Giọng quê hương
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Giọng đọc bôc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
(Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3,4. HSKG trả lời được câu hỏi 5)
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- HSKG: Kể được cả câu chuyện.
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 10 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-25/10/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc. TĐ – K C. Toán Tuần 10. Giọng quê hương Giọng quê hương Thực hành đo độ dài(tiết1) 2-25/10/10 1 2 3 Tập đọc. Toán TN và XH Thư giử bà Thực hành đo độ dài( tiết 2) Các thế hệ trong một gia đình. 3-26/10/10 1 2 3 Chính tả. Luyện từ-Câu. Toán Quê hương ruột thịt. So sánh- dấu chấm. Luyện tập chung. 3-26/10/10 1 2 3 Tập viết Toán TN và XH Ôn chữ hoa G (tiếp theo) Kiểm tra giữa kì 1 Họ nội ,họ ngoại. 4-27/10/10 1 2 3 Chính tả. Toán Tập làm văn Nghe viết:Quê hương Bài toán giải bằng hai phép tính Tập viết thư và phong bì thư Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Tập đọc – Kể chuyện: Giọng quê hương I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Giọng đọc bôïc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3,4. HSKG trả lời được câu hỏi 5) B. Kể Chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. HSKG: Kể được cả câu chuyện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh kể chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu khó, câu dài. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và Đồng? - Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? => Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương. - Gv chốt lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 Hs . Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên ) - Gv nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv treo tranh cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện - Gv mời 1 Hs nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. + Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng. - Mời 3 em giỏi kể mẫu 3 đoạn. - Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một đến hai HSKG kể toàn bộ lại câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - Học sinh đọc thầm theo Gv. - Hs xem tranh minh họa. Hs đọc chú giải - 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. - Hs đọc lại các câu này. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc thầm. - Cùng ăn với 3 người thanh niên . Hs đọc thầm đoạn 2. - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. Hs đọc thầm đoạn 3: - Vì Khuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận. - Hs nhận xét. HS phát biểu. HSKG trả lời. - Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. Hs nhận xét. - Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. Hs nêu . - 3 HS kể. - Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. - Ba Hs thi kể chuyện. - Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. Hs nhận xét. Tổng kềt – dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. -Nhận xét bài học. Toán. Tiết 46: Thực hành đo độ dài. I/ Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần giũ với Hs như cái bút, mép bàn, chiều cao bàn họcù. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - Bài tập cần làm: bài 1,2 và bài 3( a,b) II/ Chuẩn bị: * GV: Thước dài, phấn màu . * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Gọi 2 Hs lên chữa bài kiểm tra. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Gv yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm. Lưu ý HSY: Lấy điểm cố định cho trước, đặt thước sao cho số 0 ở thước trùng với điểm cho trước rồi kéo dài sang phải tương ứng với số đo doạn thẳng. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv dưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu Hs nêu cách đo chiếc bút chì này. - Gv yêu cầu các nhóm tự làm các phần còn lại của bài. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1mét. - Gv yêu cầu Hs ước lượng độ cao của bức tường lớp. - Gv hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1m xem được khoảng mấy thước. - Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại. * GV dùng thước để kiểm tra lại. - Gv nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trả lời. - Hs làm vào VBT. - Ba Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs nêu cách đo cây bút chì. - Các nhóm thực hành phép đo và báo cáo kết quả trước lớp. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs quan sát thước 1mét. Hs ước lượng và trả lời. - Hs ước lượng và trả lời. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Tập đọc: Thư gửi bà I Mục tiêu: - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. -Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. -Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quí bàcuar người cháu. - GDKNS: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự cảm thông. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK; Bảng nhóm. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: Giọng quê hương. H: Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? - GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu. Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 / năm 2003.// (Đọc rành rẽ, chính xác các chữ số). Dạo này bà có khỏe không ạ? ( Giọng ân cần). Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. // (Giọng kể chậm rãi). - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv mời 2 Hs thi đọc toàn bộ bức thư. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần đầu bức thư và hỏi: + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu của bức thư bạn ghi như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần chính bức thư. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Đức hỏi thăm bà điều gì? + Đức kể với bà những gì? - Gv nhận xét, chốt lại . - GV yêu cầu Hs đọc phần cuối bức thư: + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv mời một Hs đọc lại toàn bộ bức thư. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - Gv mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư .- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. - Học sinh lắng nghe. - Hs quan sát tranh. - Hs đọc từng câu. - Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Hs luyện đọc lại các câu. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm . - Hai Hs thi đọc lại bức thư. - Một Hs đọc phần đầu bức thư. Hs trả lời Hs khác bổ sung - Hs phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. Hs trả lời Hs nhắc lại nội dung. - Một HS đọc lại toàn bộ bức thư. - Các nhóm thi đọc diễn cảm bức thư Hs nhận xét. 4.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Đất quý, đất yêu. Nhận xét bài cũ. Toán. Tiết 47: Thực hành đo độ dài .(tiếp theo) I/ M ... . Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng . - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Hs quan sát. - Hs nêu - Hs tìm. - HS nêu quy trình viết. - Hs viết trên bảng con. - HS nghe. - HS viết bảng con Ghềnh ráng - Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - Hs viết vào vở Tổng kết – dặn dò. (1’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (t Toán. Tiết 49: Kiểm tra một tiết. I/ Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh gia:ù - Nhân, chia nhẩm phạm vi các bảng nhân chia 6,7.. - Kĩ năng thực hiện phép nhân, chia, chia số có hai chữ số với số có một chữ số. -Biết so sánhcác đơn vị đo độ dài có hai tên đơn vị đo(với một sốđo thông dụng) - Kĩ năng về giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần,tìm một phần mấy của 1 số. - Đo độ dài đoạn thẳng; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II . Đề kiểm tra. Bài 1: Tính nhẩm. (2đ) 6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 = 6 x 7 =. 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 = Bài 2: Tính (2đ) 33 12 55 5 96 3 x 2 x 4 Bài 3: Điền dấu “ ” thích hợp vào ô trống. (3đ) 3m5cm 3m7cm 8dm4cm 8dm12mm 4m2dm 3m8dm 6m50cm 6m5dm 1/2m 40cm 19 m 1/5hm Bài 4: (2đ) Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 5: (1đ) a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần. c) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Chính tả (Nghe – viết): Quê hương I/ Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet( BT2) - Làm đúng BT(3) phần a. II/ Chuẩn bị: * HS: Bảng con. II/ Các hoạt động: A Bài cũ: “ Quê hương ruột thịt”. (4’) Gv mời những Hs viết sai lên bảng viết lại Gv và cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: (27’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (12’) - Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần các khổ thơ viết. - Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc từng dòng thơ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’) + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu miệng vần cần điền. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố. - Yêu cầu cả lớp giải câu đó vào bảng con. - Gv nhận xét, chốt lại: . -Hs lắng nghe. -Hai Hs đọc lại. - Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau . - Những chữ ở đầu câu. - Hs viết ra nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. - Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữa bài. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS nêu. - Hai Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Cả lớp chữa bài vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Một Hs đọc câu đố. - HS giải đố. Hs sửa bài vào VBT. Toán. Tiết 50: Giải toán bằng hai phép tính. I/ Mục tiêu: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm:Bài 1 và bài 3. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng nhóm.8 hình vuông. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Kiểm tra một tiết. - Gv nhận xét bài kiểm tra của HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. Bài toán 1: - Gv mời 1 Hs đọc đề bài: - Gv yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu bài toán. Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - Vẽ sơ để thể hiện số kèn 2 hàng Gv hướng dẫn Hs trình bày bài giải như phần bài học của SGK. - GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài. + Bể thứ nhất có mấy con cá? + Số cá bể thư hai như thế nào so với bể một? + Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của 2 bể. 4 con cá Bể 1:. 3con cá ? con cá Bể 2: + Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao? + Số cá của bể thứ 2: + Hãy tính số cá của hai bể: - Gv hướng dẫn Hs trình bày lời giải và giải bài toán. * Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1.Số chẵn; Bài 2 số lẻ làm. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài toán- trình bày. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv chốt lại. VD Bài 1 15 bưu ảnh Anh: 7 bưu ảnh. ? bưu ảnh Em * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đặt đề toán. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, chốt lại: Bao ngô nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg. - Hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? a, Hàng dưới có số cái kèn là: 3 +2 = 5( cái kèn). b, Cả hai hàng có số cái kèn là: 3 +5 = 8( cái kèn). Đáp số:a, 5 cái kèn. b, 8 cái kèn - Hs đọc yêu cầu của bài. Có 3 con cá. Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. Hs nêu. .... tính số cá của bể thứ 2 trước. ..... phép cộng. Hai bể có số cá: 4 + 7 = 11. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận. Trình bày. - Một hs lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em: 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hai nhóm thi đua làm bài. - Hs nhận xét. 4. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính. Nhận xét tiết học. Tập làm văn: Tập viết thư và phong bì thư I/ Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để hỏi thăm, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK; biết cách ghi phong bì thư. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ chép gợi ý BT1. Phong bì đã viết mẫu. * HS: mỗi em 1 phong bì thư. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: (4’) - Gv gọi 1 Hs đọc lại bài: Thư gửi bà và trả lời câu hỏi - Gv nhận xét bài cũ. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: (27’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (13’) - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập một bài tập. - Gv mời Hs đọc phần gợi ý viết trên bảng phụ. - Gv mời 4 – 5 Hs nói mình sẽ viết thư cho ai? - Gv hướng dẫn: + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? ** Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể bức thư mình sẽ viết. - HS trình bày. - Gv nhắc nhở Hs chú ý trước khi viết thư. + Trình bày đúng thể thức. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. ** Gv yêu cầu Hs thực hành viết thư trên giấy. - Gv mời một Hs Hs đọc bài trước lớp. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (14’) Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện. - Gv yêu cầu Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Gv mời 4 –5 Hs đọc bài của mình. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. - Hs cả lớp đọc thầm nội dung BT1. - Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Hs trả lời. HS trả lời. - Hs thảo luận. - 3 – 4 Hs đọc bức thư mình viết. Hs nhận xét. - Cá nhân HS viết thư vào giấy. - Hs đọc yêu cầu đề bài - Hs lắng nghe. - Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Hs đọc bài của mình. Hs nhận xét. 4 Tổng kết – dặn dò. (2’) Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu.
Tài liệu đính kèm: