TUẦN 4: Thứ hai ngày 13/09/2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ
I.MỤC TIÊU: A.Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : Từ ngày 13/09/2010 4 TUẦN Đến ngày 17/09/2010 Cách ngôn: Lá lành đùm lá rách Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 13/09 Sáng C.cờ T.đọc T.Đ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Người mẹ Người mẹ Luyện tập chung Ba 14/09 Chiều Toán Ch.tả L.T.Việt 1 2 3 Kiểm tra Người mẹ L.C.tả: Người mẹ (đoạn 3) Tư 15/09 Sáng T.đọc Toán NGLL 1 2 3 Ông ngoại Bảng nhân 6 Kiểm tra ĐDHT, giới thiệu trường, lớp, HS Năm 16/09 Sáng TN-XH Toán LTVC 1 2 3 Luyện tập Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì? Chiều T.viết L.toán Ch.tả L.T.Việt 1 2 3 4 Ôn chữ hoa C Luyện tập tổng hợp (Tiết 4) Ông ngoại L.TLV: Kể về gia đình em với bạn thân Sáu 17/09 Chiều Toán T.L.văn Đạođức H ĐTT 1 2 3 4 Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( K.nhớ) Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn Sinh hoạt lớp TUẦN 4: Thứ hai ngày 13/09/2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ I.MỤC TIÊU: A.Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: -Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa (SGK) - Một số đạo cụ : khăn bà mẹ, khăn choàng đen, lưỡi hái bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh đọc "Quạt cho bà ngủ" và trả lời câu hỏi SGK. B. Dạy bài mới : TẬP ĐỌC 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc : H Đ của GV H Đ của HS a. Giáo viên đọc toàn bài b. Giáo viên hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt, vội vàng. - Đọc thầm từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc đồng thanh. - 4 HS đại diện nhóm nối tiếp đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh đọc đoạn 2. - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? - Chấp nhận yêu cầu của bụi gai. + Lớp đọc thầm đoạn 3 - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ? - Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc. + 1 học sinh đọc đoạn 4 - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ? - Ngạc nhiên. - Người mẹ trả lời như thế nào ? - Vì bà là mẹ, đòi thần chết trả lại con. + Học sinh đọc thầm toàn bài - Hoạt động nhóm đôi. - Chọn ý đúng nhất - Ý (c) 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc đoạn 4 - Học sinh phân nhóm mỗi nhóm 3 em, phân vai. - Giáo viên gợi ý chỗ cần nghỉ hơi, đọc chậm, rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát. - Nhóm 6 phân vai đọc cả bài. - - Lớp nhận xét bạn đọc hay. KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : - Học sinh kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Học sinh kể chuyện. 2. Hướng dẫn học sinh dựng chuyện theo phân vai - Không nhìn sách, kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ đóng kịch. - Học sinh lập nhóm 6 phân vai. - Học sinh kể theo nhóm. - Giáo viên mời nhóm lên kể. - Nhóm lên kể. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay. 3. Củng cố dặn dò : - Qua chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? Về kể cho người thân nghe. - Khuyến khích học sinh đọc chuyện An-Đéc-Xen. TOÁN: (T16) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. -Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/17. - 1 học sinh giải bài 4/17. C. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS * Bài 1/18 : - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Tự đặt tính và tìm kết quả của phép tính. - HS làm bài vào vở -1 hoặc 2 HS nêu cách tính * Bài 2/18 : Học sinh đọc đề - tự làm bài -Củng cố về cách tìm x - Học sinh làm vào vở - Sửa bài * Bài 3/18 : - Yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm. - Học sinh làm bảng con * Bài 4/18 : - Gọi 1 học sinh đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta cần tìm gì ? - Muốn biết thùng 2 nhiều hơn thùng 1 bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh tóm tắt. 125 lít Thùng 1 Thùng 2 160 lít ? ... lít - Học sinh đọc đề, tự giải Giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 (l) Đ.S = 35 l dầu D. Củng cố : - Củng cố so sánh hơn kém nhau một số đơn vị. - Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài 1/18 và bài 5/18. Thứ ba ngày 14/ 09/2010 TOÁN: KIỂM TRA I.MỤC TIÊU: Tập trung vào đánh giá: -Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). -Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5). -Giải được bài toán có một phép tính. -Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II. LÊN LỚP Đề kiểm tra : Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 đ ) 327 + 416 462 + 354 561 – 244 728 – 456 Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chữ a (1đ ) a/ a a a b/ a a a a a a a a a a a a a a a a a a Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?(2,5đ) Bài 4: a,Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có kích thước như hình vẽ.(2,5đ) B 25 em D 35 em 40 em A C b,Đường gấp khúc ABCD có độ dài lf mấy mét? III. Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: (4 điểm). Bài 2: (1 điểm). Bài 3: (2,5 điểm). Bài 4: (2,5 điểm). CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ I.MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết bài tập 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - HS đọc đoạn văn viết chính tả. - Lớp theo dõi. - Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu. - Tìm tên riêng trong bài ? - Thần Chết, Thần Đêm Tối. - Các tên riêng viết như thế nào ? - Viết hoa các chữ đầu mỗi tiếng - Những dấu câu nào dùng trong đoạn văn ? - Dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả. - Tự viết bảng từ mình viết sai. b. Giáo viên đọc cho HS viết bài - Học sinh viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a. Bài tập 2 a/b/30 : - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. Sửa bài. - Học sinh làm vở. b. Bài tập 3 a/b/30 : - 2 học sinh thi viết nhanh trên bảng. - Sửa bài. -HS làm vở. C. Củng cố dặn dò : - Học sinh viết sai về sửa lỗi. - Chuẩn bị đọc kỹ bài sau. Về nhà HTL các câu đố. - Nhận xét tiết học. LUYỆN.TIẾNG VIỆT: (C.tả) NGƯỜI MẸ I/MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài chính tả Người mẹ (đoạn 3). -Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. II/ Các hoạt động dạy học: *GV đọc bài viết -2 HS đọc lại đoạn viết -Luyện viết từ khó: bóng thuyền, tuôn rơi, lã chã, hòn ngọc, lạnh lẽo, Thần Chết. *GV đọc, HS viết bài vào vở. -GV đọc lại bài viết, HS soát lại bài. -HS chấm lỗi bằng bút chì. *GV chấm một số bài. III/Nhận xét tiết học: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). -Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). -Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh làm bài 1, 3 (tuần 3) B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : H Đ của GV H Đ của HS a. Bài tập 1/33 : - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Giáo viên chỉ từ ngữ mẫu, giúp học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người). - 1 học sinh tìm thêm 1 - 2 từ mới: chú dì, bác cháu... - Học sinh trao đổi cặp, viết ra nháp. - Giáo viên viết bảng. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, vài HS đọc kết quả. - Lớp làm bài tập vào vở. b. Bài tập /332 : - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm. - 1 học sinh làm mẫu. - Học sinh làm việc nhóm. - Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. - 3 HS trình bày kết quả trên bảng. - Lớp nhận xét. - Lớp làm vào vở bài tập. - Giáo viên chốt ý đúng. c. Bài tập 3/33 : - Lớp đọc thầm nội dung bài. - Đặt câu mẫu "Ai là gì ?" để nói 4 nhân vật trong bài. - VD1 : Tuấn là anh của Lan. Tuấn là đứa con ngoan. Tuấn là đứa con hiếu thảo. - 1 học sinh làm mẫu. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Vài cặp lên hỏi trả lời. - Lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Xem lại nội dung bài học. - Về học thuộc lòng 6 câu thành ngữ. - Nhận xét tiết học. TOÁN: (T18) BẢNG NHÂN 6 I.MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng nhân 6. -Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. Lập bảng nhân 6 : - Giáo viên sử dụng bìa 6 chấm tròn, lấy 1 được bao nhiêu chấm tròn ? 6 x 1 = 6 - Đọc 6 nhân 1 bằng 6. - Vài học sinh đọc lại. 6 x 2 - 1 học sinh lên viết. - Nhìn lên bìa bảng, giáo viên lấy 2 lần. - Cho học sinh tính 6 x 2 = 6 + 6 = 12 ® 6 x 2 = 12 - Làm thế nào tìm được 6 x 3 ? 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 Vậy 6 x 3 = 18. - Học sinh đọc 3 công thức này. - Tương tự như trên, giáo viên hướng dẫn - Học sinh lần lượt tính : 6 x 4, 6 x 5, ... 6 x 10 b. Thực hành : + Bài 1/19 : - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh tự làm. Đổi vở chấm. - Chữa bài. + Bài 2/19 : - 1 học sinh đọc đề - Có tất cả mấy thùng dầu ? - 1 thùng có bao nhiêu lít ? - 5 thùng có bao nhiêu lít, ta làm thế nào? - Hướng dẫn học sinh tóm tắt : 1 thùng : 6 lít dầu 5 thùng : ... lít dầu ? - Học sinh tự nêu bài toán - Giải Số lít dầu của 5 thùng : 6 x 5 = 30 (l) Đ.S = 30 l dầu. * Bài 3/19 : HS nêu yêu cầu - Học sinh tự điền số. C. Củng cố dặn dò : - 2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. - Về học thuộc bảng nhân 6. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 16/09/2010 TOÁN: (T19) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán ... cố dặn dò : - 2 học sinh đọc bảng nhân 6. - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 15/09/2010 TẬP ĐỌC: ÔNG NGOẠI I.MỤC TIÊU: -Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài học. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần rèn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh kể lại câu chuyện Người mẹ và TLCH 1,2 ở SGK/29 B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc : H Đ của GV H Đ của HS a. Giáo viên đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp câu. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Giải nghĩa : loang lổ - Chia bài làm 4 đoạn (2 lần) - Đặt câu từ loang lổ. - Đọc đoạn nhóm đôi. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : + Đọc thầm đoạn 1 - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? - Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao... ngọn cây hè phố. + 1 học sinh đọc đoạn 2 - Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào ? - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc... + Đọc thầm đoạn 3 - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông... trường ? - Học sinh phát biểu. + 1 học sinh đọc câu cuối - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - ... ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên... là người đầu tiên dẫn bạn đến trường. 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc đoạn 1, 2 - Học sinh đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - 2 học sinh đọc toàn bài. 5. Củng cố dặn dò : - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên chốt ý. - Về nhà luyện đọc lại bài. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C I.MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L,N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công chatrong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa C - Tên riêng Cửu Long và câu ca dao vào dòng kẻ ô li. - Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài viết về nhà. - 2 học sinh viết bảng lớp. - Học sinh viết bảng con : Bố Hạ, Bầu B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : H Đ của GV H Đ của HS a. Luyện viết chữ hoa : - Học sinh đọc toàn bài - Trong bài từ nào có chữ nào viết hoa ?c toan fbài : Bố Hạ, Bầu chảy ra..u...ười). gì ?c và đúng là thắng cuộc.i. Ghi tên các loại mạch máu của 2 C, L, T, S, N - Giáo viên viết mẫu. Nhắc lại cách viết từng chữ. - Học sinh viết chữ S, C, N vào bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng : * Giới thiệu từ ứng dụng : - Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn của nước ta ở Nam bộ. - Học sinh đọc từ : Cửu Long - Học sinh tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao. - Học sinh viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa 3. Hướng dẫn viết vào vở : - HS viết vở theo yêu cầu vở tập viết. 4. Chấm, chữa bài - Chấm một số bài 5. Củng cố dặn dò : - Biểu dương học sinh viết đúng, đẹp. - Luyện viết thêm ở nhà vở Tập viết. CHÍNH TẢ: ÔNG NGOẠI I.MỤC TIÊU: -Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). -Làm đúng (BT3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết bài tập 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con : nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn chuẩn bị : - 2 học sinh đọc đoạn văn. - Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Chữ cái đầu câu, đầu đoạn. - HS đọc, tự viết ra nháp từ khó: nhấc bổng, loang lổ, gõ thử, trong trẻo... b. Giáo viên đọc - Học sinh viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài 2/35 : - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài ở bảng con. - Chia 3 nhóm, trò chơi tiếp sức, mỗi em viết 1 từ. - Lớp nhận xét. - Lớp làm bài vào vở. - Giáo viên chốt lời giải đúng. b. Bài tập 3 a/b : - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Lớp làm vở. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc bài tập 2, ghi nhớ chính tả. LUYỆN.T VIỆT(TLV): KỂ VỀ GIA ĐÌNH CỦA EM VỚI BẠN THÂN I.MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình em với một người bạn mới quen. -Rèn kĩ năng viết: Trình bày chữ viết rõ ràng, viết câu đầy đủ ý, đúng ngữ pháp, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. *Gợi ý: -Gia đình em có những ai, làm những công việc gì, tính tình thế nào? -HS kể theo nhóm đôi. -HS thi nhau kể trước lớp. -Nhận xét- tuyên dương. Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình em . -HS viết bài vào vở. -GV chấm bài. HĐ2: Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ---------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 4) I.Mục tiêu: -Luyện tập bảng nhân 6, nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). -Biết giải bài toán có lời văn. II.Luyện tập - thực hành: Bài 1: Tính 25 42 23 24 32 x 1 x 2 x 3 x 4 x 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính 24 x 2; 42 x 2; 34 x 2; 51 x 1. Bài 3: Một túi có 6 quả cam. Hỏi 7 túi như thế có có tất bao nhiêu quả cam? -HS làm bài vào vở. -GV chấm chữa bài, nhận xét. III.Củng cố, dặn dò: -Về nhà học thuộc bảng nhân 6. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 17/09/20010 TOÁN: (T20) NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). -Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh làm bài 2/20. - 1 học sinh làm bài 3/20. C. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - Giáo viên viết : 12 x 3 = ? - Học sinh đọc phép nhân. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả. - Học sinh tính : 12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 - Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính rồi tính : 1 2 x 3 3 6 - Lớp đặt tính ra giấy nháp. - Cho vài học sinh nêu cách tính. b. Thực hành : * Bài 1/21 : - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS nhân từ phải sang trái. - Yêu cầu HS trình bày cách tính. - Học sinh tự làm bảng con. * Bài 2 a/21 : - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. *Bài 2 b/21 - Học sinh tự làm vào vở - HS khá, giỏi làm tiếp vào vở. * Bài 3/21 : - Gọi 1 HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Có tất cả mấy hộp bút màu ? - Mỗi hộp có mấy bút màu ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh làm. Tóm tắt 1 hộp : 12 bút chì 4 hộp : ... bút chì ? Giải Số hộp bút chì màu có là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đ.S = 48 bút chì màu. D. Củng cố dặn dò : - Củng cố cách đặt tính, tính nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: NGHE-KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU: -Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). -Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi" - Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK. Vở BT Tiếng Việt 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS kể gia đình mình với bạn mới quen. - 1 HS đọc đơn xin nghỉ phép. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : H Đ của GV H Đ của HS a. Bài tập 1 : - Giáo viên kể chuyện 1 lần. - 1 HSđọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa (SGK), đọc thầm các gợi ý. - Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? - Vì cậu rất nghịch. - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - Giáo viên kể lần 2. - HS chăm chú nghe, nhìn gợi ý, tập kể lại - Lần 1 : HS khá, giỏi kể - Nhận xét - Lần 2 : 5- 6 học sinh thi kể. - Chuyện này buồn cười ở điểm nào ? - Học sinh trả lời. - Lớp bình chọn HS kể đúng, hay. b. Bài tập 2 : - Điền nội dung vào điện báo - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Lớp đọc thầm. - Tình huống cần viết điện báo là gì ? - Em được đi chơi xa, đến nơi phải gửi điện về báo tin gia đình biết. - Yêu cầu của bài là gì ? - GV hdẫn HS điền nội dung mẫu điện báo. -Dựa vào mẫu,viết họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bức điện. + Họ, tên, địa chỉ người nhận : viết chính xác, cụ thể (bắt buộc). - 2 học sinh nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. + Nội dung : Vắn tắt, đầy đủ. - Lớp và giáo viên nhận xét. + Họ tên, địa chỉ người gửi : Ngắn gọn phần trên (tính tiền) + Họ tên, địa chỉ người gửi phía dưới không tính cước, phải ghi đầy đủ, rõ ràng. - Học sinh viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập. 3. Củng cố dặn dò : - Về kể câu chuyện "Dại gì mà đổi" cho người thân. - Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua. -Kế hoạch tuần đến. II/Nội dung: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể. 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt. 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập. 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm. 1,Đánh giá tình hình học tập trong tuần: -Hầu hết lớp đi học chuyên cần, đúng giờ. -Chuẩn bị đầy đủ sách, vở và dụng cụ học tập khi đi học. -Vệ sinh sạch sẽ, tác phong gọn gàng, lau cửa kính thường xuyên. *Tồn tại: Vẫn còn vài em quên vở ở nhà: Khánh Ly, Hữu Huyền, Châu, Sang, Hải, Hạnh; áo quần chưa gọn gàng: Hải, Hữu, Tùng. 2,Kế hoạch đến: -Duy trì sĩ số 100%. -Đi học đúng giờ, chuyên cần. -Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Cần rèn luyện chữ viết, vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực luôn sạch sẽ. -Trực nhật: Tổ 2. -Tiếp tục nộp các khoản tiền đầu năm.
Tài liệu đính kèm: