III/ Các hoạt động dạy - Học:
*Hoạt động 1: dạy hát
- Giới thiệu bài ( tên bài, tên tác giả, nội dung)
- GV hát mẫu hoặc cho HS nghe băng. Cả lớp đọc thầm lời ca.
“Lớp chúng mình rất rất vui Đầy tình thân quý mến nhau.
Anh em ta chan hoà tình thân Luôn thi đua học chăm tiến tới
Lớp chúng mình rất rất vui như Quyết kết đoàn giữ vững bền
Anh em keo sơn một nhà. Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.”
- GV dạy hát từng câu, bài hát chia thành 4 câu. Lớp hát từng câu theo GV
- Ở câu 4 cần lưu ý những tiếng “quyết kết đoàn” “giữ vững bền” “giúp đỡ nhau” “trò ngoan”.Từng bàn hát. Tổ hát.
GV nhận uốn nắn sửa sai.
Tuaàn 10 Ngaøy 26 thaùng 10 naêm 2010 Moân: ÂM NHẠC Teân baøi daïy: HỌC HÁT: BÀI LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT (TBH: ) Thôøi gian döï kieán: 35 ’ A. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất vui tươi,sôi nổi của bài hát. - Hát đúng giai điệu và lời ca,lưu ý những chỗ nửa cung trong bài - Giáo dục tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè. B. GV chuẩn bị: - Chép sẵn lời ca lên bảng. - Nhạc cụ bằng nhạc máy nghe. GV cần biết: nhạc sĩ Mông Lân là tác giả có nhiều đóng góp cho âm nhạc thiếu nhi của cả nước. III/ Các hoạt động dạy - Học: *Hoạt động 1: dạy hát - Giới thiệu bài ( tên bài, tên tác giả, nội dung) - GV hát mẫu hoặc cho HS nghe băng. Cả lớp đọc thầm lời ca. “Lớp chúng mình rất rất vui Đầy tình thân quý mến nhau. Anh em ta chan hoà tình thân Luôn thi đua học chăm tiến tới Lớp chúng mình rất rất vui như Quyết kết đoàn giữ vững bền Anh em keo sơn một nhà. Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.” - GV dạy hát từng câu, bài hát chia thành 4 câu. Lớp hát từng câu theo GV - Ở câu 4 cần lưu ý những tiếng “quyết kết đoàn” “giữ vững bền” “giúp đỡ nhau” “trò ngoan”.Từng bàn hát. Tổ hát. GV nhận uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 2: hát kết hợp gõ đệm, hát gõ đệm theo nhịp bài hát lớp chúng ta đoàn kết viết ở nhịphai tiếng đầu bài hát rơi vào phách yếu (nhịp lấy đà). Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta chan hoà tình thân... x x x x x - GV gõ tiết tấu lời ca của 4 câu hát trong bài, Y/c HS lắng nghe và hát thầm.Sau đó đặt câu hỏi: - Các em có NX gì về tiết tấu của 4 câu hát đó? - GV chú ý, uốn nắn những HS yếu. HS hát lại cả bài. - Luyện tập luân phiên theo nhóm theo tổ. - GV nhắc các em thể hiện tình cảm tươi vui,sôi nổi và tập phát âm gọn tiếng. * Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương nhóm hoặc cá nhân hát và gõ đệm đúng theo nhịp. - Về nhà các em tập hát lại cho đúng. D. PHẦN BỔ SUNG: .............................................................................................................................. Moân: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Teân baøi daïy: GIỌNG QUÊ HƯƠNG (SGK:76) Thôøi gian döï kieán: 70’ A. Muïc tieâu : * Taäp ñoïc. a) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, nghẹn ngào, mím chặt - Bọc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện . b) Rèn kĩ năng đọc – hiểu. - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài ( đôn hậu , thành thực , trung kì , bùi ngùi ) - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. * Kể chuyện : a) Rèn kĩ năng nói: dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể ( lời dẫn chuyện, lời nhân vật ) cho phù hợp với nội dung b) rèn kĩ năng nghe. B. Ñoà duøng daïy hoïc: Tranh minh hoïa baøi hoïc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1:Baøi cuõ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 của HS. 2. HÑ2: GTB – Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. b) Luyện đọc câu. - HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc CN và đồng thanh. c) Luyện đọc đoạn. - GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 3. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi - Luyện đọc theo nhóm ( nhóm 3 em ). - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. 3.HĐ 3: Tìm hiểu bài . Câu 1: Thuyên và đồng cùng ăn trong quán với ba người thanh niên . - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 để trả lời . Câu 2: Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để trả lời. Câu 3: Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung . Câu 4 : Những chi tiết nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương HS trao đổi theo nhóm cặp sau đó trả lời . - Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài – trao đổi theo nhóm cặp - Qua câu chuyện , em nghĩ gì về giọng quê hương ? 4.HĐ 4: Luyện đọc lại : GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 2 – 3 ( phân biệt lời người dẫn chuyện và lời từng nhân vật ) - GV đọc mẫu lần một – 2 – 3 HS đọc - Gọi 2 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 ), phân vai ( người dẫn chuyện , anh thanh niên , Thuyên ) thi đọc đoạn 2 và 3. - Một nhóm thi đọc toàn truyện theo vai . GV kết hợp HDHS đọc đúng lời nhân vật. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc hay nhất. 5.HĐ 5: Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ . - Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh . + HS quan sát từng tranh minh họa ( sgk ) 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh , ứng với từng đoạn . + Từng cặp HS nhìn tranh , tập kể một đoạn của câu chuyện . + Ba HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh – HS kể toàn bộ câu chuyện 6.HĐ 6 :Củng cố - dặn dò - Gọi 2 – 3 HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện . - Nhận xét tiết học D.Phần bổ sung: . Moân:TOÁN Teân baøi daïy: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA (VBT: ) Thôøi gian döï kieán: 35’ A.Muïc tieâu : - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo. - Củng cố phép cộng , phép trừ các số đo độ dài. - Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng. - Làm được bài kiểm tra. B.Ñoà duøng daïy hoïc: VBT C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1 :Baøi cuõ : - Gọi 3 HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài đã học. - Cả lớp làm bảng con. 2.HÑ 2: GTB – Thöïc haønh laøm baøi taäp Bài 1 : Viết số thích hợp vào chổ chấm . - HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn làm vở BT - HS nêu miệng bài làm - Nhận xét sửa sai. Bài 2: Tính. HS đọc yêu câu của bài - Cả lớp làm VBT Đổi vở KT - Nhận xét sửa sai. 3.HĐ 3 : Kiểm tra Câu 1: Tính nhẩm 7 x 3 = 49 : 7 = 7 x 9 = 7 x 6 = 21: 7 = 70 : 7 = Câu 2: Tính 48 4 84 2 36 3 64 2 Câu 3: Con hái được 7 quả cam.Mẹ hái được gấp 6 lần số cam của con.Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? *Cách cho điểm: Bài 1:3đ – mỗi phép tính đúng 0.5đ Bài 2: 4đ – mỗi phép tính đúng 1đ Bài 3: 3đ – ghi đúng lời giải 1đ ,làm đúng phép tính 1.5đ ,ghi đáp số 0.5đ 4.HĐ 4:Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn cả lớp về xem bài thực hành đo độ dài D.Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... Ngaøy 27 thaùng 10 naêm 2009 Moân: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Teân baøi daïy:CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH (SGK:38) Thôøi gian döï kieán: 35’ A. Muïc tieâu : Sau bài học HS biết - Các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. - Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. B.Ñoà duøng daïy hoïc: Hình trong SGK trang 38 HS mang ảnh chụp gia đình mình đến lớp chuẩn bị giấy bút. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1:Bài cũ: 2.HÑ2: GTB – Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. Bước 1: HS làm việc theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi ( sgk ) Bước 2: Gọi một số HS lên kể trước lớp. Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. 3.HÑ3: Quan sát tranh theo nhóm . Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Bước 1: Làm việc theo nhóm cặp - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trong sgk, sau đó hỏi và trả lời theo câu hỏi gợi ý GV nêu. Bước 2 : Một số nhóm trình bày . GV kết luận : Trong mỗi gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống , có những gia đình 3 thế hệ ( gia đình bạn Minh ) , có những gia đình có 2 thế hệ ( gia đình bạn Lan ) , cũng có gia đình chỉ có một thế hệ .. 4.HĐ 4 : Giới thiệu về gia đình mình. MT: Giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình mình. Bước 1: Từng cá nhân lên giới thiệu các thành viên trong gđ của mình. Bước 2: Kể về gia đình của mình với các bạn trong nhóm . Bước 3 : Giới thiệu thêm một số thông tin về gia đình mình ( GV gợi ý gđ em sống vui vẻ như thế nào? Gđ em có hay đi chơi không? Đi ở đâu ? . . . ) GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. Sống rất hạnh phúc và đầm ấm. Vào ngày nghỉ, gia đình hay đi chơi. 5.HĐ 5: Củng cố - dặn dò - 2 HS đọc mục bạn cần biết . - HS làm vở BT. - Nhận xét tiết học. D. Phần bổ sung: Không yêu cẩu hs vẽ chỉ y/c giới thiệu thành viên trong gia đình . . . Moân: TẬP ĐỌC Teân baøi daïy:THƯ GỬI BÀ (SGK:81) Thôøi gian döï kieán: 35’ A. Muïc tieâu: - Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: ngày nghỉ, vẫn nhớ, thả diều, kể chuyện. - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ) - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa tình cảm gắn bó với quê hương; quý mến bà của người cháu. - Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. B. Ñoà duøng daïy hoïc: - Một phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi người thân. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1:Baøi cuõ : Giọng quê hương. 2. HÑ2: GTB – Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. b) Luyện đọc câu. - HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc CN – ĐT. c) Luyện đọc đoạn. - GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đoạn 2. - HS đọc nối tiếp đoạn theo ( nhóm 3 em ) - Một HS đọc lại toàn bộ bức thư. 3.HĐ 3 : Höôùng daãn tìm hieåu baøi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm phần đầu thư, trả lời: Câu 1: Đức viết thư cho bà ở quê. Dòng đầu bức thư bạn ghi: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - Cả lớp đọc phần chính bức thư trả lời. Câu 2: Đức thăm hỏi sức khỏe của bà. Bà có khỏe không ạ? Câu 3: Đức kể với bà: Được lên lớp 3 . . . được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. - Cả lớp đọc thầm phần cuối bức thư trả lời . Câu 4: Đức kính trọng và yêu quý bà; hứa với bà sẽ học giỏi . . . về quê thăm bà. 4.HĐ 4 : Luyện đọc lại - GV hướng dẫn cách đọc bức thư. - GV đọc mẫu 1 lần – 1 em khá đọc. - Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp từng ... ngắt câu trong một đoạn v B.Ñoà duøng daïy hoïc: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1 C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1 :Baøi cuõ: - Gọi 2 HS làm bài tập trong tiết 1 ( ôn tập giữa kì 1 ) - Một HS làm bài tập 2 – nhận xét. 2.HÑ 2: GTB – Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc Y / C của bài – Cả lớp theo dõi. - GV giới thiệu tranh cây cọ, lá cọ to, rộng để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong bài tập - Gọi HS trả lời câu hỏi VBT – Sau đó đọc kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh tiếng hát, tiếng gió. Câu b: Tiếng mưa trong rừng cọ rất to , rất vang động. Bài tập 2: HS đọc thầm bài tập, nhắc lại yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập, trao đổi theo cặp, làm bài cá nhân trong vở bài tập – 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở bài tập sau đó hướng dẫn chữa bài. Bài tập 3: - HS nêu Y / C của bài - HS làm bài cá nhân – 1 em làm bảng phụ – nhận xét sửa sai - Gọi em làm bài ở bảng phụ đọc kết quả 3.HĐ 3 :Củng cố - dặn dò - Gọi 2 – 3 HS nhắc lại những nội dung vừa học. - Về nhà xem trước bài kế tiếp D. Phaàn boå sung: . . . Moân:TOÁN. Teân baøi daïy: LUYỆN TẬP CHUNG. (VBT: ) Thôøi gian döï kieán: 35’ A.Muïc tieâu : Giúp HS củng cố về: - Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. - Giải toán dạng “ Gấp một số lên nhiều lần ” và “ Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”. B.Ñoà duøng daïy hoïc: Bảng phụ để HS giải bài 3 , VBT . C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1 :Baøi cuõ: - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. Nhận xét chữa bài và cho điểm. 5m5dm . . . 6m2dm 3m5cm . . . 2m8dm 7dm3mm. . . 9cm 2dam3m. . .3dam 3dam4dm . . . 304dm 7dm3cm . . . 730cm 2.HÑ 2 : GTB – Thực hành. điểm Mục tiêu: Củng cố về nhân chia số có hai chữ số với số có một chữ số. Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài. Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. Đo và vẽ đoạn thẳng. Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu – Cả lớp làm vào vở – Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu – Gọi 3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vở bài tập, gọi HS nêu miệng bài làm. Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân, 1 phép tính chia - Chữa bài cho điểm HS Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS đọc y/c, 1 em làm bảng phụ - Cả lớp làm vở BT - GV chấm. Bài 4: Giải toán. - HS đọc y/c - GV tóm tắt - Hướng dẫn HS suy nghĩ và giải vào vở BT - GV chấm - 1 em làm bảng phụ - Nhận xét sửa sai. Bài 5: Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB – Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB - Chữa bài và cho 3.HĐ 3 : Củng cố - dặn dò GV yêu cầu HS về nhà ôn lại các nội dung đã học để kiểm tra. - Nhận xét tiết học D. Phaàn boå sung: Bỏ cột thứ ba phần a,b bt2 sgk/49 Moân:CHÍNH TẢ Teân baøi daïy: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT (Sgk: ) Thôøi gian döï kieán: 35’ A.Muïc tieâu - Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài Quê hương ruột thịt. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài. - Luyện viết tiếng có vần khó ( oai / oay ), tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/ n; thanh hỏi, thanh ngã... B.Ñoà duøng daïy hoïc: Bảng phụ viết bài tập. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1 :Baøi cuõ: GV đọc HS viết vào bảng con: rớm lệ, dứt lời, luôn miệng GV Nhận xét sửa sai. 2.HÑ 2: GTB- Hướng dẫn HS nhớ viết - GV đọc toàn bài 1 lần - 1- 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn nắm nội dung bài. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả . - HS viết từ khó: trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt . . . - GV đọc cho HS viết. - Chấm chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét 3. HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài – Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên ghi vào – GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai. VD: có vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, toại nguyện, phá hoại, cây xoài, có vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay . . . 4.HĐ 4: Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn về nhà viết lại những chữ viết sai. Nhận xét tiết học D. Phaàn bổ sung: Phần viết bài thêm 5 phút.Rèn cho em Quốc,Em Thắng,em Phú phần viết chính tả . .................................................................................................................................... Moân:MỸ THUẬT Teân baøi daïy: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH TĨNH VẬT (VTV: ) Thôøi gian döï kieán: 35’ A.Muïc tieâu : - HS làm quen với tranh tĩnh vật - Hiểu biết thêm về cách sắp xếp hình và cách vẽ màu ở tranh. - Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật B.Ñoà duøng daïy hoïc: - Sưu tầm một số tranh tĩnh vật - Một số bài vẽ tranh tĩnh vật của HS lớp trước C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1 : Xem tranh - Yêu cầu HS quan sát các tranh ở vở tập vẽ lớp 3 hoặc tranh đã chuẩn bị để trả lời càc câu hỏi gợi ý: + Tác giả bức tranh là ai? + Tranh vẽ những loại hoa quả nào? + Hính dáng, màu sắc ra sao? Những hình chính của bức tranh đặt ở đâu? + Em thích bức tranh nào? Sau khi xem tranh GV giới thiệu vài nét về tác giả - Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh đã từng tham gia giảng dạy tại trường Mĩ thuật Công nghiệp. Ông rất thành công về đề tài phong cảnh, tĩnh vật, ông đã có nhiều tác phẩm đoạt giải trong các cuộc triển lãm. 2.HÑ 2: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung về giờ học - Khen ngợi một số HS phát biểu và xây dựng bài D.Phầnbổsung: Ngaøy 16 thaùng 10 naêm 2009 Moân:TẬP VIẾT. Teân baøi daïy:ÔN CHỮ HOA G (tt) (VTV: ) Thôøi gian döï kieán: 35’ A.Muïc tieâu : - Củng cố cách viết chữ hoa G ( gi ) thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng: Ông Gióng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Bằng chữ cỡ nhỏ. Gió đưa cành trúc la đà . Tiếng chuông Trấn Vũ , canh gà Thọ Xương. B.