả sửng sốt,/ rồi  lên - /Đúng !/ Một  Phương Nam.//
- HS luyện đọc nhóm 3.
-	HS đọc đồng thanh.
-	1 HS đọc
-	HS đọc thầm đoạn 1.
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
-	1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Để chọn quà gửi cho Vân
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.
- Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó phát biểu ý kiến, giải thích vì sao em lại chọn tên đó.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 câu chuyện.
- HS 1 : Kể đoạn 1
- HS 2 : Kể đoạn 2
- HS 3 : Kể đoạn 3
* Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến. 
TOÁN:(56) LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV 	: 	Phấn màu, bảng phụ - Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng
 - HS 	: 	Bảng con, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài 2,3/ 55.
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(cột1,3,4)/56: HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
* Bài 2/56
- Bài yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài
-	Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài 5:Yêu cầu HS đọc đề bài
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học:
-	Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- 3 HS lên bảng 
- Cả lớp làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài.
-HS cả lớp làm bài bảng con.
- Tìm số bị chia
- Cả lớp làm bài vở, 2 em lên bảng
a. X : 3 = 212 b. X : 5 = 141
 X = 212 x 3 X = 141 x 5 
 X = 636 X = 705
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt và giải: 
	1 hộp: 120 cái
	4 hộp: ? cái
Bài giải
	Số gói mì 4 hộp có là:
 120 x 4 = 480 (gói mì)
 ĐS: 480 gói mì
- 1HS lên bảng làm bài. 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu có trong 3 thùng dầu là :
 125 x 3 = 375 (l)
Số lít dầu còn lại là:
 375 - 185 = 190 (l)
 ĐS: 190 l dầu
-HS đọc đề bài
-HS làm theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên làm bài
 Thứ ba ngày 17/11/2009
TOÁN: (57) SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I.MỤC TIÊU:
 Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vẽ sẵn hình bài 1,2 như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS giải bài 4,5/56
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
* Bài toán: HS đọc bài toán SGK
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD bằng cách nào ? 
- Ai có thể giải được bài toán bày ?
- Hướng dẫn cách trình bày bài giải
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành:
* Bài 1: - Gọi 1 HS đọc lại đề bài
* Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS đọc đề bài
- HS trả lời.
- Chia đoạn thẳng AB thành các đoạn thẳng 2 cm.
- HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
Bài giải
	Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là :
6 : 2 = 3 (lần)
 ĐS: 3 lần
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
-HS quan sát và trả lời miệng
- HS đọc đề
- HS nêu dữ kiện bài toán
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- 1 HS lên bảng ,lớp làm bài vở
 Bài giải
	Số lần cây cam gấp cây cau là :
20 : 5 = 4 (lần)
 ĐS: 4 lần.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp giải theo nhóm
 Giải: 
Con lợn nặng hơn con ngỗng số lần là: 42: 6 = 7( lần)
 Đáp số: 7 lần.
CHÍNH TẢ: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (BT2).
-Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 2.- Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: Dòng suối, xứ sở, bay lượn, vấn vương, trời xanh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương. Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. 
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.
-	Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ?
3. Luyện viết tiếng khó:
- GV chọn, phân tích từ rồi cho HS viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần : nghi ngút, tre trúc, thuyền chài, vắng lặng, khúc quanh.
- GV đọc HS viết vào vở.
- Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS.
- Đọc HS dò lại 1 lần bài của mình.
4. Chấm chữa bài chính tả:
- Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn
- GV chấm 5 - 7 bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu gì ?
Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc.
b. Bài tập 3a/b:
- Hướng dẫn làm bài 3.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập.
- Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh.
-2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con 
-	HS theo dõi.
-	HS đọc thầm.
-1 HS đọc lại bài
- Tác giả tả : Khói thả nghi ngút... của thuyền chài gõ cá.
-	Có 3 câu.
- Các chữ “Chiều”, Cuối, Phía, Đâu chữ đầu câu.
- Hương, Huế, Cồn Hến tên riêng.
- HS viết bảng con
- 1 em viết vào bảng lớn
- HS viết bài vào vở
-	HS dò.
- HS lấy bút chì và đổi vở chấm chéo. 
-	1 HS đọc đề.
- Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- 1 bạn lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở
-	HS tự làm.
-	HS về nhà viết lại từ sai.
 Thứ tư ngày 18/11/2009
TẬP ĐỌC: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
-Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh ảnh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài
- 	Bản đồ Việt Nam.- 	Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 H ... - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 8 chia 8 được mấy ?
- Viết lên bảng 8 : 8 =1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Tương tự gắn lên bảng 2 tấm bìa và tiến hành như 1 tấm bìa. Tiến hành tương tự cho hết bảng chia 8.
2.3 Học thuộc lòng bảng chia 8
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 vừa lập.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng 
 2.4 Luyện tập - thực hành:
* Bài 1(cột 1,2,3): - Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS chơi trò “Đố bạn”
* Bài 2(cột 1,2,3): HS nêu yêu cầu của bài
* Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
*Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề và giải bài toán
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- Dặn: HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 8
- 3 HS lên bảng. 
-	Lớp theo dõi nhận xét 
-	1 HS lên bảng làm
- 8 lấy 1 lần bằng 8
- Viết phép tính: 8 x 1 =8
- Có 1 tấm bìa
- Phép tính: 8 : 8 = 1 (tấm bìa)
- 8 chia 8 bằng 1
- Đọc:	+ 8 nhân 1 bằng 8
	+ 8 chia 8 bằng 1
-HS đọc đồng thanh.
- Các HS thi đọc cá nhân, tổ.
-	HS đồng thanh.
- HS chơi trò “Đố bạn”
- 4 HS lên bảng làm bài lớp làm bài vở.
-1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở 
Số mét mỗi mảnh vải dài là :
32 : 8 = 4 (m)
 ĐS: 4 m vải.
-1 HS đọc đề 
-Lớp làm bài vào vở.
TẬP VI ẾT: ÔN CHỮ HOA H
I.MỤC TIÊU: 
 Viết đúng chữ hoa H (1dòng), N,V(1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi(1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vânvịnh Hàn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa H, N, V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ : 
-	GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-	1 HS nhắc từ, câu ứng dụng bài trước.
-	2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : Ghềnh Ráng, Ghé.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng
	2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
H Đ của GV
H Đ của HS
a. Luyện chữ viết hoa :
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
	H, 	N, 	V
-	Treo mấu chữ viết hoa H, N, V
-	HS nhắc lại quá trình viết.
-	GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-	2 HS lên bảng viết.
-	HS dưới lớp viết ở bảng con.
-	GV uốn nắn, nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Gọi 1 HS đọc từ : Hàm Nghi
-	HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Vua Hàm Nghi.
-	GV viết mẫu từ ứng dụng :
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
-	GV giúp HS hiểu câu ứng dụng.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
-	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
-	Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
4. Chấm chữa bài :
-	GV chấm 5-7 vở.
-	Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương HS viết đẹp.
-	Học thuộc câu ứng dụng. 
-	HS viết trên bảng con.
-	Hai HS viết ở bảng lớn.
-	HS đọc câu ứng dụng.
-	HS tập viết bảng con : 
	Hải Vân, Hòn Hồng.
-	HS viết vào vở :
	+ 1 dòng chữ H cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ.
	+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
CHÍNH TẢ: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
-Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2 HS viết bảng lớp 2 từ chứa vần ooc (quần soóc, xe rơ moóc)
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn chính tả
* Hoạt động 1:
-	GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông“
-	Một HS đọc thuộc lòng lại
* Hoạt động 2 :
-	Hdẫn HS nhận xét và cách trình bày:
	+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
	+ Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào ?
	+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
* Hoạt động 3:
-	GV chọn rồi phân tích từ cho viết bảng con : Non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước biếc, bát ngát.
* Hoạt động 4:
-	Yêu cầu HS nghe viết vào vở.
-	Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS.
* Hoạt động 5 :
-	Chấm chữa bài chính tả
-	Hướng dẫn HS chấm bài ở bảng lớn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
-	Hướng dẫn HS làm bài tập 3a.
-	Phát giấy, bút để hoạt động nhóm.
-	Gọi 2 nhóm lên dán lời giải.
-	Chốt lời giải đúng : Cây chuối, chữa bệnh, trông.
* Bài tập 2b: Làm tương tự 2a
4. Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập.
-	Về nhà chú ý từ viết sai lần sau tránh.
-	HS viết bảng con
-	Nhận xét
- HS đọc thầm 4 câu thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi SGK
-	Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
-	Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô li
-	Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách một ô li.
-	HS viết bảng con.
- 1 HS viết bảng lớn
-	HS viết bài vào vở
-	HS nhìn bảng lớn để chấm vở của mình. 
-	1 HS đọc yêu cầu.
-	Hoạt động nhóm 4.
-	HS đọc lời giải và bổ sung.
 Thứ sáu ngày 20/11/2009
TOÁN:(60) LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị hình vẽ bài 4 như sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8
- Gọi HS làm bài 3, 4/59
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1(cột 1,2,3):
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài phần a.
* H/ Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Cho HS tự làm tiếp phần b.
*Bài 2(cột 1,2,3): Yêu cầu HS nêu đề bài
* Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Người đó có bao nhiêu con thỏ ?
- Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ ?
- Người đó đã làm gì với số con thỏ còn lại.
- Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
* Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a.
- Tiến hành tương tự với phần b
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8
- 2 HS lên bảng làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, 
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Khi đã biết 8 x 6 = 48 có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia.
- HS làm bài, sau đó đổi vở chấm chéo.
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Có 42 con thỏ
- Còn lại 42 - 10 = 32 con thỏ
- Nhốt đều vào 8 chuồng
- Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ
Bài giải
	Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 - 10 = 32 (con thỏ)
Số con thỏ trong mỗi chuồng là :
32 : 8 = 4 (con thỏ)
 ĐS: 4 con thỏ
- Tìm một phần tám số ô vuông có trong mỗi hình sau:
- Hình a có tất cả 16 ô vuông
- Một phần tám số ô vuông trong hình a là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
TẬP LÀM VĂN: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1).
- Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp địa phương, gần gũi với HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS kể lại truyện vui “Tôi có đọc đâu”, 1HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn kể :
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
-	HS không mang ảnh thì nhìn ảnh bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
- Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
- GV nhận xét, chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
3. Viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Nhận xét tiết học
- 	 Về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau: Viết thư.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị
- Quan sát hình
- HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- Làm việc nhóm đôi.
-	2 nhóm giới thiệu.
-	HS cả lớp theo dõi, bổ sung.
-	3 HS nói, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
-1 HS đọc yêu cầu.
-	HS viết bài 
-3 HS đọc bài làm của mình.
-	Lớp nhận xét.
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 12)
 I.Mục tiêu:
 Luyện tập bảng chia 8; giải toán có lời văn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 II.Các hoạt động dạy học:
 Bài 1: Tính:
 80 8 88 8 65 8 33 8
 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 56 : 8; 72 : 8; 64 : 8; 32 : 8 .
 Bài 3: Ngăn trên có 8 quyển truyện, ngăn dưới có 64 quyển. Hỏi ngăn dưới có số truyện gấp mấy lần ngăn trên?
 Bài 4: Con ngỗng cân nặng 25 kg, con vịt cân nặng 5 kg. Hỏi con ngỗng gấp mấy lần con vịt?
*GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
*Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua.
-Kế hoạch tuần đến.
II.Nội dung:
 1/ Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua:
 *Ưu: -Các em đi học đúng giờ, chuyên cần.
 -Có chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
 -Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của Sao Nhi đồng.
 -Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực sạch sẽ.
 -Tác phong gọn gàng
 *Tồn: Tác phong một số em chưa gọn gàng: Thành, Quốc Huy, Bích Hường, Cao Kỳ.
Chuẩn bị bài chưa tốt: Hường, Nữ, Đạt, Vi, Sương, Huệ, Mến.
2/Kế hoạch đến:
 - Duy trì tốt sĩ số.
 - Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 - Tích cực tham gia học tốt để tặng thầy cô nhân ngày 20/11.
 - Tiếp tục rèn chữ viết để thi VSCĐ.
 - Tổ 3 trực nhật.
 - Luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp học , khu vực sạch sẽ.
 -Tiếp tục nộp tiền đầu năm, ủng hộ văn nghệ của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_hoc_ki_1_tuan_12.doc