Môn ; Đạo đức :
Bài : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I MỤC TIÊU.
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em , bạn bè , cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc , màu da , ngôn ngữ ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức .
* Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình , được đối xử công bằng
TUẦN 19 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Môn ; Đạo đức : Bài : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I MỤC TIÊU. - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em , bạn bè , cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc , màu da , ngôn ngữ , - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức . * Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình , được đối xử công bằng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng phụ, giáy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập. + Bộ tranh vẽ, ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. 1 ỔN ĐỊNH (1’) 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(16’) Phân tích thông tin . - Yêu cầu quan sát tranh bài 1 : Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của hoạt động trong tranh . - Yêu cầu trình bày . * Kết luận : Chúng ta thấy tình hữu nghị giữa các nước trên thế giới . Họat động 2: (12) Du lịch thế giới - Hướng dẫn : Mỗi em chọn 1 nước như Lào , Cam pu chia , Hàn Quốc , Nhật Bản Giới thiệu đôi nét về đất nước đó . - Yêu cầu lên giới thiệu . - Nhận xét . 3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ ( 2’) - Về sưu tầm tranh ảnh về mối tình đoàn kết của thiếu nhi các nước . + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và nhận xét. + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Theo dõi . - HS lần lượt lê giới thiệu nước mình chọn . Môn ; Tập đọc – Kể chuyện : Bài : HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU : 1 Tập đọc - Đọc đúng các từ ngữ .: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ... - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ : giặc ngọai xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích . - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2 Kể chuyện : -Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, Học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi :Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện trong SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện thi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1 ỔN ĐỊNH (1’) 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 ( 20’) Luyện đọc a/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài . b/ Hướng dẫn luyện đọc . - Đọc câu . - Đọc từ : thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ - Đọc đoạn trước lớp . - Đọc câu khó : Bấy giờ ,/ ở huyện . / - Đọc đoạn trong nhóm . - Yêu cầu các nhóm thi đọc . - Nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm . - Câu hỏi 1 : Nêu các tội ác - Câu 2 : Vì sao Hai Bà Trưng - Câu 3 : Hãy tìm chi tiết - Nhận xét chốt ý : Tiết 2 Hoạt động 3 ( 15’) Luyện đọc lại - GV đọc toàn bài . - Yêu cầu đọc . - Nhận xét ghi điểm . Hoạt động 4 :( 17’) Kể chuyện . - Nêu nhiện vụ - GV kể mẫu . - Yêu cầu quan sát tranh và kể lại từng đoạn câu chuyện . - Tổ chức học sinh thi kể - Giáo viên nhận xét 3 Củng cố, dặn dò(2’) - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Về nhà kể cho bạn bè, người thân nghe câu chuyện này. - Lắng nghe . - HS tiếp nối đọc . - Đọc CN – ĐT . - 4 em tiếp nối đọc . - 5 em đọc . - Lập nhóm 4 đọc bài . - 2 nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc . - Chém giết dân lành . - Vì Hai Bà yêu nước - Hai Bà mặc giáp phục . - Học sinh lắng nghe . - 5 em đọc - HS theo dõi . - Lắng nghe . - HS quan sát tranh & Kể theo nhóm . - HS kể trước lớp . - Lớp nhận xét -Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất. Môn :Toán Bài : CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ) - Bước đầu biết đọc viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số .theo vị trí của nó ở từng hàng . - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Mỗi học sinh nên có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (Xem hình vẽ của Sách GK). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ(4’) + Gọi học sinh lên bảng sửa bài kiểm tra cuối học kỳ 1. + Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(12’)Giới thiệu số có bốn chữ số - GV đính 10 tấm bìa có 100 ô vuông . ? Có bao nhiêu tấm bìa ? - Mỗi tấm có bao nhiêu ô vuông ? - Như vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - GV gắn 4 tấm 100 ô vuông . - Có bao nhiêu ô vuông ? - Gắn 2 thẻ 10 ô vuông .Có bao nhiêu ô vuông - Gắn 3 ô vuông và hỏi có bao nhiêu đơn vị ? - Kẻ bảng và hướng dẫn viết số như SGK . - Số 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục , 3 đơn vị . - Viết : 1423 . Yêu cầu đọc . * Đây là số có bốn chữ số . - GV giới thiệu cách đọc , viết số có 4 chữ số . Hoạt động 2 (16’) Thực hành. Bài 1. Giáo viên hướng dẫn như bài mẫu. - Yêu cầu là phần b . - Nhận xét . Bài 2. - Giáo viên kẻ bảng và hướng dẫn : Viết 8563 Đọc : tám nghìn năm trăm sáu mươi ba . - Các hàng còn lại HS tự làm . Bài 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề. + Gọi học sinh lên bảng thi đua viết số thích hợp vào ô trống rồi lần lượt đọc các số trong dãy tính. 3 Củng cố và dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm lại bài tập trong sách . + 2 học sinh lên bảng sửa bài + Lớp theo dõi và nhận xét. - Có 10 tấm . - Có 100 ô vuông . - Có 1000 ô vuông . - 4 tấm , mỗi tấm có 100 ô vuông . - Có 400 ô vuông . - Có 20 - Có 3 đơn vị . - Theo dõi . - HS đọc . - HS lên bảng đọc và viết . - Viết số : 3442 . Đọc : Ba nghì bốn trăm bốn mươi hai . - Theo dõi . - 3 em đọc lại . - HS viết và đọc số . + Điền số thích hợp vào ô trống. + 3 học sinh lên bảng làm bài + Lớp theo dõi và nhận xét. + Học sinh lần lượt đọc theo yêu cầu của giáo viên. Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Môn ; Toán : Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Biết đọc , viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số . - Bước đầu làm quen với tròn nghìn (Từ 1000 đến 9000 ). B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) + Gọi học sinh lên bảng đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các số sau : ; 1697 ; 3485 - Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động ( 30’) Thực hành Bài 1. Viết số + Giáo viên lần lượt gọi từng học sinh lên bảng đọc các số rồi viết theo SGK. + Yêu cầu lớp làm vở . + Giáo viên theo dõi nhận xét , ghi điểm. Bài 2. Đọc số + Thực hiện tương tự như bài 1 Bài tập 3. + Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu . + Yêu cầu làm bài vào vở . Kết quả: a). 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 Bài tập 4. + Giáo viên gợi ý: “Mỗi vạch của tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị” . + Nhận xét . 3. Củng cố & dặn dò( 2’) + Gọi lần lượt học sinh đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong dảy só của bài tập 3 SGK. + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh lên bảng làm bài và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh lớp theo dõi và nhận xét + Học sinh lần lượt lên bảng và viết số . - Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: 8257 - Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462 - 1942: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai. - 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + Điền các số vào chỗ chấm. + Lớp làm vào vở , 3 em điền trên bảng . + Học sinh nêu cách làm . + Học sinh tự làm, 1 em lên bảng làm . Môn : Chính tả : Bài : HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU - Nghe viết đoạn 4 của bài Hai Bà Trung ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng : l / n, tìm được các từ ngữ có vần iết/ iếc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b. Bảng lớp (có chia cột) để HS thi làm bài tập 3a hoặc 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1 ÔN R ĐỊNH (1’) 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(20’)Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng . - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà trương . - Hướng dẫn viết từ khó : sụp đổ , khởi nghĩa , lịch sử . - Nêu các chữ viết hoa, các tên riêng trong bài. - Nhận xét sữa sai . - GV đọc bài - Đọc lại bài . - Chấm, chữa bài - Nhận xét lỗi . Hoạt động 2( 10’) Làm bài tập chính tả Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu (câu b) - Cho học sinh làm bài - Nhận xét chữa bài . Bài tập 3: chọn câu a - Thi tiếp sức , thi tìm từ có âm l/ n - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3 Củng cố ,dặn dò(2’) - Về nhà sửa lỗi dưới bài viết . - Làm các bài tập còn lại . - Học sinh lắng nghe. -1 Học sinh đọc lại . Lớp theo dõi . - HS trả lời . - Học sinh viết bảng con . - Học sinh nêu và viết bảng . - Viết bài vào vở . - Soát bài . - Học sinh nộp vở . - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng thi vần vào chỗ trống - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nh ... ønh số 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ(4’) + Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3/95. + Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1 ( 10’) Giới thiệu số có 4 chữ số + Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Gọi học sinh đọc số 5247 ? + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 + Làm tương tự vơi các số tiếp sau, lưu ý học sinh, nếu tổng có các số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 -Nhưng khi quen viết ngay:7070 = 7000 + 70 Hoạt động 2( 18’) Thực hành: Bài tập 1a . Viết các số . + Giáo viên hướng dẫn . 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1 - yêu cầu viết vào vở . - Nhận xét chữa bài . 1 b / Mẫu 6006 = 6000 + 6 - Yêu cầu viết vào vở . - Nhận xét Bài tập 2. + Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài . A / 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 b/ 9000 + 10 + 5 = 9015 - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Nhận xét . Bài tập 3. Giáo viên đọc cho học sinh viết số . Bài tập 4. Yêu cầu tự viết các số . + Kết quả: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. - Nhận xét chữa bài . 3 Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học. + 2 Học sinh lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh chú ý lắng nghe. - 1 em đọc . - Năm nghìn, hai trăm, bốn chục, bảy đơn vị + Học sinh tiếp tục làm theo hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh tự làm và chữa bài - HS làm và chữa bài . + Bài cho biết tổng các nghìn, trăm chục, đơn vị. Viết số . + Học sinh tự làm bài theo mẫu + Kết quả: a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500 + Học sinh tự làm bài và chữa bài. + 3 học sinh lên bảng thi đua làm bài Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Môn : Chính tả Bài : TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng chính tả Trần Bình Trọng. Trình bày đúng hình thức bài vặn xuôi . - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l / n ; iêt / iêc). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (hoặc băng giấy) để viết BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 Kiểm tra bài cũ(3’) - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. - Giáo viên đọc các từ ngữ sau: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc . 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (12) Hướng dẫn nghe-viết. - Giáo viên đọc một lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Khi giặc dụ dỗ Trần Bình Trọng đã trả lời thế nào ? - Yêu cầu viết từ khó : sa , dụ dỗ , khảng khái , Châu Giang . - Đọc từng câu . - Đọc lại bài . - Thu bài chấm . -Nhận xét cụ thể từng bài Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập. Bài tập 2B Điền vào chỗ trống iêt / iêc - Giáo viên nhắc lại Y/cầu - Cho học sinh thi điền nhanh: - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng (biết-tiệc – diệt –chiếc –tiếc- diệt) 3 Củng cố, dặn dò( 2’) - Giáo viên nhận xét tiết học - Nhắc học sinh về nhà đọc lại bài tập & ghi nhớ chính tả. - Những Học sinh về nhà viết lại bài chính tả, nộp vở để kiểm tra - 3 Học sinh viết trên bảng lớp . - 2 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi - 1học sinh đọc chú giải các từ mới: Trần Bình Trọng,tước vương, khảng khái.. - Ta thà làm ma nước - Học sinh viết từ khó vào giấy nháp . - Học sinh viết bài vào vở - Soát bài . - 10 em nộp vở . -HS làm bài vào vở bài tập. -3 Học sinh lên bảng thi điền nhanh . - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. Môn : Tâp làm văn Bài : Nghe kể : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe- kể được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện kể lại đúng, tự nhiên. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong sách giáo khoa. - Bảng lớp ( hoặc bảng phụ) viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 ỔN ĐỊNH (1’) 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(20’)Hướng dẫn nghe – kể Bài tập 1 : - Câu chuyện : Chàng trai làng Phù Ủng. - Giáo viên giới thiệu - Giáo viên kể mẫu: + Lần 1: + Lần 2: - Hướng dẫn học sinh kể: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? + Kể theo nhóm. + Cho HS thi kể. + Giáo viên nhận xét . - Yêu cầu kể theo vai . - Nhận xét . Hoạt động 2: (10’) Viết bài Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại y/ cầu: - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Chữa bài . 3 Củng cố, dặn dò( 2’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 Hsinh đọc y/cầu của bài tập và đọc gợi ý. - Học sinh lắng nghe. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Đan sọt. - Vì quân của . - Yêu nước , tài giỏi - Học sinh kể theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi kể tòan bộ câu chuyện - Các nhóm thi kể phân vai. - Lớp nhận xét. - Học sinh làm bài cá nhân. - Một số Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. Môn : Toán : Bài : SỐ 10000. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU.Giúp học sinh: - Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 10 tấm bìa viết số 1 000 (như trong sách giáo khoa). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ(4’) + Giáo viên đọc và gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 sách GK trang 96. + Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1 (10’) Giới thiệu số 10 000 + Giáo viên lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sách GK, gợi ý cho học sinh trả lời: + Giáo viên lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: thêm một nghìn là mấy nghìn? + Tương tự thêm một tấm bìa ghi 1000 và hỏi như trên. + Giáo viên giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. + Số 10000 có mấy chữ số ? Hoạt động 2 ( 18’) Thực hành: Bài tập 1. Viết số tròn nghìn . + GV hướng dẫn cách viết . + Cho học sinh tự làm bài. Bài tập 2. + Hướng dẫn tương tự như bài 1. + Yêu cầu viết số vào vở . + Yêu cầu đọc kết quả . Bài tập 3. Tương tự như bài 2. Bài tập 4. + lưu ý học sinh nhận ra 10 000 là bằng 9999 thêm 1. + Chữa bài . Bài tập 5. + Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm mẫu Số liền trước 2665 là số 2664. Số liền sau 2665 là số 2666. + Các số còn lại yêu cầu tự làm . + Nhận xét . Bài tập 5. + Giáo viên hướng dẫn vẽ phần tia số từ 9990 à 10 000 . + Nhận xét . 3 Củng cố & dặn dò(2’) + Gọi vài h.sinh đọc các số từ 9995 à 10000 + Nhận xét và đánh giá tiết học. + 3 Học sinh lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên. + 8000 : Đọc “tám nghìn” + 8000 thêm 1000 là 9000 + Học sinh lên bảng tự viết 9000 và đọc: “chín nghìn”. + 9000 thêm 1000 là 10 000. + Đọc là “mười nghìn” + Học sinh trả lời: Mười nghìn hay một vạn. + Số 10 000 gồm có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. + Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài . + 5 em đọc các số vừa viết . + Học sinh tự làm bài. + 3 em đọc kết quả . + Học sinh tự làm bài. + Học sinh tự làm bài rồi đọc các số từ 9990 à 10 000 và ngược lại. + 1 em lên làm . + HS làm vào vở , 2 em chữa bài . + Học sinh tự điền thêm các số theo yêu cầu của bài tập. Môn : Tự nhiên và xã hội : Bài : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình SGK/72;73. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Ở nhà của bạn, thường sử dụng loại nhà tiêu nào? - Bạn và những người trong gia đình phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? - Nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1. (11) Quan sát tranh. - Bước 1. Yêu cầu quan sát. - Bước 2. Thảo luận nhóm. + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người? + Theo bạn các loại nước thải gia đình, bệnh viện cần cho chảy ra đâu? - Bước 3. + GV nhận xét và kết luận.Trong nước bẩn có chứa nhiều chất bẩn, Hoạt động 2: (10’) Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. - Quan sát,thảo luận và trả lời câu hỏi . + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần xử lý không? + Giáo viên cần phân tích cho học sinh biết nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải + Giáo viên kết luận: Việc xử lý các loại nước thải, . - 2 HS trả lời . + Học sinh quan sát hình 1;2/SGK/72 và trả lời theo gợi ý. + Vài học sinh các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. +Học sinh nêu lại mục “bạn cần biết” SGK/73. + Quan sát hình 3;4 SGK/73 và trả lời. + hợp vệ sinh: hình 4. + Chưa hợp vệ sinh: hình 3. + cần được xử lý. + Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. + Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết”. 3 Củng cố & dặn dò(2’) + Chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục. + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài: Oân tập: Xã hội (bài 39). Chuẩn bị giấy, bút màu.
Tài liệu đính kèm: