Tập đọc - Kể chuyện
Hũ bạc của người cha
I/ Mục tiêu:
A- Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
B- Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi: kể được cả câu chuyện
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
Thứ hai ngày thángnăm 2009 Tập đọc - Kể chuyện Hũ bạc của người cha I/ Mục tiêu: A- Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). B- Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi: kể được cả câu chuyện II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy - học: Tập đọc A- Kiểm tra bài cũ - Một học sinh đọc 1 đoạn bài: “Một trường tiểu học ở vùng cao”. - Một học sinh khác giới thiệu vài nét về trường mình. B- Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài b/ Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp câu; chú ý từng từ ngữ khó ở mục I. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (5 đoạn). + Luyện đọc lời các nhân vật: + Tìm hiểu nghĩa từ mới. (SGK) - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc toàn bài. 3) Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: + GV: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (vì con trai lười biếng) + GV: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? HS: Thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. + GV: Hiểu thế nào là tự mình kiếm nổi bát cơm? HS: Tự mình làm nuôi sống mình không nhờ vào bố mẹ. - Đọc to đoạn 2, trả lời: + GV: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? HS: Ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không?... - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: + GV: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? HS: Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo.. - Đọc to đoạn 4 và 5, trả lời: + GV: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? HS: Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra, không sợ bỏng. + GV: Vì sao người con phản ứng như vậy? HS: Vì anh vất vả suốt 3 tháng mới kiếm được từng ấy tiền. + GV: Thái độ của ông lão như thế nào? HS: Cười chảy nước mắt vì vui mừng. * GV: Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa câu chuyện? HS: Có làm lụng vất vả người ta mới biết ý nghĩa đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là 2 bàn tay con người. 4/ Luyện đọc lại - Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 4 và 5. - Gọi 3 học sinh thi đọc đoạn 4 và 5 Kể chuyện 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp đúng các bức tranh theo thứ tự trong truyện. Sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng kể lại toàn bộ câu chuyện. 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh quan sát 5 bức tranh, suy nghĩ về nội dung từng bức tranh, tự sắp xếp lại bằng cách viết ra giấy. - Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp nhận xét, bổ sung và kết luận: 3 – 5 – 4 – 1 – 2. b) Bài tập 2 - Giáo viên nêu yêu cầu: Học sinh dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn, cả truyện. - Gọi 5 học sinh thi kể 5 đoạn câu chuyện. - Yêu cầu 1 – 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. c) Củng cố, dặn dò - GV: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán. II/ Các hoạt động dạy - học: chủ yếu: A- Kiểm tra bài cũ Một học sinh chữa bài 2 về nhà -> nhận xét B- Bài mới 1/ Giới thiệu phép chia 648: 3 - Hướng dẫn cách đặt tính - Hướng dẫn cách tính: chia từ trái sang phải theo 3 lần chia, mỗi lần chia được một chữ số ở thương. 648 : 3 + Ở lần chia cuối cùng, số dư là mấy? (bằng 0) + Đây là phép chia hết hay chia có dư? (chia hết.) - Vậy 648: 3 = 216 -> là phép chia hết 2/ Giới thiệu phép chia 236: 5 - Tiến hành tương tự như trên - Kết luận: 236: 5 = 47 (dư 1) -> đây là phép chia có dư. * Lưu ý: ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoặc lấy 2 chữ số để chia 3/ Thực hành a) Bài 1: - Hai học sinh nêu yêu cầu: Tính. - Gọi lần lượt 4 học sinh làm trên bảng, mỗi học sinh làm 2 phép tính. - Củng cố phép chia hết (1a) và phép chia có dư (1b) b) Bài 2: - Học sinh đọc đề bài, tự làm. - Chữa bài: + Tóm tắt: 9 học sinh: một hàng 234 học sinh:.......hàng? + Giải: Số hàng học sinh xếp được tất cả là: 234: 9 = 26 (hàng) Đáp số 26 hàng c) Bài 3: Củng cố rèn kĩ năng chia theo yêu cầu giảm đi một số lần VD: Muốn giảm 432 m đi 8 lần thì làm thế nào? (lấy 432: 8 = 54 m) -> lấy số đã cho chia cho số lần. 4/ Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày tháng năm 2009 Toán Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Làm được các BT : bài 1 (Cột 1,3,4), bài 2, bài 3. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy-học: A- Kiểm tra bài cũ - Một học sinh chữa bài 4 tiết trước -> nhận xét B- Dạy bài mới 1/ Giới thiệu phép chia 560: 8 - Đặt tính: - Tính: Vậy: 560: 8 = 70. 2/ Giới thiệu phép chia 632: 7 Tương tự như trên. Vậy 632: 7 = 90 (dư 2) 3/ Lưu ý: ở lần chia thứ 2, số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 vào thương. 4/ Thực hành. a) Bài 1: Rèn kĩ năng chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. b) Bài 2: - Gọi 2 học sinh đọc bài và xác định yêu cầu. + Một năm có bao nhiêu ngày? (365 ngày) + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? (7 ngày) + Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày, ta phải làm như thế nào? (lấy 365: 7) - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia có dư. 365: 7 = 52 (dư 1) Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày * Nhấn mạnh: - Số dư bé hơn số chia (157) - Một học sinh làm bài trên bảng -> chữa bài c) Bài 3: - Hướng dẫn học sinh kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Chữa bài Phép chia 185: 6 = 30 (dư 5) là đúng Phép chia 283: 7 = 4 ( dư 3) là sai - Một số học sinh nêu cách sửa lại phép sai: 283: 7 = 40 (dư 3) 5/ Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giao bài tập về nhà. Chính tả Nghe - viết: Hũ bạc của người cha I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III/ Các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ Học sinh viết bảng con: màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê. B- Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn nghe – viết a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chính tả, 1 học sinh đọc lại SGK. - Nhận xét nội dung đoạn viết: + GV: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? - Hướng dẫn cách trình bày: + GV: Đoạn văn có mấy câu? (6 câu) + GV: Trong đoạn văn, những chữ nào viết hoa? HS: Những chữ đầu câu. + GV: Lời nói của người cha được viết như thế nào? HS: Sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. c/ Hướng dẫn viết từ khó. c/ Giáo viên nêu yêu cầu của bài, đọc cho học sinh viết bài d/ Chấm, chữa bài 3/ Hướng dẫn làm bài tập a) Bài 2: - Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chữa bài: mũi dao – con muỗi núi lửa – nuôi nấng hạt muối – múi bưởi tuổi trẻ – tủi thân b) Bài 3: ( Lựa chọn bài 3a) - Gọi một học sinh làm bài, dưới lớp nháp. - Chữa bài: xót – xôi – sáng 4/ Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc những học sinh còn mắc lỗi về tự sửa. - Giao bài tập về nhà Tự nhiên và xã hội Các hoạt động thông tin liên lạc I/ Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - HS khá giỏi: Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh minh hoạ SGK. III/ Các hoạt động dạy – học : A- Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số cơ quan của tỉnh mà em biết? B- Bài mới 1/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 4 bạn theo gợi ý: + Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện? Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả -> bổ sung - Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước; với nước ngoài 2/ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Câu hỏi gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? - Các nhóm trình bày - Kết luận: Đài phát thanh truyền hình là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. Đài phát thanh truyền hình giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế. 3/ Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện - Một số học sinh đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng... - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà... - Một số khác gọi điện thoại... C- Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên dặn dò, giao bài tập Thủ công Cắt, dán chữ V I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ đồ dùng cắt, dán. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của học sinh. 2/ Bài mới a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V (H1) và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét: + Nét chữ rộng 1 ô + Chữ có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau... b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu ... động đó mang lại lợi ích gì? - Các nhóm trình bày kết quả -> bổ sung. - Kết luận: Các hoạt động: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng... được gọi là hoạt động nông nghiệp. b) Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. - Gọi một số cặp trình bày -> bổ sung. c) Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Chia 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy A0 để dán tranh giới thiệu về các hoạt động nông nghiệp. - Từng nhóm bình luận về tranh của nhóm bạn. - Giáo viên quan sát, khen nhóm làm tốt. 3/ Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên giao bài về nhà, dặn dò. Âm nhạc Học hát: Bài Ngày mùa vui (lời 2) Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc- Nghe nhạc I/ Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu, và đúng lời 2. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát. - HS khá giỏi: Biết hát theo giai điệu, và vận động theo nhịp 3/4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. - Máy nghe, băng nhạc, bảng phụ chép sẵn lời ca 2. - Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và một vài động tác phụ họa cho bài hát. - Tranh ảnh minh họa các nhạc cụ dân tộc sẽ giới thiệu cho HS trong tiết học này. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp – Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Có thể tiến hành trong quá trình ôn tập bài hát. 3. Bài mới Hoạt động 1: Dạy bài hát Ngày mùa vui (lời2) - Cho HS nghe giai điệu bài hát, hỏi HS tên bài hát, dân ca của dân tộc nào? - Cho HS nghe lại băng bài hát Ngày mùa vui, sau đó hướng dẫn HS ôn hát lại lời 1 với sắc thái vui tươi. - Tập tiếp lời 2 của bài hát trên cơ sở HS đã nắm được giai điệu, tiết tấu của lời 1, GV có thể cho HS tự ghép lời 2; GV theo dõi và sửa nếu các hát chưa đúng. - Hướng dẫn HS ôn hát cả hai lời kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca của bài hát. Trong quá trình ôn hát, GV có thể kết hợp đánh giá đối với những cá nhân hát và gõ đệm đúng yêu cầu. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. Cụ thể: Lời 1: Câu 1, 2, 3, 4: Nhún chân nhịp nhàng sang trái, phải theo nhịp; kết hợp vỗ tay và nghiên người cùng bên với nhịp bước chân. Câu 5, 6, 7, 8: Tiếp tục nhún chân hai tay lên bên trái (tay trái cao hơn đầu, tay phải ngang vai), uốn các ngón tay; sau đó đổi bên đều đặn theo nhịp chân. Lời 2: Thực hiện các động tác như ở lời 1. - GV hướng dẫn từng động tác, sau khi tập xong cho HS thực hiện lại vài lần cho thuần thục. - Mời vài nhóm, cá nhân lên biểu diễn trên lớp (vừa hát kết hợp vận động phụ họa). Hoạt động 2: Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc (đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh). - GV treo tranh minh họa hình ảnh của các nhạc cụ và lần lượt giới thiệu tên và tính năng từng nhạc cụ (chỉ nêu tóm tắt). 1. Đàn bầu: Còn gọi là đàn độc huyền (độc là một, huyền là dây), cấu trúc rất đơn giản nhưng khả năng diễn cảm của đàn rất phong phú. Đàn bầu thường dùng để độc tấu, høoà tấu với các nhạc cụ dân tộc khác hoặc đệm cho hát,... 2. Đàn nguyệt: Còn gọi là đàn kìm, có hai dây, vì mạt bầu vang của nhạc cụ này có hình tròn như mặt trăng nên gọi là đàn nguyệt. Đàn nguyệt được dùng trong dàn nhạc dân tộc để độc tấu, hoà tấu hoặc đệm cho hát,... 3. Đàn tranh: Còn gọi là đàn thập lục (gồm 16 dây) có hình hộp dài, âm thanh trong trẻo, sáng sủa, có khả năng diễn cảm ,phong phú (như mô phỏng tiếng sóng vỗ, tiếng mưa rơi, ...). Đàn dùng để độc tấu, song tấu, đệm cho hát, ...thường nữ dùng là chính. Hoạt động 3: Nghe hát (hoặc nghe nhạc) - GV nhắc HS tư thế và thái độ nghiêm túc khi nghe hát hoặc nghe nhạc. - Cho HS nghe hát một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một tác phẩm viết cho nhạc cụ dân tộc . GV cần giới thiệu tên bài hát, tác giả trước khi cho HS nghe. 4. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tên bài hát vừa học, xuất xứ, tác giả viết lời mới; cả lớp hát đồng thanh lại bài hát Ngày mùa vui (cả hai lời) theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét tiết học, khen những em hát thuộc bài hát, thể hiện được tình cảm, sắc thái vui tươi, biết thể hiện các động tác vận động phụ họa nhịp nhàng, thái độ tích cực trong tiết học đồng thời nhắc nhở các em chưa thực hiện đúng các yêu cầu trong tiết học cần cố gắng hơn ở các tiết học sau. - Dặn HS về học thuộc bài hát: Ngày mùa vui. Thể dục Bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện cơ bản đúng các động tác của BTDPTC. - Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: còi, ảnh minh hoạ. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu (6 – 10 phút) - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra. - Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Ôn bài TD phát triển chung (1 – 2 lần) 2/ Phần cơ bản (18 – 22 phút) - Giáo viên chia thành 5 nhóm để kiểm tra bài TD. - Chơi trò chơi "Chim về tổ" (3 - 5 phút) 3/ Phần kết thúc (4 – 6 phút) - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét phần kiểm tra, đánh giá, khen ngợi những học sinh thực hiện tốt các động tác bài thể dục. - Dặn dò, giao bài về nhà Thứ sáu ngày ...... tháng ...... năm 2009 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - Làm được các BT: bài 1 (a,c), bài 2 (a,b.c), bài 3, bài 4 II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III- Các hoạt động dạy - học: A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh chữa bài 4. - 2 học sinh tra bảng chia một số phép tính theo yêu cầu của giáo viên. B/ Hướng dẫn luyện tập 1) Bài 1: - Học sinh đặt tính và tính với 3 trường hợp: + Nhân không nhớ. + Nhân có nhớ 1 lần. + Nhân có nhớ 1 lần và nhân có 0. 2) Bài 2: - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh tính nhẩm: mỗi lần chia chỉ viết số dư dưới số bị chia, không viết tích của thương và số chia. - Gọi 4 học sinh làm 4 phép tính trên bảng, dưới lớp nháp bài. - Giáo viên chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách chia. 3) Bài 3: - Học sinh đọc, giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ minh hoạ: - Hướng dẫn học sinh giải theo 2 bước. - Chữa bài: 4/ Bài 4: Tiến hành tương tự theo 2 bước: Số chiếc áo len đã dệt là: 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo 5/ Bài 5: - Học sinh nêu yêu cầu: Tính độ dài đường gấp khúc abcde và độ dài đường gấp khúc KMNPQ. - Gọi 2 học sinh làm 2 ý trên bảng, dưới lớp nháp bài: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) (Hoặc 3 x 4 = 12 cm) III/ Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Nghe kể: Giấu cày - Giới thiệu về tổ em I/ Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ - Gọi một học sinh kể lại truyện vui "Tôi cũng như bác”. - Một học sinh giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ em B- Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập a/ Bài tập 1: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ - Một học sinh đọc gợi ý: - Giáo viên kể chuyện một lần. Sau đó hỏi học sinh: + Bác nông dân đang làm gì? (đang cày ruộng) + GV: Khi được gọi về ăn cơm, bác nói như thế nào? HS: Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + GV: Vì sao bác bị vợ trách? HS: Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ lấy mất. + GV: Khi thấy mất cày, bác làm gì? HS: Nhìn không thấy ai, bác ghé vào tai vợ thì thầm: nó lấy mất cày rồi. - Giáo viên kể tiếp lần 2. - Một học sinh giỏi (khá) kể lại chuyện. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. - Học sinh nhìn gợi ý, thi kể chuyện -> nhận xét. - Giáo viên hỏi: Chuyện này có gì đáng cười? (Giấu cày đáng phải nói nhỏ thì lại hét toáng lên) b/ Bài tập 2: - Học sinh đọc và nêu yêu cầu: viết đoạn văn giới thiệu về tổ em. - Một học sinh làm mẫu. - Cả lớp viết bài, giáo viên theo dõi. - Gọi 5 – 7 học sinh đọc bài -> nhận xét. 3) Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên dặn dò giao bài về nhà. Tập viết Ôn chữ hoa: L I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói... cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: mẫu chữ. III/ Các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Viết bảng con: Yết Kiêu B- Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa - Học sinh tìm chữ hoa có trong bài: L - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết. - Học sinh tập viết bảng con. b) Tập viết từ ứng dụng: Lê Lợi - Học sinh đọc từ ứng dụng, nêu những hiểu biết về Lê Lợi + Giáo viên giảng: Lê Lợi là vị anh hùng của dân tộc có công lớn dẹp giặc Minh. - Học sinh tập viết bảng con. c) Học sinh viết câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu tục ngữ: khuyên nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu hài lòng. - Học sinh tập viết bảng con: Lời nói, Lựa lời 3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu: Học sinh tập viết. 4/ Chấm, chữa bài 5/ Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò SINH HOẠT LỚP I- Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí. II- Nội dung: 1- Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. - Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. 2- Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Duy trì phong trào đã phát động Chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12. - Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. Ngày tháng năm 2009
Tài liệu đính kèm: