Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Tiến

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện.

- hiểu ý nghĩa: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH 5.

2. Kể chuyện

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.

II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện.
- hiểu ý nghĩa: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
2. Kể chuyện
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa học kỳ I.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu chủ điểm “Quê hương” và giới thiệu bài “Giọng quê hương”.
b/ Luyện đọc: 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu (Luyện đọc từ khó mục I)
- Đọc từng đoạn trước lớp. (2 lượt)
 + Hướng dẫn đọc câu dài:
- Học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc theo nhóm bàn, góp ý cho nhau về cách đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
3. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
 GV: Chuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? 
 HS: Chuyên và Đồng cùng ăn trong quán với 3 thanh niên.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời: 
 GV: Chuyện gì xảy ra làm Chuyên và Đồng ngạc nhiên? 
 HS: Lúc Chuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3, trả lời
 GV: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Chuyên và Đồng? 
 HS: Vì Chuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
+ Một học sinh đọc to đoạn 3, trao đổi nhóm, trả lời:
 GV: Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? 
 HS: Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Chuyên và Đồng: Yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
* Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? 
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên (hoặc học sinh giỏi) đọc diễn cảm 3 đoạn. 
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm đoạn 2 + 3 và thi đọc
- Thi đọc toàn truyện theo vai.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc hấp dẫn, nhóm đọc hay
 Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, học sinh kể được toàn bộ câu chuyện
2. Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh:
- Học sinh quan sát từng tranh minh hoạ SGK.
- Một học sinh giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn:
+ Tranh 1: Chuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Chuyên và Đồng và muốn làm quen.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Chuyên và Đồng.
- Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể 1 đoạn câu chuyện
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh.
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2- 3 học sinh nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện? 
 (Giọng quê hương gợi nhớ đến quê hương, đến người thân, đến những kỷ niệm...)
- Giáo viên nhận xét, động viên, khen ngợi học sinh kể tốt.
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
- Làm được các BT 1,2, bài 3 (a,b).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: thước đo, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 3 (trang 46) và nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
a/ Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng. 
 AB dài 7 cm
 CD dài 12 cm
 EG dài 1dm 2 cm
- Hướng dẫn:
+ Giáo viên nêu vấn đề: Vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm.
+ Học sinh đưa ra nhiều cách vẽ khác nhau:
- Học sinh tự làm. Sau đó cho học sinh kiểm tra chéo vở.
Lưu ý: Vẽ đường thẳng EG dài 1 dm2cm (đổi 1dm 2cm = 12 cm)
b/ Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Đo độ dài một số vật.
- Giáo viên giúp học sinh tự đo được các độ dài và đọc được các kết quả đo, sau đó ghi vào vở.
2a/ Giáo viên giúp học sinh đo chiều dài cái bút của em: Dùng thước áp vào cái bút, xê dịch sao cho vạch O trùng với đầu bên trái của bút, nhìn xem đầu kia của bút ứng với cạnh nào thì đọc và ghi vào vở.
- Giáo viên gõ 1 tiếng thước, cả lớp bắt đầu đo. Giữ nguyên thước, giáo viên đi lướt qua 1 lượt để quan sát và sửa sai (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn thước để quan sát và đọc kết quả đo.
- 2b, 2c/ Giáo viên cho nhóm 5, 6 học sinh tiến hành đo độ dài mép bàn và chân bàn. Giáo viên nhắc học sinh khi áp sát thước không được xê dịch lệch.
- Tổ chức cho học sinh đo và đọc kết quả đo rồi thống nhất kết quả đo.
c/ Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng mắt để ước lượng các độ dài.
3a/ Giáo viên dùng thước mét thẳng đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc chân tường để học sinh có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m.
 - Học sinh ước lượng bằng mét bức tường lớp cao bao nhiêu? Chân tường lớp dài bao nhiêu? Mép bảng dài bao nhiêu?
- Thử kiểm tra cách ước lượng bằng đo, khen ngợi học sinh ước lượng tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Muốn thực hành đo đọ dài em cần làm những việc gì?
- Giao bài tập về nhà.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T2)
I. Mục tiêu.
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học
- Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học thủ công.
III. Nội dung kiểm tra
* Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học.
* Giáo viên nêu Mục tiêu: của bài kiểm tra.
* Trước hết học sinh nêu tên các bài đã học và cho học sinh quan sát lại mẫu.
* Học sinh thực hành kiểm tra, giáo viên quan sát, nhắc nhở học sinh.
IV. Đánh giá: Theo 2 mức độ
- Hoàn thành A: Nếp gấp thẳng, phẳng.
Đường cắt đều, thẳng, không bị răng cưa
Đúng quy trình, đẹp, sáng tạo.
Nếu sản phẩm hoàn thành sớm, đẹp, sáng tạo cho A+
- Chưa hoàn thành B: Thực hiện chưa đúng quy trình. Không hoàn thành sản phẩm.
V. Nhận xét, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Dặn: chuẩn bị học cắt, dán chữ
Thể dục
HỌC ĐỘNG TÁC: “CHÂN, LƯỜN” CỦA BÀI TDPTC
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 1 còi, ảnh minh hoạ.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
1, Phần mở đầu: ( 6 - 8 phút)
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Học sinh chạy chậm một vòng xung quanh sân.
- Học sinh đứng thành một vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp.
2, Phần cơ bản: ( 18 - 22 phút)
a, Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục ( 5 - 6 phút)
- Ôn từng động tác, sau đó tập liên hoàn 2 động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp; kết hợp sửa sai cho học sinh.
b, Học 2 động tác: “Chân và lườn” (Dạy từng động tác.)
- Giáo viên nêu tên từng động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác cho học sinh tập theo.
- Sau một số lần tập; giáo viên nhận xét, uốn nắn để sửa sai cho học sinh.
- Học xong 2 động tác, giáo viên cho tập liên hoàn 2 động tác mới; liên hoàn 4 động tác đã học (2 lần)
- Học sinh tập luyện theo tổ ( 5 - 6 phút)
c, Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”(6 - 8 phút)
- Tổ chức cho học sinh chơi, giáo viên làm trọng tài.
3. Phần kết thúc ( 4 - 6 phút)
- Học sinh đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên hệ thống lại bài học, dặn dò.
Thứ ba ngày thángnăm 2009
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
- Làm được các BT 1,2.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 1 - 2 học sinh nêu cách thực hành đo độ dài.
2. Bài mới: 
a/ Bài 1: 1a. Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi cho học sinh tự làm, chữa bài.
- Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, học sinh tự đọc các dòng sau.
- Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe.
 1b. Hướng dẫn học sinh nêu các cách so sánh số đo chiều cao của các bạn.
+ GV: Nêu chiều cao của bạn Nam, bạn Minh?
+ GV: Muốn biết bạn nào cao nhất, ta phải làm thế nào?
 HS: Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
+ GV: Có thể so sánh như thế nào? 
 HS: Đổi tất cả các số đo ra xăng-ti-mét và so sánh.
 Hoặc số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một số xăng-ti-mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng-ti-mét với nhau.
- Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo một trong hai cách nêu trên:
Cách 1: Đổi các số đo chiều cao của từng bạn về đơn vị là cm:
 1m 32cm = 132 cm; 1m 15cm = 115 cm; 
 1m 25cm = 125 cm; 1m 20cm = 120 cm;
 Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn giống nhau là 1 m và khác nhau ở số xăng – ti - mét. Vậy chỉ cần so sánh các số đo theo xăng-ti-mét với nhau: 32 cm > 25 cm > 20 cm > 15 cm.
 Do đó, bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
b, Bài 2:
 * Giáo viên tổ chức học sinh làm bài theo từng nhóm 5 đến 6 em.
 * Hướng dẫn các bước làm bài:
* Trước khi học sinh thực hành, giáo viên gọi 1 – 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của học sinh trước lớp, vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh biết.
 * Giáo viên cho học sinh nêu cách tiến hành đo chiều cao từng bạn.
+ Ví dụ: - Lợi dụng bức tường để đo cho dễ.
 - Gọi tên từng bạn, bỏ giầy dép, đứng thẳng tự nhiên...
	 - Bạn B dùng êke đặt áp sát tường sao cho một cạnh góc vuông của êke sát tường, cạnh góc vuông thứ 2 của êke  ... cho đúng và đẹp? 
 HS: Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô.
- Học sinh tập viết từ khó: trèo hái, rợp, cầu tre
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
Nhắc nhở học sinh cách trình bày bài thơ.
c. Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
 - Học sinh nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống: et/ oet?
- Yêu cầu 2 học sinh làm trên bảng, dưới lớp điền vào vở.
- Hướng dẫn nhận xét và chữa bài:
 toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét...
b.Bài tập 3: (lựa chọn 3a)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài:
 nặng – nắng ; lá - là
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, lưu ý học sinh học sinh tự sửa lỗi đã mắc trong bài
- Dặn dò: chuẩn bị tiết tập làm văn.
Tự nhiên và xã hội
HỌ NỘI - HỌ NGOẠI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
- HS khá giỏi: Biết giới thiệu về họ hàng nội ngoại của mình.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em có mấy thế hệ? Là những thế hệ nào?
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
- Các nhóm quan sát hình 1 (trang 40) trả lời:
+ GV: Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ GV: Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+ GV: Quang đã cho các bạn xem ảnh những ai?
+ GV: Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
- Đại diện nhóm trình bày rồi nhận xét.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:
+ GV: Những người thuộc họ nội gồm những ai?
 HS: Ông bà nội, bố, các em của bố, anh chị của bố cùng các con của họ.
+ GV: Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
 HS: Ông bà ngoại, mẹ, anh chị của mẹ, các em của mẹ cùng các con của họ.
- Kết luận: 
+ Ông bà sinh ra bố và các anh em ruột của bố là họ nội.
+ Ông bà sinh ra mẹ và các anh em ruột của mẹ là họ ngoại.
2. Hoạt động 2: Kể về họ nội, họ ngoại
- Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh của mình lên giấy và giới thiệu với các bạn về họ nội, họ ngoại của mình.
- Từng nhóm treo tranh và giới thiệu.
3. Hoạt động 3: Đóng vai
- Giáo viên chia nhóm thảo luận đóng vai các tình huống.
+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.
+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
- Các nhóm đóng vai, nhóm khác quan sát nhận xét
- Kết luận: Chúng ta phải yêu quý, quan tâm, kính trọng cả những người họ hàng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Dặn: Về vẽ mối quan hệ họ hàng bằng sơ đồ.
Thể dục
ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh minh hoạ.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu: (6 - 10 phút).
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Học sinh chạy chậm theo địa hình sân.
- Học sinh đứng vòng tròn, khởi động các khớp và chơi trò chơi: “Đứng ngồi theo lệnh”.
2. Phần cơ bản (18 - 22 phút)
a/ Ôn 4 động tác: Vươn thở, chân, lườn của bài thể dục (10 - 12 phút)
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
* Giáo viên quan sát từng tổ, sửa sai cho học sinh.
- Tập liên hoàn 2 động tác: vươn thở, tay ( 2 lần).
- Ôn liên hoàn 2 động tác: chân, lườn ( 2 lần).
- Tập liên hoàn 4 động tác ( 2 lần)
b / Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức” (6 - 8 phút)
- Học sinh nhắc lại cách chơi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi, nhắc nhở các em chơi đoàn kết, kỷ luật 
3. Phần kết thúc. (4 - 6 phút)
- Học sinh đi thường theo nhịp hát.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò: ôn 4 động tác thể dục
Thứ sáu ngày thángnăm 2009
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Làm được BT 1,2.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài toán 1: Giới thiệu bài toán
- Gọi một học sinh đọc đề toán.
? Hàng trên có mấy cái kèn? (có 3 cái kèn)
+ Giáo viên vẽ số cái kèn của hàng trên bằng hình vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
 GV: Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? 
 HS: Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
+ Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ số cái kèn hàng dưới.
* Câu hỏi a: Hàng dưới có mấy cái kèn? (5 cái kèn vì 3 + 2 = 5)
GV: Vì sao để tìm số kèn hàng dưới lại thực hiện phép cộng?
HS: Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, vậy số kèn hàng dưới là số lớn. 
Muốn tìm số lớn ta lấy số bé cộng với phần hơn.)
Đây là bài toán về nhiều hơn: Tìm số lớn
- Chọn phép tính thích hợp 3 + 2 = 5 ( cái kèn)
* Câu hỏi b: Cả hai hàng có mấy cái kèn? 
- Đây là bài toán tìm tổng 2 số.
- Chọn phép tính : 3 + 5 = 8 ( cái kèn)
- Đây là bài toán ghép của hai bài toán: Bài toán về nhiều hơn và toán tính tổng của 2 số.
2. Bài toán 2: Giới thiệu bài toán:
 Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể cá thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
+ Bể cá thứ nhất có mấy con cá? (3 con)
- Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ bể cá thứ nhất lên bảng.
+ Số cá bể thứ hai như thế nào so với bể thứ nhất? (nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá)
+ Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể thứ hai?
 (Vẽ số cá bể hai là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá bể thứ nhất, phần nhiều hơn tương ứng với 3 con cá)
+ Bài toán hỏi gì?
 (Hỏi tổng số cá của 2 bể)
+ Hướng dẫn học sinh viết nét móc thể hiện tổng số cá của 2 bể.
...con cá ?
Bể thứ nhất: 4 con cá
Bể thứ hai: 3 con cá
* Hướng dẫn giải bài toán bằng phân tích đề bài:
+ GV: Muốn tìm số cá ở 2 bể cá phải biết những gì? 
 HS: Muốn tìm số cá ở cả 2 bể thì trước tiên phải biết số cá ở mỗi bể.
+ GV: Đã biết số cá ở bể thứ nhất chưa? 
 HS: Bể thứ nhất đã biết là 4 con cá.
+ GV: Số cá bể 2 đã biết chưa? (chưa biết)
- Vậy để tính tổng số cá ở hai bể, trước tiên ta phải tìm số cá bể 2.
	+ Số cá ở bể thứ 2 là: 3 + 4 = 7 ( con cá)
	+ Số cá 2 bể là: 4 + 7 = 11 ( con cá)
* Trình bày bài giải như sách giáo khoa.
* Giáo viên giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
3. Thực hành:
a. Bài 1. 
– Học sinh đọc đề, tự tóm tắt bằng sơ đồ.
- Giáo viên hướng dẫn phân tích đề và giải.
b. Bài 2: Tiến hành tương tự.
 Số lít dầu thùng thứ 2 là: 18+ 6 = 24 (lít)
	 Số lít dầu 2 thùng là: 18+ 24 = 42 (lít)
	 Đáp số: 42 (lít)
Bài 3. Bao ngô cân nặng: 27 + 5 = 32 (kg)
 Cả 2 bao cân nặng: 27 + 32 = 59 (kg). 
 Đáp số 59 kg
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính: Giải theo 2 bước
- Giao bài tập về nhà.
Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I/ Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khỏng 4 câu) để thăm hỏi, baó tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) biết cách ghi phong bì thư.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: phong bì thư.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Một học sinh đọc bài “Thư gửi bà” và nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu tiết học.
b, Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hướng dẫn viết thư.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
- Một học sinh đọc to gợi ý trên bảng phụ.
+ Em sẽ viết thư cho ai? (một vài học sinh trả lời.)
- Gọi một học sinh làm mẫu với gợi ý:
+ Em sẽ viết thư cho ai? (ông bà nội,...)
+ Dòng đầu thư, em viết như thế nào? (Hà Nam 14/ 11/2008)
+ Em viết lời xưng hô với ông bà như thế nào cho tình cảm, lịch sự hoặc để thể hiện sự kính trọng ( Ông (bà) kính mến...Ông bà kính yêu...)
+ Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư em sẽ viết những gì?
+ Em sẽ báo tin những gì về tình hình gia đình và bản thân cho ông (bà)? (báo tin về sức khoẻ của cả gia đình; kể về tình hình công việc của bố mẹ; kể về kết quả học tập của bản thân và của chị em mình,...)
+ ở phần cuối thư, em chúc ông bà điều gì? Hứa hẹn điều gì? (Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ...)
+ Kết thúc lá thư em viết những gì? (Lời chào ông (bà), chữ ký, tên của em)
- Giáo viên nhắc: Trình bày thư đúng thể thức, dùng từ đặt câu, lời lẽ phù hợp với đối tượng.
- Học sinh thực hành viết thư và một số em đọc thư trước lớp, sau đó nhận xét.
* Bài 2: Viết phong bì thư.
- Hai học sinh đọc bài 2, cả lớp quan sát phong bì viết mẫu sách giáo khoa, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
- Học sinh nêu nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- Bốn đến năm học sinh đọc kết quả đã viết và giáo viên kiểm tra bì thư của các em.
3. Củng cố, dăn dò.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung chính trong một bức thư, cách viết thư và bì thư.
- Giao bài về nhà.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: G (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ, (1 dòng) viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng Ai về... Lao, Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng chữ: “G ; Gò Công” rồi nhận xét
2. Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu: tiết học
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa: 
- Học sinh tìm các chữ hoa trong bài: Gi; Ô; C; V; H
- Giáo viên viết mẫu các chữ: Gi; Ô; T và nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết vào bảng con (2 - 3 lần)
* Luyện viết từ ứng dụng: Ông Gióng
- Học sinh đọc tên từ ứng dụng và quan sát chữ mẫu.
- Học sinh tập viết bảng con 2 lần.
* Luyện viết câu ứng dụng: 
- Học sinh đọc câu ứng dụng: “Gió đưa cành trúc la đà. Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương”
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình ở thủ đô Hà Nội.
- Học sinh nêu các tiếng viết hoa, luyện viết bảng con.
c/ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu, học sinh viết bài.
- Giáo viên nhắc học sinh viết đúng tư thế, sạch đẹp.
d/ Chấm, chữa bài:
đ/ Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chốt kiến thức, nhận xét tiết học.
- Giáo bài tập về nhà.
Sinh hoạt
SINH HOẠT ĐỘI
(Có ở hồ sơ 	Đội)
Ngày  tháng năm 2009 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nguyen_thi_tien.doc