Tập đọc - Kể chuyện:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A / Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Đọc đúng , rành mạch Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con )
ND: TUẦN 28 Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học : -GV: Phiếu học tập.HT: cá nhân -HS: SGK C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: (1-3p) - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (31-33p) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương d) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 99 999 3519 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855 ------------------------------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A / Mục tiêu: *Tập đọc: - Đọc đúng , rành mạch Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc *Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) . B / Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.-HT: cá nhân và nhóm -HS: SGK C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(2-3p) - Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (72-73p) a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng co á- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. - Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo" - Nêu nội dung câu chuyện. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. ----------------------------------------------- Ngày soạn: 27 /3/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba 30 /3 /2010 Tiết1 Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI:HOÀNG ANH- HOÀNH YẾN A/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đúng các động tác bài thể dục phát triển chung. - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. - GDHS rèn luyện thể lực. B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. - Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh t ... p. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm . + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1) A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn. - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. - Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học. ----------------------------------------------------------- Buổi chiều HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN A/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 = 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. 7000 + 200 = 7200 60000 + 30000 = 90000 8000 - 3000 = 5000 90000 + 5000 = 95000 Giải: Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là: 100 : 10 = 10(km) Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là: 10 x 8 = 80(km) ĐS: 80km ------------------------------------------------------- TOÁN NÂNG CAO A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 34321 + 45768 6493 - 4027 9546 : 6 1424 x 4 Bài 2: Tìm x: x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312 Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét? (Giải 2 cách). - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: 34321 6493 1424 9546 6 + 45768 - 4027 x 4 35 1591 80089 2466 5696 54 06 0 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312 x - 3721 = 1162 x : 5 = 1312 x = 1162 + 3712 x = 1312 x 5 x = 4884 x = 6560 Giải: Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 giờ là: 1615 : 5 = 323 (m) Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là: 323 x 8 = 2584 (m) ĐS: 2584 km Cách 2: Giải: Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là: (1615 : 5) x 8 = 2584 (m) ĐS: 2584 km ---------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. + Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy đua trong rừng. + Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và TLCH: ? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS? ? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? ? Em có thường xuyên tập thể dục không? - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất. 2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm. - HS luyện đọc theo nhóm. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất. ------------------------------------------------------- RÈN CHỮ A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Gọi 2HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. * Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng. - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: + Lời khuyên của Ngựa Cha. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật. - Tập viết các từ dễ lẫn. - Nghe - viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT NÂNG CAO A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau: Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm: a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá. c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh. Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong từng câu dưới đây: a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, thực vật, đồ vật ...(không phải người) những tình cảm, hoạt động của người, nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. a) Ông Mặt Trời ném những tia nắng lửa xuống cánh đồng đang khát nước. b) Mỗi khi chị gió lướt qua, anh Bạch Đàn lại vầy tay chào. c) Bác Kim giờ, Kim phút chậm chạp đi từng bước ; còn anh Kim giây thì chạy vun vút như vận động viên. a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để làm gì ? b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để làm gì ? c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? ---------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến". B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tổ chức cho HS ôn tập: - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học tập. - Giao nhiệm vụ cho lớp. - Theo dõi, uốn nắn cho các em. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến". - Nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi chính thức. - Nhận xét , tuyên dương những em thắng cuộc. * Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm. - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn tập các động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang - hàng dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội TNTPHCM : Chúng em là mầm non tương lai ... - Ôn về chủ đề và các ngày lễ trong năm. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. ======================================================
Tài liệu đính kèm: