Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ
Ôn tập kiểm tra: Tập đọc và học thuộc lòng .
I- Mục đích, yêu cầu.
+ KT: Đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Trả lời cau hỏi về nội dung bài lấy điểm, ôn tập phép tính so sánh.
+ KN: Rèn kỹ năng phát âm, đọc đúng tốc độ 65 chữ/ phút, ngừng, nghỉ ở dấu câu, hiểu nội dung bài; tìm đúng các sự vật đợc so sánh.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng phụ viết bài tập đọc 2.
Tuần 9: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2005 Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ Ôn tập kiểm tra: Tập đọc và học thuộc lòng . I- Mục đích, yêu cầu. + KT: Đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Trả lời cau hỏi về nội dung bài lấy điểm, ôn tập phép tính so sánh. + KN: Rèn kỹ năng phát âm, đọc đúng tốc độ 65 chữ/ phút, ngừng, nghỉ ở dấu câu, hiểu nội dung bài; tìm đúng các sự vật được so sánh. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. - Bảng phụ viết bài tập đọc 2. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bài tập đọc đã học. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tập đọc (1/4 số HS). a/ Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - GV cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc. - GV gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. b/ Bài tập 2: - GV treo bảng phụ. - GV gạch chân dưới 2 sự vật được so sánh đó. - Yêu cầu làm vở bài tập. - GV cùng HS chữa bài. - GV kết luận. + Hồ nước - Chiếc gương bầu dục. + Cầu thê húc - Con tôm. + Đầu con rùa - Trái bưởi. c/ Bài tập 3: - Yêu cầu HS làm vở bài tập. - GV cùng HS chữa và kết luận. + ........... một cánh diều. + ........... tiếng sáo. + ............ những hạt ngọc. - Từng hS lên bốc thăm vào bài nào đọc bài đó. - HS nhẩm bài trong 2 phút. - HS đọc đoạn, nêu nội dung bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 HS phân tích 1 câu làm mẫu. - 1 HS nói miệng. - HS làm vở bài tập. - 1HS đọc thành tiếng, lớp theo dõ SGK - HS làm vở bài tập, kiểm tra chéo. - 1 số HS đọc lại bài. 5- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, về xem lại bài. Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ Ôn tập kiểm tra: Tập đọc và học thuộc lòng . I- Mục đích, yêu cầu. + KT: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Phát âm rõ, đúng tốc độ, biết ngừng nghỉ đúng dấu câu; hiểu nội dung đoạn, bài đã học. - Ôn tập cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu, kiểu câu ai, là gì ? + KN: Rèn kỹ năng nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến 1 câu chuyện đã học. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức ôn tập để kiểm tra. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. - Bảng phụ viết bài tập đọc 2. III- Hoạt động dạy học. 1- Giới thiệu bài: 2- Kiểm tra tập đọc. - GV kiểm tra 12 HS. - GV cho HS lên bốc phiếu, chuẩn bị và lên đọc bài, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Bài tập 2: - GV yêu cầu HS tìm xem câu văn thuộc mẫu câu nào ? - GV kết luận mầu câu ai, là gì ? - GV cho HS làm vở bài tập. - GV chữa bài. + Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? 4- Bài 3: - Nêu tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc ? tập làm văn ? - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS tự chọn nội dung. - GV cho HS thi kể. - GV cùng lớp nhận xét. - Từng HS bốc phiếu, chuẩn bị và đọc bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 HS trả lời, nhận xét. - HS làm vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 số HS nêu. - HS chọn nội dung cho mình. - HS xung phong kể. IV Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------- Toán Góc vuông, góc không vuông I- Mục tiêu: + KT: HS làm quen với khái niệm: Góc vuông, góc không vuông. + KN: Biết tìm góc vuông, góc không vuông bằng thước êke. + TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, tự tìm tòi và phát hiện. II- Đồ dùng dạy học. - Ê ke, thước dài, phấn mầu. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm số chia. