Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Tiến

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện

với lời các nhân vật

- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

B. Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật 
- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc nối tiếp: “Người trí thức yêu nước” và trả lời về nội dung bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới "Sáng tạo" và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu và luyện từ khó mục 1.
- Đọc nối tiếp đoạn 4.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (2 phút)
- Đọc đồng thanh đoạn 1. Ba học sinh đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4.
3. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê- đi - xơn, trả lời:
+ Nói những điều em biết về Ê- đi- xơn?
(học sinh tự kể, sau đó giáo viên nêu lại)
+ Câu chuyện giữa êđi xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
 (lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi đến xem, bà cụ cũng là một người trong số đó)
- Đọc thầm đoạn 2, 3, trả lời:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
 (.mong ông làm được thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm)
+ Vì sao bà cụ mong muốn chiếc xe không cần ngựa kéo?
 (vì xe rất xóc, đi xe ấy bà cụ ốm mất)
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì?
 (chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện)
- Đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
 (nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người lao động miệt mài của nhà bác học.)
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
(Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm con người sống tốt, sung sướng hơn)
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, hướng dẫn đọc.
- Thi đọc đoạn 3.
- Thi đọc phân vai (3 vai)
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
2. Hướng dẫn lại câu chuyện theo vai
- GV nhắc học sinh: nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời lẽ với động tác, cử chỉ điệu bộ.
- HS tự hình thành nhóm, tự phân vai.
- 3 học sinh theo từng tốp thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm kể hay, hấp dẫn, sinh động.
 * Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 (Ê - đi xơn rất quan tâm giúp đỡ người già, giàu sáng kiến, lao động cần mẫn, là nhà bác học vĩ đại.)
+ GV nhận xét tiết học, dặn dò
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ).
- Dạng bài 1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: Tờ lịch tháng 2, 3, 4 năm 2004; Lịch năm như SGK trang 105.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài 1: 
- Học sinh xem lịch tháng 1, 2 ,3 năm 2004 .
- GV hướng dẫn học sinh làm 1 câu, sau đó học sinh tự làm:
- Gọi HS trả lời nối tiếp các câu hỏi của bài.
2. Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2005, tự làm
- Học sinh quan sát tờ lịch hiện hành (2008) trả lời
3. Bài 3: 
- Học sinh thực hành theo cặp: Kể với bạn bên cạnh về các thàng có 30 ngày, 31 ngày trong năm.
- GV hỏi HS trả lời để củng cố số ngày trong từng tháng (sử dụng cách nắm bàn tay)
4. Bài 4
- Học sinh tự nêu yêu cầu, làm bài
- Chữa bài:
+ Trước tiên cần xác định tháng 8 có 31 ngày
 Sau đó tính dần: ngày 30/8 là chủ nhật, 31/8 là thứ hai, ngày 1/9 là thứ ba, ngày 2/9 là thứ tư.
+ Vậy khoanh vào C.
5. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập: cách xem lịch
- Giao bài về nhà.
Thứ ba ngày  tháng  năm 2010
Toán
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Làm được các BT: bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS chữa bài 3, bài 4 tiết trước.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu hình tròn.
- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn giới thiệu : Mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- GV giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM đường kính AB. A
- Gọi HS nêu nhận xét:
 + Đoạn thẳng nối tâm hình tròn 
với một điểm trên đường tròn là 
bán kình hình tròn.
 + Đoạn thẳng nối 2 điểm trên đường
tròn và đi qua tâm là đường kính hình tròn. B 
 + Bán kính có độ dài bằng một nửa đường kính. 
2. Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn bằng compa.
- Cho HS quan sát compa và giới thiệu cấu tạo của compa: compa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O bán kính 2cm.
+ Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng vào tâm O, đầu kia có bút chì, được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
3. Thực hành:
a. Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ ở SGK rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn.
- Chữa bài: OM, ON, OP, OQ là bán kính ; MN, PQ là đường kính.
b. Bài 2: HS vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm
 tâm I, bán kính 3 cm
- GV hướng dẫn HS cách lấy khẩu độ của compa để vẽ.
c. Bài 3:
- Yêu cầu học sinh vẽ được bán kính OM, đường kính CD của hình tròn.
- Yêu cầu học sinh dựa vào nhận xét của bài học để thấy câu cuối đúng, 2 câu đầu sai.
4. Củng cố, dặn dò,
- HS nhắc lại khái niệm hình tròn, tâm, bán kính, đường kính.
- Giao bài về nhà.
Chính tả
Nghe - viết: Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết bảng con: leo trèo, hát chèo, chải chuốt, che chở
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc nội dung đoạn văn, 2 học sinh đọc lại.
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
+ Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào?
+ Em biết gì về Ê - đi - xơn? 
(Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang đến những điều tốt đẹp cho con người.)
- Hướng dẫn chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu? (3 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
(những chữ đàu đoạn, đầu câu, tên riêng Ê - đi - xơn)
+ Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
(Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng)
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, lưu ý những chữ dễ viết sai
b. GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
c. Chấm - chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài 2.
- Học sinh quan sát 2 tranh minh họa, làm bài.
- Chữa bài: a, tròn, trên, chui	b, chẳng, đổi, dẻo, đĩa
 là mặt tròn	 là cánh đồng
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
Thứ tư ngày  tháng  năm 2010
Tập đọc
Cái cầu
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu ND: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (Trả lời được các CH trong SGK thuộc được khổ thơ em thích.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
2 HS mỗi em đọc 2 đoạn bài "Nhà bác học và bà cụ" và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp (4 khổ)
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.(2 phút)
- Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
3. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm bài thơ, trả lời:
+ Người trong bài thơ làm nghề gì? (nghề xây dựng cầu)
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? (cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã)
- Đọc các khổ thơ 2, 3, 4 trả lời:
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
(Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, nghĩ đến ngọn gió, lá tre ...)
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
(Chiếc cầu trong tấm ảnh, cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các bạn đồng nghiệp của cha làm nên).
- Cả lớp đọc thầm bài thơ và tìm câu thơ em thích nhất, giải thích?
* Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào?
(Bạn yêu cha, tự hào về cha, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm).
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc bài thơ, hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ
- 2 HS thi đọc cả bài thơ
5. Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, dặn dò.
Toán
Vẽ trang trí hình tròn
I. Mục tiêu:
- Biết dùng com pa để vẽ ( theo mẫu ) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
- Làm được các BT: Bài 1(bước 1, bước 2) Bài 2. 
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đò dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
 HS nêu thế nào là hình tròn, tâm, bán kính đường tròn.
B. Bài mới
1. Bài 1: Vẽ hình theo mẫu (theo từng bước)
A
C
B
D
O
- Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O, bán kính bằng 2 cạnh ô vuông; sau đó ghi các chữ cái A, B, C, D
- Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ 
phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần
hình tròn tâm B, bán kính BC
- Bước 3: dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm C, bán kính CA, và phần hình tròn tâm D bán kính OA (tạo ra hình bên).
2. Bài 2: GV cho HS tô màu (theo ý thích của mỗi em) vào hình ở bài 1. 
GV có thể cho cả lớp xem một vài hình đẹp
Có thể khuyến khích HS về nhà tự vẽ lấy các hình trang trí bằng hình tròn mà các em thích.
B. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sáng tạo - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1)
- Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT2a, b / c hoặc a /b / d 
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
- HS khá, giỏi Làm được toàn bộ BT2.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:  ... ố có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
3. Thực hành
a. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa (nêu cách làm)
* Ví dụ: 
b. Bài 2: HS tự làm. Sau đó GV hướng dẫn chữa bài.
c. Bài 3: 2 HS đọc bài
- Một HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài: Số viên gạch xây 4 bức tường là: 
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số 4060 viên gạch
d. Bài 4: Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả tính
2000 x 3 = 6000	20 x 5 = 100
C. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Giao bài về nhà.
Chính tả
Nghe - viết: Một nhà thông thái
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc(BT3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết bảng con: chúc tết, cây trúc, mâm cỗ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc nội dung đoạn văn, 2 học sinh đọc lại.
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Hướng dẫn chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, lưu ý những chữ dễ viết sai
b. GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
c. Chấm - chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài 2.
- Bài 2a: ra - đi - ô - dược sĩ - giây.
Học sinh làm vở bài tập, gọi từng em đọc kết quả.
- Bài 3a:
Học sinh viết từ theo nhóm 6 - dán lên bảng.
Từng nhóm đọc kết quả - lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài (T2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
- HS khá giỏi: biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : GV ghi trên bảng tên bài
2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau
+ Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về hành vi đó?
- Từng cặp HS trao đổi với nhau (2 phút)
- Một số HS trình bày trước lớp: Các bạn khác bổ sung ý kiến
- Kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
3. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Các nhóm thảo luận, đánh giá hành vi.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp ở vở bài tập.
- Đại diện trình bày.
- Kết luận:
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- GV giao việc cho từng nhóm: Mỗi nhóm xử lý một tình huống bằng sắm vai hoặc trả lời miệng.
- Các nhóm thảo luận để xử lý tình huống (3 phút)
- Từng nhóm nêu cách xử lý của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Kết luận: Cần chào đón khách niềm nở.
 Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy, đó là hành vi không đẹp.
5. Củng cố, dặn dò
- GV kết luận chung.
- Thực hành theo đúng nội dung bài học.
Thủ công
Đan nong mốt (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: dụng cụ hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 học sinh nêu các bước quy trình đan nong mốt.
2. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong mốt.
+ HS nêu lại các bước đan nong mốt.
- Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan
- Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa
Cách đan: Nhấc 1 nan, đè 1 nan, đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít.
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
+ HS tự đan khi học sinh đã hiểu quy trình kỹ thuật.
+ Học sinh thực hành, giáo viên quan sát.
2. Hoạt động 2: Đánh giá, nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm học tập và kỹ năng đan của học sinh.
Thứ sáu ngày ...... tháng ...... năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần )
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2( cột 1,2,3 ), bài 3, bài 4( cột 1,2 )
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Một HS chữa bài 4.
B. Hướng dẫn luyện tập
1. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết thành phép nhân rồi thực hiện tính nhân, ghi kết quả đó: 3 HS làm trên bảng.
a. 4129 + 4219 = 4129 x 2 = 8258
b. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c. 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028
2. Bài 2: Ôn tập cách tìm thương và số bị chia
423 : 3 = 141	2401 x 4 = 9604
141 x 3 = 423	1071 x 5 = 5355
3. Bài 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính
- Gọi 2 HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Một HS làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Chữa bài:
 Số lít dầu chứa trong cả 2 thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (lít dầu)
 Số lít dầu còn lại là :
 2050 - 1350 = 700 (lít dầu)
 Đáp số 700 lít dầu
4. Bài 4: Phân biệt "thêm" và "gấp"
- HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Chữa bài:
- HS phân biệt từng cặp phép tính giống nhau ở điểm nào, khác nhau ở điểm nào để từ đó củng cố về "thêm" và "gấp".
c. Củng cố, dặn dò	
- HS nhắc lại nội dung luyện tập.
- Giao bài về nhà
Tập làm văn
Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2) III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống"
B. Dạy bài mới
1. Bài tập 1:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK.
- Một số HS kể tên 1 số nghề lao động trí óc như: giáo viên, kĩ sư, nhà bác học, bác sĩ, dược sĩ,
- GV lưu ý HS có thể kể về một người thân trong gia đình, 1 người hàng xóm hoặc 1 người em biết qua đọc truyện, sách báo ....
- Một số HS nói về người lao động trí óc mà em sẽ kể.
- Gợi ý mở rộng: 
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? ở đâu?
+ Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hàng ngày của người ấy là gì? Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS thi kể trước lớp - > bình chọn bạn kể hay...
2. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu nhắc HS viết vào vở rõ ràng từ 7 - 10 câu
- HS viết bài vào vở
- Gọi 5 - 7 HS đọc trước lớp . GV chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà, dặn dò.
Tập làm văn
Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2) III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống"
B. Dạy bài mới
1. Bài tập 1:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK.
- Một số HS kể tên 1 số nghề lao động trí óc như: giáo viên, kĩ sư, nhà bác học, bác sĩ, dược sĩ,
- GV lưu ý HS có thể kể về một người thân trong gia đình, 1 người hàng xóm hoặc 1 người em biết qua đọc truyện, sách báo ....
- Một số HS nói về người lao động trí óc mà em sẽ kể.
- Gợi ý mở rộng: 
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? ở đâu?
+ Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hàng ngày của người ấy là gì? Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS thi kể trước lớp - > bình chọn bạn kể hay...
2. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu nhắc HS viết vào vở rõ ràng từ 7 - 10 câu
- HS viết bài vào vở
- Gọi 5 - 7 HS đọc trước lớp . GV chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà, dặn dò.
Tập viết
Ôn chữ hoa: P
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng: Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: Lãn Ông.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết tên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: Ph, B.
- GV viết mẫu Ph, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS tập viết bảng : Ph, T, V
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội châu
- GV nói về Phan Bội Châu: Phan Bội Châu (1867 - 1940) là một nhà CM vĩ đại đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.
- HS tập viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc 
- Giảng về các địa danh trong câu thơ:
+ Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 
1 - 6km.
+ Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, nối tỉnh Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng.
- HS nêu chiều cao của các chữ trong câu ứng dụng.
- HS viết bảng : Phá, Bắc.
3. Hướng dẫn viết vào vở
4. Chấm chữa bài
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp.
- Giao bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội
Rễ cây (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số loại rễ đã học? Cho ví dụ về 1 số cây có loại rễ đó?
2. Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu SGK trang 82.
+ Giải thích tại sao, nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Kết luận: 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
- HS thi đố nhau: con người đã sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì?
- Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung của bài, dặn dò.
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ 	Sao)
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_nguyen_thi_tien.doc