Giáo án tổng hợp Tuần học số 3 - Lớp 3

Giáo án tổng hợp Tuần học số 3 - Lớp 3

Mục tiêu:

 1/Luyên đọc phần học sinh chưa hiểu

 2/Luyện viết phần chính tả học sinh còn yếu

 3/Học sinh thích học tiếng việt

II/Đồ dùng

-Vở bài tập

II/Hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần học số 3 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
THỨ 2
Ngày day:
Tiếng việt +
Ôn luyện đọc luyện viết ( 2 tiết)
I/Mục tiêu:
 1/Luyên đọc phần học sinh chưa hiểu
 2/Luyện viết phần chính tả học sinh còn yếu 
 3/Học sinh thích học tiếng việt
II/Đồ dùng
-Vở bài tập 
II/Hoạt động dạy học:
 TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 17phút
18phút
2phút
 1/Hướng từng nhóm luyện đọc 
 -rèn học sinh còn chậm
 -giáo viên nhân xét bài cùng lớp 
 2/Luyện viết:
-Luyện viết bài chính tả
 -Bài viết chính xác trình bày bày đẹp 
 -Chấm chữa bài -Đông viên học sinh thưc hiện tốt
 III/Củng cố dặn dò:
 -Dăn xem lại bài ở nhà
 -Nhận xét tiết học 
 -Học sinh lắng nghe thực hiện
học sinh thảo luận theo 2 nhóm
 -học sinh theo dõi thực hiện
-xem lại bài ở nhà
 TOÁN +
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
1/ Ôn tập các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5)
2/ Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4, 5 (phép chia hết).
3/ Tự giác học, ham thích học toán.
II. Đồ dùng: 
- SGK, vở , vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3p
2p
30p
3p
A- Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.
* Bài 1: Cho HS tính nhẩm.
* Bài 2: GV giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ?
- Nhẩm: Hai trăm chia hai bằng một trăm.
- Vậy 200 : 2 = 100
* Bài 3: 
- Tóm tắt:
	 24 cái
 ? cái
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
* Bài 4: Yêu cầu HS trả lời miệng.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
-Dăn xem lại bài ở nhà
 -Luyện đọc thêm ở nhà 
 -Nhận xét tiết học 
 -Học sinh lắng nghe thực hiện
- 4 em đọc bảng nhân từ 2 ¨ 5.
- HS nhận xét.
- HS nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân, chia đã học.
- HS thấy được quan hệ giữa nhân và chia.
- Từ phép nhân, ta được: 200 : 2 nhẩm là "2 trăm chia cho 2 được 1 trăm", hay 200 : 2 = 100.
- Tương tự: 3 trăm chia cho 3 được 1 trăm, hay 300 : 3 = 100
 - HS đọc kỹ đề: Bài toán chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm số cốc ở mỗi hộp, ta lấy số cốc chia cho số hộp (4). HS lên bảng giải:
	Bài giải:
- Số cốc trong mỗi hộp là:
	24 : 4 = 6 (cốc)
	Đáp số: 6 cái cốc
- HS có thể trả lời miệng, chẳng hạn: số 28 là kết quả của phép tính 4 O 7 hoặc 24 + 4 ...
- HS làm dưới hình thức trò chơi.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
A –Tập đọc:
1/ Đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến câu chuyện. Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
3/ Học sinh yêu thích môn học.
B – Kể chuyện:
-HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn.
-Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3phút
32phút
12phút
4phút
17phút
2phút
A – Bài cũ: "Cô giáo tí hon"
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài. Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Hai nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.
- GV hướng dẫn đọc từ khó. GV cho HS đọc.
+ Đoạn 1: Từ "Năm nay, .......... bạn Hòa".
+ Đoạn 2: Từ "Mẹ đàn .......... em vờ ngủ".
+ Đoạn 3: Từ "Một lúc ............ đi ngủ đi".
+ Đoạn 4: Từ "Nằm cuộn tròn ....... vờ ngủ".
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
+ Vì sao Lan ân hận? 
ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
	Kể chuyện:
1- GV nêu nhiệm vụ.
2- HS kể từng đoạn.
* Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.
* Đoạn 2: Dỗi mẹ.
* Đoạn 3: Nhường nhịn.
* Đoạn 4: Ân hận.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV động viên, khen ngợi.
-Dăn xem lại bài ở nhà
 -Luyện đọc thêm ở nhà 
 -Nhận xét tiết học 
 -Học sinh lắng nghe thực hiện
- 2 HS đọc bài "Cô giáo tí hon" và trả lời câu hỏi 2 và 3 sau bài.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc từ khó đã chú giải trong SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hai nhóm đọc.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.
- HS đọc từ: lạnh buốt, lất phất.
- GV hướng dẫn HS đọc từ: phụng phịu.
- Đọc từ thì thào.
- Đọc từ cuộn tròn.
- HS đọc từng đoạn và trao đổi.
+ HS đọc đoạn 1, trả lời: áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm...
+ HS đọc đoạn 2: Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
+ Cả lớp đọc đoạn 3: Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan ... con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ bên trong.
+ Lớp đọc thầm đoạn 4: Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. Thấy mình ích kỷ, ..... không nghĩ đến anh. Cảm động trước tấm lòng của mẹ, sự nhường nhịn của anh.
- HS tiếp nối đọc.
- Nhóm thi đọc.
- Một HS đọc đề bài.
- Một HS đọc 3 gợi ý, kể đoạn 1:
+ Mùa đông ..... lạnh buốt ........
+ Mẹ định mua áo ấm cho ..... anh em .............
+ Mẹ dành hết tiền ...... anh đi ....
+ Lan đã vờ ngủ.
+ "Con không thích .....anh em"
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
1/ Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
2/ Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài "Đếm hình" và "Vẽ hình".
3/ Tích cực học toán.
II. Đồ dùng: 
- Thước, ê ke.
- SGK, thước, viết, vở.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3P
2p
30p
2p
A- Bài cũ:
	5 O 3 + 132 	= 15 + 132 
	= 147
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: 
* Bài 1: 
a) Tính độ dài đường gấp khúc.
- GV nhận xét.
b) Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
- GV liên hệ câu a với câu b để thấy hình tam giác (MNP) có thể là đường gấp khúc (ABCD) khép kín (D = A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
* Bài 2: Ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
* Bài 3: 
* Bài 4: 
	 A
 B D C
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dăn xem lại bài ở nhà
 -Luyện đọc thêm ở nhà 
 -Nhận xét tiết học 
 -Học sinh lắng nghe thực hiện
- 3 HS lên bảng làm 3 bài a, b, c.
b) 32 : 4 + 106 	= 8 + 106
	= 114
c) 20 O 3: 2	= 60 : 2
	= 30
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS quan sát hình SGK để biết đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn: AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó.
	Bài giải:
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
	34 + 12 + 40 = 86 (cm)
	Đáp số: 86cm
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nhắc lại: "Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó".
	Bài giải:
- Chu vi hình tam giác MNP là:
	34 + 12 + 40 = 86 (cm)
	Đáp số: 86cm
	Bài giải:
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
	3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
	Đáp số: 10cm
- HS tự đếm để có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ, 1 hình vuông to).
Thứ 3 
Ngày dạy :
 ĐẠO ĐỨC : Giữ lời hứa (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1/ HS hiểu thế nào là giữ lời hứa.
- HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
2/ HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
3/ Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa truyện "Chiếc vòng bạc" .
- Vở bài tập, phiếu học tập.
- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3phút
10phút
14phút
7phút
4phút
A- Bài cũ: "Kính yêu Bác Hồ"
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Vì sao Thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ?
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Thảo luận.
- GV kể chuyện minh họa bằng tranh.
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
ª Hoạt động 2: 
- Xử lý tình huống 1, 2 SGK
- GV kết luận.
ª Hoạt động 3: 
- Tự liên hệ.
- GV nêu yêu cầu liên hệ, GV nhận xét.
- Hướng dẫn thực hành:
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà 
-Nhận xét tiết học
+ Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
+ Ở làng sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
+ Vì Bác Hồ cũng luôn luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
- Trả lời chuyện "Chiếc vòng bạc".
- Một, 2 HS kể hoặc đọc lại chuyện.
- Thảo luận cả lớp.
+ Mua cho em bé một chiếc vòng bạc.
+ Rất cảm động và kính phục.
+ Cần phải giữ đúng lời hứa.
+ Được mọi người quý trọng.
1) Chia lớp thành các nhóm.
2) Các nhóm trả lời.
3) Đại diện nhóm trình bày.
4) Trả lời cả lớp.
- HS tự liên hệ.
+ Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
+ Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trường
 CHÍNH TẢ : Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
1/ Viết chính xác đoạn 4 (63 chữ). Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh (t / tr , ? / ~).
2/ Ôn bảng chữ: Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ.
3/ Học sinh yêu thích môn học.
 II. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3phút 
15phút 
14phút 
3phút 
A – Bài cũ: GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp (Cả lớp viết vở nháp, bảng con)
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Nắm nội dung bài: Vì sao Lan ân hận?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
b) GV đọc.
c) Chấm, chữa bài.
 ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập2: Lựa chọn.
- Phát 3 băng giấy 3 HS
* Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Chữa bài:
	G ¨ giê k ¨ ca
	Gh ¨ giê hát kh ¨ ca hát
	Gi ¨ giê i l ¨ e lờ 
	H ¨ hát m ¨ em mờ
	I ¨ i
ª Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học thuộc.
- HS viết bảng con: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít.
- Một, 2 HS đọc đoạn 4: Vì em đã làm cho mẹ lo buồn, anh phải nhường cho mình.
- Đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Tập viết chữ ghi tiếng khó: ấm áp, xin lỗi, xấu hổ. HS nghe viết vở.
* Bài 2a: 
- 2 HS thi làm ở bảng.
- Lớp làm vở nháp.
- Những HS làm bài tập trên giấy dán lên bảng.
Câu a: Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
- Một HS làm mẫu gh ¨ giê hát.
- HS làm vở.
- Một vài HS lên chữa.
- Lớp nhận xét.
-  ... ăng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng thi làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2:giao viên hướng dẫn 
* Bài 3: Ông tôi .............. gia đình tôi.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Một HS làm bài 1, 1 HS làm bài 2.
- HS thứ 3 đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
+ Chúng em là măng non của đất nước.
+ Chích bông là bạn của trẻ em.
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- HS đọc lần lượt từng câu thơ, làm bài CN.
- 4 HS lên bảng thi làm bài đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lời giải đúng:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh / 
 Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trắng lung linh dát vàng.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ.
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc kỹ. HS làm bài
Thứ 5
Ngày dạy :
XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1/Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút.
2/ Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh.
3/ Ham thích học toán.
II. Đồ dùng: 
- Đồng hồ bằng bìa.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3P
2p
30p
 2p
A- Bài cũ:
- Gọi HS lên thực hành bài 2.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1: GV cho HS quan sát mẫu.
8 giờ 55 phút
* Bài 2: GV cho HS thực hành trên mẫu đồng hồ bằng bìa.
* Bài 3: GV cho HS chọn các mặt đồng hồ tương ứng.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
* Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 3 em lên bảng quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
a) 3 giờ 15 phút
b) 9 giờ kém 10 phút
c) 4 giờ kém 5 phút
- HS nhận xét.
- HS đọc theo hai cách.
- HS trả lời lần lượt rồi chữa bài.
- 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút
- 8 giờ 45 phút (9 giờ kém 15 phút)
- 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút)
- HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Đồng hồ A	: 9 giờ kém 5 phút
- Đồng hồ B	: 12 giờ kém 5 phút
- Đồng hồ C	: 10 giờ kém 10 phút
- Đồng hồ D	: 4 giờ 15 phút
- Đồng hồ E	: 3 giờ 5 phút
- Đồng hồ G	: 8 giờ 20 phút
a) Bạn Minh thức dậy lú 6 giờ 15 phút
b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút
c) Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút.
d) Bạn Minh đến trường lúc 6 giờ 30 phút.
CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP : Chị em
I. Mục tiêu:
1/Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát "Chị em" (56 chữ).
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt có âm, vần dễ lẫn: tr / ch, ăc / oăc.
3/ Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài thơ "Chị em".
- Bảng lớp viết (2 hoặc 3 lần) nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3phút 
15phút 
14phút 
3phút 
A – Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài:
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tâp 2: GV nêu yêu cầu.
* Bài tập 3: Lựa chọn.
- Chữ tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với riêng.
+ Cùng nghĩa với leo.
+ Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau...
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét.
- Những em viết chưa đạt về nhà viết lại.
- 3 HS viết bảng lớp.
- 3 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 19 chữ và tên đã học.
- 2, 3 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
+ Chị trãi chiếu, buông màn, ru em ngủ / Chị quét sạch thềm / .... Chị ngủ cùng em.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2, 3 HS lên bảng thi làm. 
- Cả lớp chữa bài.
- HS làm vào vở.
- HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Câu a: chung – trèo – chậu.
- Cả lớp đọc bài tập 3, ghi nhớ chính tả.
 Bài 6: 	MÁU VÀ CƠ QUAN TUÀN HOÀN
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1/ Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
2/ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
3/Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: Hình SGK trang 14, 15
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14phút
12phút
7phút
3phút 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: làm việc theo nhóm.
+ Bạn đã bị đứt tay hoặc trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- GV kết luận (SGK).
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Bước 1: làm việc theo cặp.
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu?
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và các mạch máu.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
* Củng cố - Dặn dò: 
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 / 14 SGK, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát hình 4/15
- Một bạn hỏi, một bạn trả lời.
- Một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận
- HS tham gia chơi: 2 đội.
THỨ6
Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN : Kể về gia đình
I. Mục tiêu:
1/Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
2/ Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
3/ Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Mẫu đơn xin nghỉ học photo đủ phát cho từng HS (nếu có).
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
2p
3p
30p
2p
A – Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại đơn xin vào Đội.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: (miệng)
+ Gia đình em có những ai? Làm công việc gì? Tính tình thế nào?
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Chú ý mục lý do nghỉ học cần điền đúng sự thật.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 2 ¨ 3 HS đọc lại đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Nói 5 ¨ 7 câu giới thiệu về gia đình em.
- HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể.
- Bình chọn người kể tốt nhất.
+ Nhà em có 4 người: ba mẹ em, em và bé Lan 5 tuổi.Ba mẹ em hiền lắm. Ba mẹ làm công nhân. Ba chẳng lúc nào nghỉ tay. Mẹ em cũng làm công nhân. Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá quần áo. Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ.
- Một HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của lá đơn (như SGK trang 28).
- 2, 3 HS làm miệng.
- Thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/ Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút).
2/ Củng cố phần bằng nhau của đơn vị.
Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn...
3/ Học sinh chăm học thích học toán
II. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3p
2p
30p
2p
A- Bài cũ:
- Bài 1.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1: 
- GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.
* Bài 2: 
- GV chữa bài.
* Bài 3: 
* Bài 4: Yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền dấu (> ; = ; <)
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài.
- 3 HS lên trả lời:
+ Đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút.
+ Đồng hồ B chỉ 1 giờ kém 20 phút hoặc 12 giờ 40 phút.
+ Đồng hồ C chỉ 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.
- HS nhận xét.
- HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
+ Đồng hồ A	: 6 giờ 15 phút
- Đồng hồ B	: 2 giờ rưỡi
- Đồng hồ C	: 9 giờ kém 5 phút
- Đồng hồ D	: 8 giờ 15 
- HS chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải.
	Bài giải:
- Số người trong 4 thuyền là:
	5 O 4 = 20 (người)
	Đáp số: 20 người
- HS khoanh vào số quả cam, số quả cam, số bông hoa.
4 O 7	>	4 O 6	4 O 5	 = 5 O 4
 28	 24	 20	 20
	16 : 4	< 	16 : 2
	 4	 8
 TẬP VIẾT : Ôn chữ viết hoa B
I. Mục tiêu:
1/ Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu tục ngữ:	Bầu ơi thương lấy bí cùng
	Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
bằng chữ cỡ nhỏ.
3/ Chịu khó rèn chữ.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa B.
- Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động:
2P
2P
15p
10p
3p
3p
A – Bài cũ: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa B.
- GV viết mẫu chữ ở bảng.
B
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ.
Bố Hạ
c) Luyện viết câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. GV nêu yêu cầu.
+ Viết các chữ H và T: 1 dòng.
+ Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Chấm, chữa bài.
- HS nạp vở.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- 2 hoặc 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- HS tập viết chữ B và các chữ H, T trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng Bố Hạ.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy.
- HS viết.
- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.
 Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A/Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần 
+Thầy giáo báo cáo các nhânj xét chung trong tuần .
 thứ hai 
 thứ ba
thứ tư
thứ năm
thưsáu
thứ bảy
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 B/Hoạt động 2:
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
III/Củng cố dặn dò :
-Dặn thêm một số công việc tuần đến 
 -Nhận xét tiết học 
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình 
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3.doc