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Làm quen với góc. - GV cho HS quan sát đồng hồ phần bài học. - GV: 2 kim đồng hồ có chung điểm gốc, nên 2 kim đồng hồ tạo thành góc. - GV cho HS vẽ các góc giống như 2 kim đồng hồ trong SGK. - GV cùng HS nhận xét: HS vẽ đúng thành góc chưa. - Vậy theo em góc là gì ? - GV giới thiệu điểm chung của 2 cạnh gốc gọi là đỉnh của góc. - HD đọc tên góc: GV cho HS ghi tên đỉnh, cạnh vào góc vừa vẽ và gọi tên góc: Góc đỉnh O, cạnh OA, OB. 3- Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - GV dùng thước, phấn màu vẽ góc vuông AOB như SGK lên bảng và giới thiệu cho HS biết đây là góc vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh. - Tương tự GV vẽ 2 góc MPN, CED và nói đây là góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, cạnh. 4- Giới thiệu Ê ke. - GV cho HS quan sát ê ke và giới thiệu để HS biết tên, tác dụng của ê ke. - Thước ê ke có hình gì ? Giới thiệu cạnh, góc. - Yêu cầu HS tìm góc vuông ở ê ke. - 2 góc còn lại thế nào ? 5- Hướng dẫn dùng ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - GV giảng và thực hiện đo trên hình vẽ. 6- Luyện tập, thực hành. * Bài tập 1 (42): - HD mẫu 1 góc. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. - GV làm mẫu. - Yêu cầu tự làm vở nháp. * Bài tập 2 (42): - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông, đánh dấu theo quy ước. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập 3 (42): - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét. * Bài tập 4 (42): - GV cho HS tìm số góc. - HD dùng ê ke để kiểm tra góc nào vuông, đánh dấu vào góc đó. - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát trong SGK. - 1 số HS nhắc lại. - HS vẽ nháp, 1 HS lên bảng vẽ lại. - Tạo bởi 2 cạnh có chung 1 góc. - HS đọc tên các góc còn lại. - HS quan sát GV làm. - 1 HS: Đỉnh O, cạnh OA, OB. - HS quan sát theo dõi. - HS gọi tên đỉnh, cạnh, nhận xét. - HS quan sát và lấy ê ke của mình ra. - Hình tam giác. - HS nghe và quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - HS quan sát. - HS làm trong SGK, 1 HS lên bảng. - HS quan sát. - 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - HS thực hành trong SGK. - HS trả lời miệng. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 HS lên bảng, dưới đo trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 6 góc. - HS dùng ê ke kiểm tra SGK. - Nêu số góc vuông IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về tự tìm và vẽ góc vuông. -------------------------------------- Tự nhiên - xã hội Ôn tập kiểm tra: Con người và sức khoẻ (T1) I- Mục tiêu: + KT: Củng cố lại kiến thức đã học về các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + KN: Có kỹ năng thực hành những việc đã làm để vệ sinh các cơ quan đã học. + TĐ: Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK trang 36, phiếu ghi câu hỏi, thẻ mầu đỏ. III- Hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: GV cho chơi trò chơi: Ai đúng - ai nhanh. - GV cho HS chơi theo đội. - GV cho 5 HS làm ban giám khảo (những HS giỏi). - GV phổ biến cách chơi: Khi nghe câu hỏi (lần lượt từng nhóm trưởng lên bốc thăm, GV đọc câu hỏi) nhóm nào giơ thẻ trước thì có quyền trả lời. - Ban giám khảo cho điểm từng nhóm sau khi trả lời. - HS chia thành 4 nhóm. - 5 người lên ngồi bàn đầu quay mặt xuống. - HS nghe GV phổ biến luật chơi và chơi theo hướng dẫn. IV- Củng cố, Dặn dò. - Chúng ta vừa ôn lại bài nào ?. - Về thực hành để giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể người mà chúng ta vừa học. ---------------------------------- Đạo Đức Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. I- Mục tiêu: + KT: - HS hiểu khi nào cần chia sẻ vui buồn cùng bạn. + KN: HS hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ viu buồn cùng bạn, biết xử lý các tình huống và bày tỏ ý kiến về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. + TĐ: Giáo dục HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn bè, quý bạn và luôn quan tâm đến bạn bè. II- Đồ dùng dạy học: - Câu chuyện: Niềm vui trong nắng thu vàng. - Vở bài tập đạo đức 3, thẻ mầu. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: HS hát bài”lớp chúng ta đoàn kết” và giới thiệu bài. 2- Các hoạt động: * Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát tình huống trong tranh và cho biết nội dung bức tranh. - GV cho HS nhận xét. - GV giới thiệu tình huống yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tình huống (vở bài tập). - GV cùng HS nhận xét. + GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn: - Cần động viên an ủi. - Giúp đỡ bạn việc vừa sức. * Hoạt động 2: Đóng vai. - GV yêu cầu hoạt động nhóm (3 bàn) và xây dựng kịch bản đóng vai. - GV cho các nhóm thi đua. - GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm tốt. + GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, buồn. - Khi đó chúc mừng chung vui với bạn. - Khi đó cần an ủi động viên giúp bạn. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV cùng HS đọc các ý kiến trong SGK - GV đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ giơ thẻ (GV quy định mầu thẻ cho mỗi cách tán thành hay không) - Yêu cầu thảo luận các ý kiến tán thành và không tán thành hay lưỡng lự. + GV kết luận: - Các ý kiến a, c, d, đ, e đúng - ý kiến b là sai. - HS quan sát tranh trong vở bài tập, 2 HS nêu nội dung tranh. - HS thảo luận , đại diện nhóm trả lời, yêu cầu phân tích từng ý. - HS thảo luận để xây dựng kịch bản. - Các nhóm lên diễn. - GV đọc, HS nghe - 2 HS đọc lại. - HS suy nghĩ giơ thẻ. * Hướng dẫn thực hành. - Nhắc nhở HS quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn cùng lớp trong trường. - Sưu tầm tranh, câu chuyện ... nói về tình bạn. - GV đọc cho HS nghe truyện: Niềm vui trong nắng thu vàng. ---------------------------------------------- Tiếng Việt+ Tập đọc: Ôn tập I- Mục tiêu: + KT: Đọc to, rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc trong học kỳ 1. + KN: Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ khó, hiểu nội dung bài và đọc diễn cảm toàn bài. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn tiếng việt. II- Phương tiện dạy học: - Phiếu bài tập và GV làm phiếu ghi tên các bài tập đọc. II- Hoạt động dạy học. - GV cho HS đọc và trả lời nội dung các bài. 1- GV cho HS lần lượt bốc thăm. - GV cho lần lượt đọc bài ghi tên trong phiếu. - GV hỏi thêm câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét và cho điểm. - GV có thể hỏi thêm về cách đọc từng đoạn, bài. 2- GV cho HS làm bài tập thực hành: - Yêu cầu HS làm bài theo kiểu trắc nghiệm. Ví dụ: Nhớ lại buổi đầu đi học. - 3 HS lên cùng một lúc, bốc thăm và chuẩn bị. - HS đọc bài, HS khác theo dõi, nhận xét. - HS trả lời, nhận xét. - HS nhận phiếu bài tập. Phần A: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho câu hỏi: Bài 1: Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ lại những kỷ niệm của những ngày đầu tựu trường ? - Tiết trời cuối thu. - Lá ngoài đường rụng nhiều. - Những n ... câu hỏi gợi ý. - Quê em ở đâu ? Quê em có cảnh vật gì đẹp nó đáng nhớ thế nào ? Em có tình cảm gì với quê hương em ? - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi dựa vào câu hỏi. - Gọi HS nói trước lớp. - GV cho HS thi kể về quê hương của mình HS khác đặt câu hỏi để hỏi về quê hương của bạn. - GV cùng HS nhận xét cách kể của các nhóm và chọn nhóm kể hay nhất. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 số HS kể chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - 2 HS trả lời, nhận xét. - 2 HS nhắc lại, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS đọc lại. - HS nói với nhau về quê hương mình. - 5 HS nói trước lớp, HS khác nhận xét. - 3 tổ, mỗi tổ cho 3 HS. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về xem lại bài. ---------------------------------------- Nghệ thuật Âm nhạc+ : Ôn bài “Con chim non”- Trò chơi âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------------- Ngoại ngữ (Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2005 Tập làm văn Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I- Mục đích, yêu cầu: + KT: HS dựa vào tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước ta để nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó và viết thành đoạn văn ngắn. + KN: - Rèn kỹ năng nói rõ ràng, rõ ý, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên. - Rèn kỹ năng viết thành 1 đoạn văn ngắn, diến đạt rõ ràng, biết dùng từ, đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh. + TĐ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương. II- Đồ dùng dạy học: - ảnh trong SGK và tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước. - Bảng phụ chép cau hỏi. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu; 1 HS nói về quê hương mình. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn bài tập: * Bài tập 1: - GV kiểm tra tranh ảnh HS chuẩn bị. - GV cho HS quan sát tranh SGK. - GV cho HS nói về cảnh đẹp ở biển Phan Thiết. - GV cho HS thi nói. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS dùng tranh ảnh của mình về cảnh đẹp đất nước để tự nói về cảnh đẹp ấy. * Bài tập 2: - GV cho HS tự viết vào nháp. - GV cùng HS nhận xét. - HD viết vào vở. - GV quan sát, uốn nắn, động viên HS làm bài. - GV thu chấm, nhận xét. - GV cho HS đọc bài viết hay cho HS nhận xét và học tập. - GV khen HS biết dùng câu có hình ảnh so sánh. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc thầm SGK. - HS quan sát. - HS làm việc nhóm đôi, đại diện nhóm lên nói. - 3 HS lên thi nói về cảnh đẹp ở biển Phan Thiết. - HS tự làm việc và giới thiệu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS viết nháp. - 2 HS đọc lại bài. - HS viết bài vào vở. - 1 số HS đọc lại bài. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về viết lại bài văn cho hay hơn. ---------------------------------- Toán Luyện tập I- Mục tiêu: + KT: Củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. + KN: HS có kỹ năng thực hành giải toán: so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, giải toán có 2 phép tính. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán, tự giác, nhanh nhẹn. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS chữa bài 2, 3. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Bài tập thực hành. * Bài tập 1 (60): - GV cho HS làm miệng theo nhóm đôi. - GV gọi HS nêu miệng để chữa bài. * Bài tập 2 (60): - GV cho HS làm nháp. - GV gọi HS lần lượt nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập 3 (60): - GV hướng dãn HS phân tích đầu bài toán, nêu tóm tắt. - GV hhướng dẫn làm vở toán. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 4 (60): - GV cho HS tìm ô vuông ở mỗi hình. - Hình a có bao nhiêu ô vuông. - Hình b có bao nhiêu ô vuông. - Yêu cầu tìm 1/8 của 16 và 24. - GV cho HS làm vở. - GV thu chấm, nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, dưới làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm nháp. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 42 con ? con 10 con - 1 HS chữa bài. 42 - 10 = 32 con 32 : 8 = 4 con - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 16 ô vuông. - 24 ô vuông. 16 : 8 = 2 ô vuông. 24 : 8 = 3 ô vuông. - HS làm bài. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, học thuộc bảng chia 8. ------------------------------------------ Tập viết Ôn chữ hoa H I- Mục đích – yêu cầu. + KT: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng. + KN: Vận dụng để viết tên riêng Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ và viết câu ca dao: Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng cỡ chữ nhỏ. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa H, N, V. - Vở tập viết. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại từ và cu ứng dụng tuần trước. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2- Hướng dẫn HS viết bảng con. a- Luyện viết chữ hoa: - HD tìm các chữ hoa có trong bài. - GV cho HS quan sát chữ mẫu. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - HD viết 3 chữ cái trên vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét. b- Luyện viết từ ứng dụng: - GV giúp HS hiểu: Là nhà vua từ năm mới 12 tuổi sinh năm 1872 mất năm 1943. - HD viết bảng con. - GV cùng HS nhận xét. c- Luyện viết câu ứng dụng: - Câu ca dao tả cảnh đẹp ở vùng nào ? có gì đẹp ? GV cho HS tập viết bảng con chữ Hải Vân, Hòn Hồng. - GV cùng HS nhận xét. 3- Hướng dẫn viết vở tập viết: - GV nêu yêu cầu, viết vào vở. - GV cho HS viết bài. - GV quan sát uốn nắn HS viết. - GV thu chấm, nhận xét. H, N, V. - HS quan sát chữ mẫu. - HS theo dõi. - HS viết hoa các chữ: H, V, N. - 1 HS đọc lại từ ứng dụng. - HS theo dõi. - HS viết bảng. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS viết bảng. - HS nghe yêu cầu của GV. - HS viết bài. IV- Củng cố dặn dò: - Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại. ----------------------------------- Tự nhiên xã hội một số Hoạt động ở trường I- Mục đích – yêu cầu. + KT: HS kể được tên các môn học ở trường và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó. + KN: Rèn kỹ năng biết hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. + TĐ: Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết trong các hoạt động. II- Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ minh hoạ trong SGK. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi. - GV cho HS quan sát hình trong SGK. - Nêu một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ? HS làm gì ? GV làm gì ? - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Em thường làm gì trong giờ học ? - Em có thích học nhóm không ? + GV kết luận: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, quan sát ngoài thiên nhiên, nhạn xét bài của bạn, ... * Hoạt động 2: - GV cho HS hoạt động nhóm. - ở trường công việc chính của HS làm gì ? Kể tên các môn học ở trường ? - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS nêu các môn học mà mình thích, vì sao ? môn nào em học tốt, môn nào chưa tốt ? - Em đã làm gì giúp đỡ bạn trong học tập ? - HS quan sát hình vẽ. - HS nêu cho nhau nghe. - Đại diện nhóm trả lời. - HS suy nghĩ làm bài. - HS thảo luận theo gợi ý. - Đại diện nhóm báo cáo. IV- Củng cố dặn dò: - Chú ý về tìm thêm các hoạt động của trường. ------------------------------------------------- Toán+ Ôn nhân chia 8 I- Mục tiêu: + KT: Củng cố cho HS bảng nhân chia 8, giải toán có sử dụng bảng nhân chia 8 + KN: Rèn kỹ năng thực hành cho HS, vận dụng làm toán thành thạo. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: GV cho HS đọc đầu bài. - Điền dấu nào vào chỗ chấm ? khoanh tròn vào chữ cái trước câu chọn 8 m x 9 18 m x 4 a, > ; c, = b, < ; d, không dấu nào - Gọi HS làm nháp. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Bài tập 2: Điền số nào ? 9 dam x 7 > 7 dam x ..... a, 9 ; c, 10 b, 7 ; d, 8 - GV cho HS làm bài vào vở nháp. - Gọi HS chữa bài, nêu lý do. * Bài tập 3: Tìm 1/8 của 1 ngày bằng: a, 4 giờ ; c, 5 giờ. b, 3 giờ ; d, 2 giờ. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu cách chọn. * Bài tập 4: Trong tủ có 64 quyển sách, cô thư viện cho lớp 3a mượn 1/8 số sách ấy. Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu quyển - GV cho HS làm bài vào vở. - GV thu chấm, chữa và nhận xét. * Bài tập 5: Người ta thắp 32 ngọn nến, sau đó người ta thấy số nến giảm đi 8 lần. Hỏi còn mấy ngọn nến cháy hết ? - GV hướng dẫn HS làm bài và cho HS nháp. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS lên chữa. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở nháp, 1 HS lên chữa 32 : 8 = 4 ngọn nến. 32 - 4 = 28 ngọn nến. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về xem lại bài. ----------------------------------------------- Thể dục Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung I- Mục tiêu: + KT: HS ôn tập lại 6 động tác và học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung; HS chơi trò chơi: Ném trúng đích. + KN: Rèn kỹ năngthực hiện các động tác tương đối chính xác; HS biết cách chơi và biết tham gia trò chơi chủ động. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong luyện tập, chơi vui. II- Địa điểm phương tiện. - HS tập tại sân trường, chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III- Hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - Chạy chậm vòng tròn quanh sân trường. 2- Phần cơ bản: - GV cho HS luyện lại 6 động tác thể dục đã học. - GV quan sát, uốn nắn HS tập. - GV cho HS tập theo từng tổ. - GV sửa lại cho HS. - GV cho các tổ thi đua. - GV hướng dẫn tập động tác nhảy. - GV gọi HS tập mẫu. - GV cho HS chơi trò chơi “ném trúng đích” - HS nghe GV phổ biến. - HS chạy chậm theo hàng dọc quanh sân một vòng. - HS tập lại từng động tác, lớp trưởng điều khiển. - HS tập theo 4 tổ, tổ trưởng điều khiển. - HS tập theo hướng dẫn của GV. - 2 HS tập, HS khác quan sát. - HS cùng chơi trò chơi đã học ở lớp 2. 3- Phần kết thúc: - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các động tác thể dục đã học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: