I. MỤC TIÊU :
TĐ:
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài học SGK.
- Bảng lớp viết gợi ý để học sinh kể chuyện.
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ II TUẦN: 30 Từ ngày 12/4/2010 Đến ngày 16/4/2010 Cách ngôn: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 12/04 Sáng C. cờ T. đọc TĐ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Luyện tập Ba 13/04 Sáng Toán Ch.tả L.toán NGLL 1 2 3 4 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Liên hợp quốc Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30/4; 1/5 Tư 14/04 Sáng T. Đọc Toán Đ Đức L.T việt 1 2 3 4 Một mái nhà chung Tiền Việt Nam Chăm sóc cây trồng, vật nuôi Ôn các bài tập đọc đã học Năm 15/04 Sáng Toán LT&câu L. toán TN-XH 1 2 3 4 Luyện tập Đặt và TLCH Bằng gì? Dấu hai chấm Luyện tập tổng hợp (Tiết 30) Chiều Tập viết Ch.tả L.T Việt T. công 1 2 3 4 Ôn chữ hoa U Một mái nhà chung Ôn LTVC đã học Làm đồng hồ để bàn (T3) Sáu 16/04 Chiều Toán TL văn HĐTT 1 2 3 Luyện tập chung Viết thư Sinh hoạt lớp TUẦN 30 Thứ hai ngày 12/04/2010 Tập đọc – Kể chuyện: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I. MỤC TIÊU : TĐ: -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài học SGK. - Bảng lớp viết gợi ý để học sinh kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và TLCH 1,2 ở SGK/95 B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : -2 học sinh đọc bài a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - HS quan sát tranh, theo dõi SGK b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh luyện đọc câu - Học sinh luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ : Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét. - Luyện đọc từ khó. - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp - Luyện đọc đúng giọng các câu hỏi trong SGK. - Học sinh hiểu nghĩa từ chú giải - Học sinh đọc từ chú giải (SGK) - Đặt câu từ : Sưu tầm, hoa lệ - 2 học sinh đặt câu - Luyện đọc nhóm đôi. - Đọc đoạn trong nhóm - 2 nhóm đọc thành tiếng. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh - Đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm - Học sinh đọc thầm từng đoạn trả lời Câu 1/99: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? - Tất cả học sinh lớp 6A tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát tiếng Việt, vẽ Quốc kì Việt Nam, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam... Câu 2/99: Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? - Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt... tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét. Câu 3/99: Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - ... học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì? Câu 4/99: Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ? - Học sinh phát biểu : Ví dụ "Rất cám ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam". 4. Luyện đọc lại - Hướng dẫn học sinh đọc lại đoạn cuối bài: Dưới làn tuyết...mịt,/ các em vẫn... lưu luyến/ cho đến... tôi/ khuất hẳn... dòng người/ và xe cộ tấp nập/ của thành phố ... mến khách//. - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc đoạn. - 2 học sinh thi đọc toàn bài. - Một học sinh đọc cả bài. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và gợi ý SGK, học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Yêu cầu kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. 2. Hướng dẫn học sinh kể - Câu chuyện kể theo lời của ai ? - Theo lời một thành viên trong đoàn cán bộ. - Kể bằng lời của em là thế nào ? - Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết cuộc gặp ở đó và kể lại. - Gọi 2 học sinh đọc các gợi ý. - Học sinh đọc các gợi ý. - Yêu cầu học sinh kể mẫu một đoạn - 1 học sinh kể mẫu 1 đoạn gợi ý a - Học sinh kể trong nhóm - Học sinh kể trong nhóm đôi - Yêu cầu học sinh kể tiếp nối - 2 HS tiếp nối kể toàn bộ câu chuyện - Lớp nhận xét - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Lớp chọn bạn kể hay theo đúng yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò : - 2 học sinh nói về ý nghĩa câu chuyện - Về kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học. TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). -Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV vẽ sẵn hình chữ nhật ở bài 2/156 và sơ đồ của bài 3/156. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A.Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài 2,3/155 -Nhận xét, ghi điểm B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: *Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1(cột 2,3)/156: *Bài 2/156: *GV hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? *Bài 3/156: C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. -Xem trước bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. -3 HS lên thực hiện -HS nêu yêu cầu của bài. -1 HS lên bảng thực hiện, lớp bảng con. -HS khá, giỏi làm luôn cột 4. -HS nêu yêu cầu của bài -1 HS lên bảng thực hiện -Lớp làm bài vào vở Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là : 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là : (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 6 x 3 = 18 (cm2 ) Đáp số: 18 cm ; 18 cm2 -HS tự trả lời -HS nêu yêu cầu của bài -HS quan sát sơ đồ SGK -Thảo luận nhóm nêu bài toán rồi giải. -Đại diện nhóm lên trình bày. Thứ ba ngày 13/04/2010 TOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU : -Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). -Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: -Làm bài tập 1,2 /156. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329 * Giáo viên nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số 85674 - 58329 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674 - 58329 - GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. * GV hỏi: Khi tính 85674 - 58329 chúng ta đặt tính như thế nào ? - Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến đâu ? * Giáo viên: Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 - 58329 c. Nêu quy tắc tính *GV:Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ? 3. Luyện tập thực hành *Bài 1/157: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài *Bài 2/157: *Bài 3/157: 4. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng , mỗi học sinh làm 1 bài - Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329 -2 học sinh lên bảng làm, lớp bảng con - Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng với - Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - HS nêu các bước tính từ hàng đơn vị, đến.. phép trừ 85674 - 58329 như SGK -HS phát biểu - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số có năm chữ số. - 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài bảng con. -HS nêu yêu cầu bài -1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. CHÍNH TẢ: LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -3 học sinh viết lên bảng, lớp bảng con - Giáo viên đọc bài văn - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì ? - Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Có bao nhiêu thành viên tham gia ? - 191 nước và vùng lãnh thổ - Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào ? - Ngày 20/9/1977 - Yêu cầu học sinh viết từ khó vào vở nháp - Học sinh đọc thầm đoạn văn, tự viết những chữ dễ viết sai. - Giáo viên đọc các chữ số : 24-10-1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20-9-1997 - 2 HS lên bảng viết số trong bài - Học sinh dưới lớp viết bảng con b. Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết vào vở c. Chấm, chữa bài - HS soát lỗi, đổi vở chấm chéo 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - 3 học sinh thi làm bài trên bảng, đọc kết quả - Lớp nhận xét - Vài HS đọc từ ngữ hoàn chỉnh - Chốt lời giải đúng : a) buổi chiều, thủy triều, triều đình chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao b)hếch, hết : hết giờ, mũi hếch, hỏng hết lệch, lệt : lệt bệt, chênh lệch. -Học sinh làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò - Ghi nhớ nội dung bài chính tả - Về viết lại từ viết sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 14/04/2010 TẬP ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TI ÊU: -Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.(trả lời được các CH 1,2,3; thuộc 3 khổ thơ đầu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : "Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua" B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc toàn bài -3 học sinh b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ - Luyện đọc từng dòng thơ - Học sinh đọc nối tiếp dòng thơ (mỗi em 2 dòng thơ). - Luyện đọc từng khổ thơ - Đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lần) - Gọi học sinh đọc chú giải. Giáo viên sử dụng hình ảnh giúp học sinh hiểu nghĩa từ - Học sinh đọc chú giải - Luyện đọc đoạn trong nhóm đôi - Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài *Câu 1/102: Ba khổ thơ đầu nó ... t biểu ý kiến - Giáo viên chốt lời giải đúng: c. Bài tập 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của trò chơi - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi - Học sinh trao đổi cặp - Từng cặp HS tiếp nối hỏi-đáp. - Lớp nhận xét d. Bài tập 4 : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân. - HS đọc kỹ yêu cầu bài - Tự làm. - Phát biểu ý kiến - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 học sinh lên bảng làm phiếu - Chốt lời giải đúng : 3. Củng cố dặn dò - Về xem bài tập 4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong bài tập 4c. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét tiết học. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA U I. MỤC TIÊU : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng : Uốn cây... còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa U. - Tên riêng Uông Bí và câu ca dao trên dòng kẻ ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : Trường Sơn, Trẻ em. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : a. Luyện viết chữ viết hoa : - 2 học sinh - Học sinh tìm chữ hoa trong bài ? - U, B, D - Treo mẫu chữ, yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết chữ U. - 2 học sinh trả lời - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - 2 HS viết chữ U, B trên bảng lớp - HS viết chữ U, B ở bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - 1 HS đọc : Uông Bí - GV giới thiệu : Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - Giáo viên viết từ ứng dụng : - 2 HS viết trên bảng lớp : Uông Bí - Lớp viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - 2 học sinh đọc câu ứng dụng. - Cho HS hiểu câu ứng dụng : Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - 2 HS viết bảng, lớp viết bc : Uốn cây - Yêu cầu học sinh quan sát trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Học sinh viết vào vở : - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm 7 bài, nhận xét. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò : + 1 dòng chữ U cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ B cỡ nhỏ + 1dòng Uông Bí cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. CHÍNH TẢ: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.MỤC TIÊU: -Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết các từ ngữ cần điền bài tập 2 (2lần). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Viết 4 từ chứa vần êt/êch bài 2/câu b)/100 B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả : a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -2 học sinh viết lên bảng - Giáo viên đọc 3 khổ thơ đầu - 3 học sinh đọc thuộc lòng - Những chữ nào được viết hoa ? - Học sinh trả lời - Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con : nghìn, lá biếc, rông xanh, rập rình, nghiêng, lợp... - Học sinh viết bảng con chữ dễ viết sai. b. Học sinh tự viết bài theo trí nhớ - Học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài - Học sinh đổi vở chấm chéo - Giáo viên chấm 10 bài - Nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2/104: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài - Tự làm - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân - 3 học sinh thi làm bài trên bảng, đọc kết quả. Lớp nhận xét *Chốt lời giải đúng : a) ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu b)Tết - tết - bạc phếch - 3 học sinh đọc lại bài thơ, câu thơ đã điền âm vần hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ, câu thơ bài tập 2 - Chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn ở nước ngoài. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết gợi ý. - Bảng phụ viết trình tự lá thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh viết thư : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -2 học sinh đọc bài kể lại một trận thi đấu thể thao. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý (SGK). - Giáo viên treo bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư. - Yêu cầu 1 học sinh đọc : + Dòng đầu thư. + Lời xưng hô. + Nội dung thư : Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái... + Cuối thư : Lời chào, chữ ký và tên. - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh viết thư - Học sinh viết thư vào giấy rời - Tiếp nối nhau đọc thư. - Giáo viên chấm 5 bài - Học sinh viết phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh có bài viết hay, về nhà viết lại lá thư cho sạch đẹp hơn gởi qua đường bưu điện (dán trên báo tường của lớp) - Giáo viên nhận xét tiết học. TOÁN : TIỀN VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: -Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng 100 000 đồng. -Bước đầu biết đổi tiền. -Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng có thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A.Bài cũ: -Làm bài tập 2,3/157 B.Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng ; 50000 đồng và 100000 đồng. *GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc điểm của nó. -Màu sắc của từng tờ giấy bạc. -Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số 20 000. Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50 000. Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số 100 000. HĐ 2: Thực hành: *Bài 1/158: Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK *Bài 2/158: Yêu cầu HS đọc đề bài *Bài 3/158: *Bài 4(dòng 1,2): Tổ chức thành trò chơi theo nhóm (có người bán, người mua). C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng thục hiện -HS quan sát các tờ giấy bạc -Nêu màu sắc của từng tờ giấy bạc -Thảo luận nhóm đôi -HS quan sát hình vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài toán. - HS đọc đề và tự tóm tắt bài toán -1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. -HS nêu yêu cầu, làm bảng con. -Lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm bài. -HS thực hiện trò chơi -Lớp theo dõi nhận xét LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 30) I.MỤC TIÊU: Luyện tập cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000; nhận biết tiền Việt Nam ; giải toán liên quan đến tiền Việt Nam. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 62947 - 25819 ; 41572 - 2460 b) 35755 + 48196 ; 45856 + 3576 . *Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000 đồng 100 000 đồng 70 000 đồng 90 000 đồng 60 000 đồng 1 1 1 *Bài 3: Bác Toàn có 90 000 đồng, bác đã mua 3 vé xem ca nhạc, mỗi vé giá 25 000 đồng . Hỏi bác Toàn còn lại bao nhiêu tiền ? *GV hướng dẫn HS làm các bài toán trên *Chấm một số bài , cho điểm *Nhận xét chung tiết học. Thứ năm ngày 15/04/2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. -Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A.Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài 2,3/158. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Luyện tập thực hành: *Bài 1/159: *Bài 2/159: *Bài 3/159: *Bài 4 a)/160: Tổ chức các nhóm thi đua “Ai nhanh hơn”. C.Củng cố, dặn dò: *Nhận xét chung tiết học -2 HS lên thực hiện -HS quan sát bài mẫu ở SGK/159 -Thảo luận nhóm đôi; sau đó thực hiện trò chơi “Đố bạn”. -HS nêu yêu cầu của bài -Lần lượt 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con. -HS đọc đề bài -1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải: Số lít mật trại nuôi ong còn lại là: 23560 - 21800 = 1760 (l) Đáp số: 1760 l mật ong. -HS nêu yêu cầu bài -Các nhóm thảo luận, thi đua làm lên bảng. Thứ sáu ngày 16/04/2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. -Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A.Bài cũ: -Làm bài tập 2,3/159. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: H Đ 1: Luyện tập thực hành: *Bài 1/160: GV: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. *Bài 2/160: *Bài 3/160: *Bài 4/160: H/ Bài toán này thuộc dạng nào ? H/Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta tiến hành theo mấy bước ? HĐ 2: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm bài -HS nêu yêu cầu -Thảo luận nhóm đôi -Lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện -HS nêu yêu cầu -4 HS lên bảng, lớp bảng con. -HS đọc đề bài, tóm tắt rồi tự giải bài toán. -1 HS lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải: Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả ở Xuân Mai là: 73900 - 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây. -HS đọc đề bài -Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -HS trả lời -Giải theo nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. -Nêu kế hoạch của tuần đến II/Nội dung: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm A/- Đánh giá hoạt động tuần 30: * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %. - Chất lượng học tập tốt. - Vệ sinh cá nhân tốt. - Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công. -Số các em đáng tuyên dương có ý thức học tập tốt : Thơ, Phạm thị Mỵ, Viết Tín, Đức Tín, Công Trình, Thịnh, Lĩnh. -Lớp tham gia thi trò chơi dân gian vào sáng thứ sáu ngày 16/4/2010. * Tồn tại: Một số em lười học -Ý thức học tập chưa tốt - Chữ viết cẩu thả: Phong, Hân , Thành, Thức, Hường, Đạt. - Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài. * Chất lượng qua khảo sát còn thấp: Bích Hường , Huệ. B/- Kế hoạch tuần đến: - Nâng cao chất lượng học tập. - Tăng cường rèn chữ viết. - Đánh giá rút kinh nghiệm bài khảo sát chất lượng bài kiểm tra chương . - Củng cố các nề nếp lớp, sinh hoạt Đội -Sao thường xuyên. -Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi.
Tài liệu đính kèm: