A – Mở đầu:
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1.
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm.
B – Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu toàn bài (Gợi ý cách đọc)
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD hs đọc từ khó.
- Chia đoạn,yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ mới.
- Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV nhắc nhở những em đọc chưa đúng câu từ ngữ.
Tuần 1 Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 1-2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: A – Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B – Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Các kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng: - Tranh. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - Sách giáo khoa. - Tranh phóng to câu chuyện. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Mở đầu: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm.. B – Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc: a) GV đọc mẫu toàn bài (Gợi ý cách đọc) b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD hs đọc từ khó. - Chia đoạn,yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn. - Giải nghĩa từ mới. - Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV nhắc nhở những em đọc chưa đúng câu từ ngữ. HĐ2:Tìm hiểu bài. + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? + Trong cuộc thử tài lần 3 cậu bé yêu cầu điều gì? + Câu chuyện nói lên điều gì? HĐ3: Luyện đọc lại. - HD hs đọc phân vai. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện: 1- GV giao nhiệm vụ. 2- HD học sinh kể chuyện theo tranh. - Mời 3 HS. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng: + Tranh 1: Quân lính đang làm gì? + Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? + Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Sau mỗi lần HS kể. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - GV động viên khen ngợi những ưu điểm. - Khuyến khích HS về nhà kể lại. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - Cả lớp mở mục lục SGK. Một ¨ 2 HS đọc tên 8 chủ điểm. -HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc CN-ĐT - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (một hoặc 2 lượt) - HS từng cặp hay từng nhóm nhỏ tập đọc. - Một HS đọc lại đoạn 1. - Một HS đọc lại đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. + Vì gà trống không đẻ trứng được. - HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 3. + Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua cần rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - HS thảo luận nhóm. + Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Chia HS thành các nhóm. - HS từng nhóm phân vai đọc. - HS thi đọc. - HS quan sát 3 tranh minh họa nhẩm kể chuyện tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. + Lính đang đọc lệnh vua. + Cậu khóc ầm ĩ và bảo .... + Rèn cho chiếc kim ..... - HS cần nhận xét, đánh giá lời kể của bạn mình. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 1: TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng: SGK, bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra sách vở. ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Bài mới: * Bài 1:HD hs tự viết số và ghi chữ. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nhận xét. * Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi HS làm vào vở. - Yêu cầu hs đọc dãy số vừa hoàn thành. * Bài 3: - Với trường hợp có các phép tính, GV cần giải thích. 243 = 200 + 40 + 3 243 - GV và hs nhận xét. 243 * Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là 735. - Yêu cầu HS chỉ ra số bé nhất. - GV chấm bài,nhận xét. IV.Củng cố - Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS đọc kết quả (cả lớp theo dõi, tự chữa bài). - HS tự điền số thích hợp vào ô trống sẽ được dãy số: a) 310, 311, 312, 313, 314... (các số tăng liên tiếp). b) 400, 399, 398, 397... (các sô giảm liên tiếp từ 400 đến 391) - HS tự điền dấu thích hợp > , < , = 303 516 ... 30 + 100 > 131 < 131 130 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. 357, 421, 573, 241, 735, 142 357, 421, 573, 241, 735, 142 --------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết 2: TOÁN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Biết giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, SGK - Bảng con, vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng. 2- Bài mới: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập. * Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tính nhẩm. - Nhận xét. * Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Nhận xét. * Bài 3: Gọi hs đọc bài toán. - Yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán về "ít hơn". - Cho hs làm bài vào vở. - GV và hs nhận xét, sửa sai. * Bài 4: Gọi hs đọc bài toán. - Hướng dẫn hs làm bài. - HS ôn lại cách giải bài toán về “nhiều hơn”. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. ª Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. 410 ..... 412 ; 413 ..... 415 ; 417 ..... 419 - Một HS đọc yêu cầu bài 1: - HS nhẩm và nêu kết quả. 400 + 300 = 700 ..... 100 + 20 + 4 = 124 - HS nêu yêu cầu. - 2HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. 352 732 +146 - 511 221 498 211 359 - HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Hs đọc bài. - Hs làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. Bài giải: Số HS khối lớp Hai là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số:213 học sinh. Đáp số: 213 học sinh - HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. Đáp số: 800 đồn --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 1: CHÍNH TẢ: Tập chép CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (2) a/b, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ª HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc đoạn chính tả. - GV hướng dẫn HS nhận xét. + Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì? + Cậu bé nói như thế nào? + Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao? + Đoạn chép có mấy câu? + Trong đoạn văn có lời nói của ai? + Lời nói của nhân vật được viết như thế nào? + Trong bài có từ nào phải viết hoa ?Vì sao? - Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con (giấy nháp) tiếng khó: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, bảo, cỗ. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho hs. ªHĐ2: HD học sinh chép bài vào vở. - GV yêu cầu hs chép bài vào vở. - Nhắc hs tư thế ngồi viết. - GV theo dõi uốn nắn sửa sai. - GV chấm 5 ¨ 7 bài. Nhận xét. ª Hoạt động 3: HD làm bài tập chính tả. a) Bài tập (2)b.Cho hs nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài. - GV nhận xét. b) Bài tập 3: - Điền chữ và tên chữ còn thiếu. - GV mở bảng phụ, nêu yêu cầu bài tập. - GV xóa. ª Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - 2, 3 HS đọc lại đoạn chính tả. + Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. + 3 câu. + Lời nói của cậu bé. + Sau dấu hai chấm,xuống dòng, gạch đầu dòng. + Các từ : Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. - 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con(nháp). - Nhận xét, đọc các từ vừa viết. - HS chép vào vở. - Đổi vở chéo để soát lỗi. - HS tự chữa bằng bút chì. - HS làm bài 2b. - Cả lớp làm bảng con. - HS đọc thành tiếng bài làm. - Cả lớp viết bài giải đúng vào vở. + đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng. - Một HS làm mẫu: ă, â - Một HS làm trên bảng lớp. - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc. - HS học thuộc thứ tự. - Cả lớp viết lại. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 1: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu 1. Trò chơi: - “Bịt mũi nín thở” - Cảm giác của em. 2. Gọi HS lên trước lớp: - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 1. Làm việc theo cặp. - Hai bạn: người hỏi, người trả lời. 2. Làm việc cả lớp: - GV gọi một số cặp HS lên trước lớp hỏi đáp. - GV kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Trò chơi: gắn tên chỉ các cơ quan trên sơ đồ. * Củng cố - Dặn dò: Dặn về xem lại bài đã học, làm bài tập tự nhiên và xã hội. Xem trước bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - HS thực hành. - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - Thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK/4. - Cả lớp cùng thực hiện. - Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống. - HS mở SGK. - HS A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên bộ phận cơ quan hô hấp. - HS B:Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2. - Một số cặp HS hỏi đáp. - Quan sát hình 2/5 SGK. - Đại diện nhóm tham gia. - Nhận xét- tuyên dương nhóm làm nhanh. --------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 17 tháng 8 năm 2011 Tiết 3: TẬP ĐỌC ... hớ mẫu đơn, thực hành. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên nhi đồng. - Ngày 15-5-1941 tại Pắc – bó, Cao Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc. - Có 5 đội viên: Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mỹ (Thủy Tiên), Lý Thị xậu (Thanh Thủy). - HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội. - Ý kiến của mỗi HS. - Một HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở, 1 hoặc 3 HS đọc lại bài. - Lớp nhận xét. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết thực hiện cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoăc sang hàng trăm. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới: Giới thiệu bài. ª HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở để chữa từng bài. Lưu ý bài 85 + 72 (tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số). GV có thể hướng dẫn HS cộng như sau: 85 +72 157 * Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1. Lưu ý bài 93 + 58 có thể tính sau: 93 93 + 58 151 * Bài 3: Có thể cho HS nêu thành bài toán rồi giải: Có 2 thùng đựng dầu hỏa: thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ 2 có 135 lít. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít? - Bài tập cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu lít ta phải làm thế nào? - GV thu, chấm 1 số em. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tính nhẩm, rồi điền kết quả vào phép tính. - Chấm chữa bài. ª Củng cố - Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - 2 HS lên bảng làm: 235 465 360 + 417 +172 + 60 652 637 420 - Lớp nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - Tính: HS làm vào bảng con. 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 - HS: 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 8 cộng 7 bằng 15, viết 15 - Lớp nhận xét. - Chữa bài. - HS làm bài vào vở BT. 85 - 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1. - 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 15 viết 15 93 - Gọi 1 em đọc lại đề toán, 1 em lên bảng. - Lớp làm vở. - Thùng thứ nhất 125 lít, thùng thứ hai 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Làm phép tính cộng. - HS giải vào vở. Bài giải: Bài giải: Số lít dầu cả hai thùng có là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số: 260 lít. Đáp số: 260 lít - 1 em đọc yêu cầu bài. - 3 em lên làm bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu:: - Hiểu được thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. Hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thở khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. II. Các kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân - Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng: Hình trong SGK / 6, 7 . V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ 1: Thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS quan sát phía trong của lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi: + Các em nhìn thấy gì trong mũi? + Khi nào thì em bị chảy nước mũi? + Hằng ngày, dùng khăn lau sạch phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. * HĐ 2: Làm việc với SGK. - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 sách giáo khoa và thảo luận theo gợi ý: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào? + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? - GV kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò: Dặn về xem lại các bài đã học, để rèn thêm bài ở nhà. Xem trước bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - Hs thực hành quan sát lỗ mũi cảu bạn.. - Đại diện nhóm trả lời. + Trong mũi có nhiều lông. + Khi bi cảm, viêm họng.. + Trong mũi có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít vào. - HS quan sát các hình 3, 4, 5 / 7 - 2 HS thảo luận theo cặp. - Đại diện phát biểu. - Cả lớp bổ sung. - Nhận xét. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 1: THỦ CÔNG GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp tàu thủy có hai ống khói. - Gấp được tàu thủy có hai ống khói các nếp gấp thường tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. II. Đồ dùng dạy học: Một cái tàu thủy đã gấp bằng giấy khổ lớn đủ để HS quan sát. - Giấy thủ công. - Bút chì, kéo. III. Các hoạt động day – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùg học tập của HS 2/ Bài mới: Giới thiệu và ghi đề bài: vHđ 1: Quan sát nhận xét: Mt: HS nhận xét được hình dáng, đặc điểm của tàu thủy mẫu. - GV giới thiệu tàu thủy mẫu. ? Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy? Þ Đây chỉ là tàu thủy đồ chơi, trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn. Tàu thủy có tác dụng: Chở hành khách, hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng đương biển... - Gọi 1 HS mở tàu thủy mẫu ra. v Hđ 2: GV hướng dẫn mẫu: ? Tờ giấy gấp tàu thủy có dạng hình gì? Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy: - Các em đã học gấp và cắt tờ giấy hình vuông rồi. Cả lớp hãy thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp hai đường dấu giữa: - Gấp tờ giấy làm bốn để lấy đường dấu giữa. Bước 3: Gấp tàu thủy: - Đặt tờ giấy lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở giữa. Các cạnh phải trùng với đường dấu. - Lật hình vừa gấp ra phía sau tiếp tục gấp như thế. - Lật tiếp ra sau và gấp lần nữa. - Đẩy hai ô vuông lên phía trên: đưa ngón tay vào trong hình vuông để hất lên. - Kéo 2 ô vuông còn lại sang 2 bên. Ta đã có được tàu thủy. - Gọi 2 HS thực hiện trước lớp. v HĐ 3:Thực hành: - Yêu cầu HS gấp tàu thủy hai ống khói. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV nhận xét, dánh giá một số sản phẩm của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - Theo dõi, lắng nghe. -... tàu thủy có hai ống khói giống nhau giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng... - HS thực hiện mở tàu thủy. -... hình vuông. -... cả lớp thực hiện thao tác gấp và cắt tờ giấy hình vuông. - HS thực hiện gấp hai đường dấu giữa. - HS theo dõi các thao tác gấp tàu thủy của GV. - 2 HS thực hiện trước lớp. - Cả lớp thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói. - HS theo dõi để rút kinh nghiệm khi làm lần sau. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 1: SINH HOẠT CUỐI TUẦN Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua I/Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được những ưu điểm, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua. -Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ. -Học sinh yêu thích có ý chí phấn đấu trong giờ học . II/Chuẩn bị: - Nội dung. III/Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Gv cùng HS hệ thống những ưu điểm, khuyết điểm của lớp trong tuần. +GV báo cáo các nhận xét chung trong tuần . -Các buổi tăng cường , quá trình học tập và giữ gìn sách vở. -Giáo viên bổ sung nêu nhận xét . -Hoạt động thi đua của 3 tổ . +Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 2. Kế hoạch tuần tới. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. -Giao nhiệm vụ cho 3 tổ. -Nhận xét tiết học -Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình. - Các em ngoan, đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. - Đã làm bài và chuẩn bị bài trước khi tới lớp -Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình -Từng tổ báo cáo lại -Nội dung chẩn bị từ cả tuần Học sinh lắng nghe thực hiện --------------------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC BÀI: HAI BÀN TAY EM 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 1/Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi sgk ). 2/Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. 3/Học sinh có ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Luyện đọc: a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài. - Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm. - YC HS tiếp nối nhau đọc. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa. - HDHS đọc từng khổ thơ. - Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng - HDHS đọc theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. Nhận xét, dặn dò tiết học - HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần. - Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn. II. Các hoạt động Dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Ôn tập phép cộng và phép trừ. Bài 1: trang 6 sách ôn luyện toán 3. - BT YC chúng ta làm gì? - YCHS tự làm. - GV nhận xét cho điểm. Bài 2: Trang 6 sách ôn luyện toán 3. - Gọi 1HS đọc đề bài. - GV gợi ý cho HS làm. - YCHS làm bài. - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Trang 6 sách ôn luyện toán 3. - Gọi 1HS đọc đề bài. - GV gợi ý cho HS làm. - YCHS làm bài. - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 4HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. . - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. ---------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: