Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Tiến

Tập đọc - Kể chuyện

Ông tổ nghề thêu

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK) 
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài: "Trên đường mòn Hồ Chí Minh" và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. GV hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp từng câu và luyện từ khó. (mục I)
- Đọc từng đoạn trước lớp: 5 đoạn và luyện đọc câu dài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (2 phút)
- Cả lớp đọc ĐT bài văn.
3. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ chăm chỉ học, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
(Ông đỗ tiến sỹ, trở thành vị quan to trong triều đình)
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Trên lầu để thử tài sứ thần, vua Trung Quốc đã để lại những thứ gì?
(Lầu có 2 pho tượng Phật, 2 cái lọng, một bức trướng thêu 3 chữ "Phật trong lòng" và một vò nước.)
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4, trả lời
+ ở trên lầu cao, Trần Quang Khái đã làm gì để sống?
+ GV giải nghĩa: "Phật trong lòng" mách ngầm Trần Quốc Khái có thể ăn bức tượng.
- Đọc thầm đoạn 5, trả lời:
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
(Nhìn những con dơi....ông đan lọng nhảy xuống đất)
- Đọc thầm đoạn 5, trả lời:
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
 Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? (Trần Quốc Khái thông minh, tài trí, ham học hỏi, khéo léo. Ngoài ra, ông còn là người bình tĩnh trước những thử thách của vua Trung Quốc.)
4. Luyện đọc lại
- GV đọc đoạn 3, hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS thi đọc đoạn văn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, sau đó tập kể 1 đoạn văn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- Sau đó, HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5 của câu chuyện.
- GV kết luận những tên có thể đặt cho từng đoạn như sau :
b. Kể lại 1 đoạn câu chuyện.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể, 5 HS kể 5 đoạn.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay.
 * Củng cố, dặn dò
+ Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
(Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay)
- GV chốt nội dung, dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- Làm được các BT: Bai1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
7 em lên làm bài tập 1,2
1 em giải bài 3
B. Luyện tập: 
Bài 1:
- Ghi bảng 3000 + 4000 -> học sinh tính nhẩm -> 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn.
Lớp làm vở.
Bài 2:
- Ghi bảng 6000 + 500 -> học sinh tính nhẩm -> 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm -> 6500.
Lớp làm vở.
Bài 3:
- Làm vở -> 4 em lên bảng.
Vài em nêu cách đặt tính, cách thực hiện.
Bài 4:
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Học sinh tóm tắt rồi giải 	
Sáng:
Chiều:
1 em lên bảng - lớp nhận xét, chữa bài
Số lít dầu buổi chiều bán được là: 
432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cả ngày bán được là:
432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số 1296 (lít dầu) 
C. Củng cố, dặn dò: làm bài tập.
Thứ ba ngày  tháng năm 2010
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ) 
- Làm được các BT: Bai1,2b,3,4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS chữa bài tập 3, bài 4.
2. Bài mới
a. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
- HS nhận xét phép trừ? (số có 4 chữ số trừ số có 4 chữ số)
- GV nêu vấn đề : Khi trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số thì cách làm tương tự trừ số có 3 chữ số cho số có 3 chữ số.
+ Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- Một số HS nêu cách làm: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta viết số bị trừ, rồi viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột nhau - rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
- HS nêu cách tính đến đâu, GV ghi bảng đến đó.
- HS nêu quy tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số.
b.Thực hành
* Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa
- Yêu cầu HS nêu cách tính - > chữa bài.
* Bài 3: HS đọc đề, tự nêu tóm tắt bài toán rồi 1 HS làm trên bảng.
 Chữa bài : Cửa hàng còn lại số mét vải là:
 4283 - 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 m vải.
* Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm
- Chia nhẩm: 8 cm : 2 = 4 cm
- Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB. Chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch ghi 4 xăng - ti - mét của thước. Trung điểm 0 của đoạn thẳng AB được xác định
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách trừ các số có 4 chữ số
- Giao bài về nhà
Chính tả
Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
HS viết bảng con: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu: tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Gv đọc đoạn chính tả, 1 HS đọc lại.
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?
- Hướng dẫn cách trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu? (4 câu)
+ Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa?
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm - chữa bài
3. Hướng dẫn làm 2a
- HS làm bài cá nhân: chỉ viết những từ ngữ có âm đầu hoặc dấu thanh cần điền. GV đi đến từng bàn kiểm tra
- HS đọc kết quả, gv hướng dẫn các em viết đúng bằng cách nói rõ cách viết.
- Gọi 2 HS thi làm bài viết - nhận xét
- Một vài HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS viết đúng, đẹp
- Dặn dò HS chữa lỗi sai (nếu có)
 Thứ tư ngày  tháng  năm 2010
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (Trả lời được các CH trong SGK thuộc 2 – 3 khổ thơ).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn câu hỏi "Ông tổ nghề thêu" và trả lời câu hỏi về nội dung.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu bài thơ.
b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đoc từng đoạn trong nhóm. (2 phút)
- Đọc ĐT cả bài.
3. Tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ trả lời:
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
+ Em thấy bức tranh của cô giáo thế nào? Hãy mô tả bức tranh đó?
(Bức tranh thật đẹp : Đó là cảnh biển lúc bình minh. Những con thuyền cong cong, xinh xắn, dập dềnh trên mặt biển xanh mênh mông. Mặt trời đang lên, phô những tia nắng đỏ.)
- Một HS đọc 2 dòng thơ cuối, trả lời:
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối nói gì?
(Cô giáo rất khéo tay, bàn tay cô giáo như có phép màu, bàn tay cô giáo rất khéo tay, bàn tay cô giáo làm nên bao điều lạ).
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc từng khổ và cả bài. 
* HS nêu nội dung bài.
5. Củng cố, dặn dò 
- GV chốt nội dung bài.
- Dặn: HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài "Người trí thức yêu nước".
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Làm được các BT: 1,2,3,4 (làm được 1 cách).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS chữa bài 3, bài 4 tiết trước.
2. Luyện tập
 Hướng dẫn HS thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
a/ Bài 1: GV viết bảng phép trừ 8000 - 500.
 Yêu cầu HS tính nhẩm
- HS nêu, sau đó GV giới thiệu cách trừ nhẩm như SGK.
- HS làm tiếp các phép tính khác.
b/ Bài 2: 
- GV viết bảng phép tính trừ 5700 - 200 = ?
* Cách tính nhẩm: 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm
 5700 - 200 = 5500
- HS nêu cách trừ nhẩm phép tính 8400 - 3000 = ? 
c/ Bài 3: HS nêu tóm tắt bài toán và giải bằng cách khác nhau.
* Tóm tắt : Có: 4820 kg
 Chuyển: Lần 1: 2000 kg
 Lần 2: 1700 kg
 Còn : ..........kg?
* Giải:
- Cách 1: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1:
 4720 - 2000 = 2720 (kg)
 Số muối còn lại khi chuyển lần 2
 2720 - 1700 = 1020 (kg)
 Đáp số 1020 kg
- Cách 2: Hai lần chuyển số muối là: 
 2000 + 1700 = 3700 (kg)
 Số muối còn lại là: 47200 - 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số 1020 kg.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung luyện tập.
- Giao việc về nhà.
Luyện từ và câu
Nhân hóa - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?"
I. Mục tiêu:
- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3).
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a / b hoặc a / c).
- HS khá, giỏi Làm được toàn bộ BT4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Một HS làm bài 1 . HS khác nhận xét.
B. Dạy bài mới
a. Bài 1, bài 2: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Ông mặt trời bật lửa”
- Gọi 2 - 3 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2 ý a, b, c.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ để tìm được những sự vật được nhân hóa.
 ...  vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
 HS viết bảng: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- HS nhắc lại yêu cầu của bài: Gấp SGK, nhớ viết bài thơ “Bàn tay cô giáo”
- GV đọc bài thơ 1 lần, 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
- Tìm hiểu nội dung và nhận xét chính tả:
+ Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, các em HS đã được thấy những gì?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ? (5 khổ thơ)
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? (4 chữ)
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? (viết hoa và lùi vào 3 ô)
+ Giữa 2 khổ thơ ta trình bày thế nào? (để cách một dòng)
- HS gấp SGK, tự nhẩm để viết và soát bài
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài 2 
- HS đọc yêu cầu, giáo viên nêu rõ: 2 đoạn văn của bài là những đoạn văn giải nghĩa cho các em hiểu thế nào là trí thức, người trí thức làm công việc gì?
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
- Chữa bài : 2a/ trí, chuyên, trí, chữa, chế, chân, trí, trí.
 2b/ ở, cũng, những, kĩ, kĩ, kĩ, sản, xã, sĩ, chữa.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Giao bài về nhà, dặn dò.
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học::
1. Giới thiệu bài : GV ghi trên bảng tên bài
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Các nhóm quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Các nhóm trình bày kết quả công việc, nhóm khác góp ý bổ sung.
- Kết luận: Các bức tranh chụp các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin , biểu lộ lòng tự trọng. mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
3. Hoạt động 2: Phân tích truyện
- GV đọc truyện "Cậu bé tốt bụng".
- Thảo luận, trả lời:
+ Bạn nhỏ đã làm gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé VN?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện?
+ Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài?
4. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
- HS làm phiếu học tập: Nhận xét việc làm của các bạn ở 2 tình huống SGK.
- GV thu phiếu, kiểm tra và kết luận.
5. Hướng dẫn thực hành
- Sưu tầm những câu chuyện, tấm gương, tranh ảnh về chủ đề tôn trọng khách nước ngoài.
Thủ công
Đan nong mốt (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: dụng cụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- GV liên hệ thực tế sau khi học sinh quan sát tấm đan nong mốt.
 Đan nong mốt được ứng dụng làm đồ dùng trong gia đình: rổ rá đều đan nong mốt. Người ta sử dụng các nan đan bằng mây, tre, giang.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
a. Bước 1: Kẻ, cắt các nan
- Cắt các nan dọc: như H2 (SGK)
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh
b. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Đan nan ngang thứ nhất
- Đan nan ngang thứ hai
- Đan nan ngang thứ ba: cứ như vậy cho đến hết
c. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đan nong mốt. -> nhận xét
3. Hoạt động 3: HS thực hành cắt, đan nong mốt.
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Giao bài về nhà.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010
Toán
Tháng - Năm
I. Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- Dạng bài 1, bài 2 ( sử dụng tờ lịch 
Cùng với năm học
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tờ lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu tháng, năm và số ngày trong từng tháng.
a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng, giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2005 ghi các tháng, các ngày.
- HS quan sát tờ lịch năm 2005 (SGK)
+ Một năm có bao nhiêu tháng? (12 tháng) .
 GV ghi bảng tháng 1, tháng 2,, tháng 12.
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại.
- Lưu ý tên các tháng viết bằng số (Không ghi tên tháng giêng, tháng chạp)
b. Giới thiệu số ngày từng tháng.
- Học sinh quan sát phần lịch tháng 1/2005.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31 ngày) - > GV ghi bảng
+ Tiếp tục hỏi đến tháng 12.
- Lưu ý: Tháng 2 có 28 ngày (năm thường) hoặc 29 ngày (năm nhuận 2004)
* HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
2. Thực hành
a. Bài 1 
- Học sinh tự làm bài rồi chữa.
- Hỏi thêm: Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày?
 Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày?
b. Bài 2
- Học sinh quan sát tờ lịch ghi tháng 8/2005
- Hướng dẫn: Ngày 10 tháng 8 là thứ mấy?
- Lưu ý: ở câu 2 trước hết phải xác định ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày 31, sau đó xác định tiếp là thứ tư.
 ở câu 3: Sau khi học sinh tìm ra tháng 8 có 4 ngày chủ nhật. Đó là ngày bao nhiêu?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại một số tháng trong 1 năm.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
Nói về trí Thức - Nghe kể - “Nâng niu từng hạt giống”
I. Mục tiêu:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) 
- Nghe - kể được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh ảnh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Ba học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tuần vừa qua.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Bài tập 1: 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 1: Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh làm nghề gì?
- Một HS làm mẫu dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn.
- Đại diện thi trình bày -> Các nhóm bàn khác nhận xét.
2. Bài tập: 
- HS nêu yêu cầu: Nghe - kể "Nâng niu từng hạt giống".
- GV kể chuyện lần 1.
- HS đọc gợi ý: Quan sát ảnh ông Lương Đình Của
- GV kể lần 2, hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì? (10 hạt giống quý)
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
(vì trời rét, nếu gieo thì hạt giống nảy mầm rồi chết mất)
+ Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
(Ông gieo 5 hạt trong phòng thí nghiệm, 5 hạt giống ngâm nước ấm gói vào khăn, tối ủ trong người).
- HS tập kể: từng học sinh tập kể.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
(Ông say mê nghiên cứu khoa học, ông nâng niu từng hạt giống)
- Bình chọn học sinh kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 - 2 học sinh nói về người lao động trí óc mà em biết.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu: tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết tên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, D
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ O Ơ, Ô, Q
- HS tập viết bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ UD: Lãn Ông
- GV: Lãn Ông là 1 lương y nổi tiếng sống vào cuối đời Lê.
- HS tập viết trên bảng con.
a. Luyện tập ứng dụng
- HS đọc: ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- GV : Ca ngợi một số loại hoa quả, sản phẩm ở một số địa phương trong nước.
- HS tập viết các chữ đầu dòng và tên riêng.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
4. Chấm, chữa bài.
5. Dặn dò.
Tự nhiên và xã hội
Thân cây (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh ảnh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Kể tên một số cây có thân đứng, thân leo, thân bò
2. Bài mới 1: Thảo luận cả lớp
- Gọi 1 HS báo cáo kết quả thực hành giờ trước.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa? 
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì?
* Kết luận: Khi 1 ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn héo. Chứng tỏ nhựa cây có chứa dung dịch để nuôi cây.
 Thân cây có chức năng chuyển nhựa từ rễ lên lá.
- HS nêu các chức năng khác của thân cây: nâng đỡ mang lá, hoa, quả.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 và dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về lợi ích của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, làm bàn.
+ Kể tên một số thân cây được dùng làm nhựa cao su, làm sơn.
* Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng...
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Giao bài về nhà.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I- Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí.
II- Nội dung:
1- Đánh giá hoạt động tuần qua:
- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
2- Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
- Phát động phong trào thi đua học tập “Mừng Đảng, Mừng Xuân”.
- Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. 
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_nguyen_thi_tien.doc