Ñoà duøng daïy hoïc: - Mẫu chữ viết hoa G , Ô , T - Tên riêng và câu ca dao trong bài trên dòng kẻ ô li. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1 :Baøi cuõ : Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con: Gò Công, G - GV củng cố kĩ năng viết chữ hoa và tên riêng 2.HÑ 2: GTB – Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài G , ô , T , V , X - GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . G Ô T - HS tập viết các chữ trên bảng con . b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ). - HS đọc từ ứng dụng: Ông Gióng. - GV giới thiệu thêm tên riêng - HS tập viết trên bảng con . c) Luyện viết câu ứng dụng. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng - HS nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao - Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu . 3.HĐ 3 : Höôùng daãn Hs vieát vaøo vôû taäp vieát. - GV nêu y/c - HS viết vào vở. - GV chấm 5 – 7 bài - Chữa bài và nhận xét. 5.HĐ 5 :Củng cố - dặn dò - GV biểu dương những HS viết chữ đúng, đẹp. - Nhắc những HS chua viết xong về nhà phải luyện viết tiếp. - Học thuộc lòng câu ứng dụng. D. Phaàn boå sung: Rèn viết cho em Duy và em Linh. .. Moân: TOÁN. Teân baøi daïy: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 (Đề trường ra) Moân: TẬP LÀM VĂN Teân baøi daïy:TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. (SGK: ) Thôøi gian döï kieán: 35’ A. Muïc tieâu : 1/ Dựa theo mẫu bài tập đọc: Thư gởi bà và gợi ý về hình thức. - Nội dung thư, biết viết 1 bức thư ngắn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. 2/ Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gởi theo đường bưu điện. B.Ñoà duøng daïy hoïc: Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. HÑ1: Bài cũ 2.HÑ2: GTB – Höôùng daãn HS laøm vôû baøi taäp Bài 1: HS đọc thầm nội dung BT 1 - GV yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý trên bảng phụ - Gọi 4 – 5 em nói mình sẽ viết thư cho ai? - Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết. + Em sẽ viết thư gởi ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô như thế nào để thể hiện lời kính trọng? + Trong phần nội dung , em sẽ thăm hỏi điều gì? Báo tin gì? + Ở phần cuối bức thư em chúc điều gì ? hứa hẹn điều gì ? + Kết thúc lá thư em viết những gì? - GV nhắc HS chú ý trước khi viết thư - HS thực hành - GV theo giỏi giúp HS yếu - Gọi 1 số em đọc thư trước lớp - Nhận xét - GV chấm điểm những lá thư hay. Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Quan sát phong bì viết mẫu trong SGK trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì - GV quan sát và giúp đỡ thêm. - 4 hoặc 5 HS đọc kết quả - GV và cả lớp nhận xét , sửa sai . 4.HĐ4 : Củng cố - dặn dò - Gọi 1 – 2 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết trên phong bì thư. - Về nhà hoàn thiện tiếp bức thư . - Nhận xét tiết học D.Phaàn boå sung: *SINH HOẠT LỚP TUẦN 10* I Kiểm điểm tình hình tuần qua: 1.Hạnh kiểm: - Nhìn chung các em đi học đều, chấp hành tốt nội quy của nhà trường. - Xúc miệng bằng flo có trật tự và hiệu quả. Tuy nhiên vẫn còn một số em nói năng chưa đúng đạo đức. 2.Học tập: - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Làm bài tập ở nhà - Tình hình học nhóm tại nhà có hiệu quả. - Thi nghiên túc. - Một số em làm toán còn chậm và chưa thuộc cửu chương,thực hiện các phép chia cón chậm. - Một số em đọc và viết chính tả còn sai và cẩu thả, không cẩn thận khi viết. - Tuyên dương em: Pha, Duy. - Động viên giúp đỡ em: Tuấn, Huyền... 3. Văn thể mỹ - Vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ - Thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh động tác tương đối đều - Xếp hàng ra vào lớp tốt đặc biệt khi ra về. II. Phương hướng tuần tới: - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Làm bài tập ở nhà - Theo dõi việc học nhóm ở nhà - Duy trì sỉ số hằng ngày. Tất cả đi học đều và đúng giờ. - Tăng cường phù đạo học sinh yếu, học sinh có nguy cơ lưu ban - Theo dõi việc rèn chữ viết của học sinh. - Nhắc nhỡ học sinh nộp các khoản tiền theo quy định III.Công tác khác: Giáo dục các em về ngày 20/11 Nhắc nhở HS cách phòng dịch cúm A(H1N1). Tập hát các bài hát cộng đồng.
Tài liệu đính kèm: