TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
I- Mục tiêu
1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối, trầm xuống, xin lỗi. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, dỗi mẹ.
2 - Rèn kỹ năng đọc hiểu. , Rèn kỹ năng nói.
- Hiểu các từ ngữ: bối rối
thì thào.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
3 - Giáo dục lòng yêu thích môn học. Biết chia sẻ ,yêu thương nhau trong cuộc sống
Môn tiếng việt Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Chiếc áo len I- Mục tiêu 1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối, trầm xuống, xin lỗi. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, dỗi mẹ. 2 - Rèn kỹ năng đọc hiểu. , Rèn kỹ năng nói. - Hiểu các từ ngữ: bối rối thì thào. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. 3 - Giáo dục lòng yêu thích môn học. Biết chia sẻ ,yêu thương nhau trong cuộc sống II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Giao tiếp: ứng xử văn hoá. Tự nhận thức. Kiểm soát cảm xúc. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng . Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Thảo luận cặp đôi - chia sẻ. IV- Đồ dùng dạy học: - GV: SGK; bảng phụ ghi sẵn gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. - HS: SGK. V- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Tâp đọc. 1Kiểmtra bài cũ: . - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm b. Luyện đọc + giải nghĩa từ. GV đọc toàn bài+hướng dẫn cách đọc Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc tiếng, từ ngữ khó. - Đọc từng đoạn: kết hợp ngắt, nghỉ hơi đúng, giải nghĩa từ ( như chú giải). -H/s đọc trong nhóm -Cho h/s đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài. - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Vì sao Lan dõi mẹ? - Lan dỗi mẹ như thế nào? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận? - Tìm tên khác cho truyện -Cho h/s liên hệ thực tế. d. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu: - Gọi HS đọc phân vai ( 4 HS ). - GV nhắc các em đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật. - Thi đọc phân vai. B. Kể chuyện. -HS đọc đề bài và gợi ý - GV giải thích yêu cầu của đề bài. +Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các gợi ý trong truyện. + Kể theo cách nhập vai Lan nên người kể phải xưng là tôi, mình hoặc em. + Kể mẫu đoạn 1. + HS tập kể theo cặp. GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu. + HS tập kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn 3- Củng cố dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. -2 h/s đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. HS tự phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS đặt câu với mỗi từ: bối rối, thì thào. - HS đọc nhóm đôi,đọc đoạn trước lớp - 1 HS đọc cả bài,Đọc ĐT toàn bài - ...áo màu vàng, có dây kéo ở giữa,. - Vì mẹ nói không thể mua áo đó - ...nằm, vờ ngủ. - ...mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. - HS phát biểu. - VD: Cô bé biết ân hận. - HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai. - HS đọc ( chú ý giọng cho phù hợp) - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai, nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu lại - 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1. - 1 – 2 HS khá, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. - Nhận xét, bổ sung. - HS tiếp nối nhau nhìn vào các gợi ý, thi kể trước lớp. Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Quạt cho bà ngủ I-Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim, chích choè, vẫy quạt, ngấn nắng,nằm im. - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.- Nắm được nghĩa và biết dùng từ mới. - Giáo dục tình cảm yêu thương, hiếu thảo đối với bà. Học thuộc lòng bài thơ. II- Chuẩn bị: III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ -g/v nhận xét cho điểm 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài . b. Luyện đọc + giải nghĩa từ GV đọc mẫu + Hướng dẫn cách đọc. - Đọc từng dòng thơ và luyện đọc từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GVnhắc nhở các em ngắt nghỉ đúng trong các khổ thơ : - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. c. Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? -Cho h/s liên hệ d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo kiểu xoá dần. -Nhận xét cho điểm 3- Củng cố, dặn dò- Hệ thống bài học.- Nhận xét gìơ học. - Dặn dò giờ sau: 2 h/s chiếc áo len - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc mỗi em hai dòng thơ. Tự phát âm từ khó để luyện đọc. -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Một HS đọc từ ngữ được chú giải trong bài.,đặt câu với từ :thiu thiu - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật đều im lặng như đng ngủ... - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - HS trả lời. - Cháu rất hiếu thảo yêu thương chăm sóc bà.Liên hệ -H/s đọc nhiều lần -Thi đọc trước lớp --------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết ) Chiếc áo len I- Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của bài “Chiếc áo len”. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn: tr/ch. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại: kh). Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. -Rèn kĩ năng viết cho h/s. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết,tình cảm anh em trong gia đình. II- Chuẩn bị : III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết. GV đọc mãu đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận? - Những chữ nào trong đoạn 4 cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi, vờ ngủ. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. * Gv đọc mẫu bài viết. * GV đọc cho HS viết bài. * Gv đọc cho HS soát bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. * Chấm chữa bài: GV chấm 5 bài rồi nhận xét, đánh giá. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: Điền tr hay ch * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ. + Chú ý tên chữ mới học: kh – ca hát 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. H/s viết các từ ở bài tập 1 g/v y/c -2 HS đọc lại đoạn 4 của bài. - Vì em đã làm cho mẹ buồn, anh phải .. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Sau dấu 2 hai chấm và trong dấu ngoặc kép. - HS luyện viết. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét, sửa chữa, chốt lời giải - 1 HS làm mẫu: gh – giê hát. - HS làm vào VBT rồi chữa bài. - Nhận xét. HS đọc 9 chữ, tên chữ. Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 Luyện từ và câu So sánh. Dấu chấm I-Mục tiêu: - Tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong các câu đó. - Ôn luyện về dấu hai chấm, điền đúmg dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bi: - GV:bảng phụ viết bài 3. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv, HS cùng chữa bài, nhận xét. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài * Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc lần lượt từng câu thơ. - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức: A, Mắt hiền sáng tựa vì sao. B, Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. C, Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. D, Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đọc thầm lại các câu thơ câu văn ở bài tập 1. - GV cho HS tự làm bài tập. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng, mỗi câu phải nói chọn ý, nhớ viết hoa những chữ đứng đầu câu. - GV cho HS tự làm bài 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm 2 bài tập 1 và 2 (SGK) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc từng câu thơ,câu văn. - HS trao đổi theo cặp, tự làm bài. - 4 HS lên bảng thi làm bài đúng. Mỗi em gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ câu văn. - Chữa bài nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài. HS tự làm bài vào vở bài tập - 4 HS lên bảng gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu văn, câu thơ. - HS cả lớp nhận xét bổ sung, chốt: tựa- như- là- là -là. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp đôi. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa điền Tập viết Ôn chữ hoa B I- Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần + Viết câu ứng dụng (Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn) bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần - Giáo dục tính cẩn thận khi viết bài. II- Chuẩn bị : III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động cuả trò 1-.Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, sửa. 2- Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết * Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Nhận xét, sửa. * Luyện viết từ ứng dụng. - GV giới thiệu về địa danh Bố Hạ. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết. * Luyện viết câu ứng dụng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng.- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết - Nhận xét Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết. c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài, nhận xét. 3- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết b/c - B, H, T (HS quan sát mẫu) - HS tập viết ở bảng lớp. - Nhận xét. - HS đọc và quan sát mẫu. - HS nêu cách viết. - HS luyện viết bảng lớp. - HS đọc câu ứng dụng và quan sát mẫu - HS nghe. - HS nêu cách viết. - HS theo dõi. - HS tập viết ở bảng lớp các chữ: Bầu, Tuy. - Học sinh viết vở. Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 Chính tả ( Tập chép ) Chị em I- Mục tiêu - Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát “Chị em”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch; ăc/oăc. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II- Chuẩn bị: - GV: bảng phụ viết sẵn bài “Chị em”, bảng lớp viết nội dung BT 2. - HS :VBT,vở viết, bảng co ... n lại các thao tác gấp con ếch. Củng cố –Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp con ếch -Nhận xét tiết học - - HS quan sát . - Gồm phần đầu, chân, thân. - 5 HS nêu. - Quan sát suy nghĩ. - HS theo dõi theo giáo viên hướng dẫn từng theo tác – Thực hiện theo từng bước . - 1 HS thực hiện lại . Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 mĩ thuật Bài 3: Vẽ theo mẫu Vẽ quả I/ Mục tiêu - HS biết phân biệt màu sắc hình dáng một vài loại hoa,quả. - Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả. -Vẽ màu theo ý thích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của các loại quả. II/ Chuẩn bị GV: - Một vài loại quả sẵn có ở địa phương - Hình gợi ý cách vẽ quả. HS : - Mẫu quả tranh, ảnh về quả. - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Bài mới. a. Giới thiệu b. Bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV hỏi? - Tên các loại quả? - Đặc điểm hình dáng. - Tỉ lệ chung và tỉ lệ riêng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ quả. -GV hướng dẫn quan sát mẫu,đặt mẫu. - Vẽ phác hình quả(MH Bảng) - Sửa hình cho giống mẫu. - Vẽ màu theo ý thích. - Hoạt động 3: HS vẽ - GV đặt ra y/c : - GV đến từng bàn quan sát và hướng dẫn các em còn lúng túng. + HS quan sát theo hướng dẫn của GV. + HS suy nghĩ và trả lời: + Quả xoài,cam,chuối. + Khác nhau. + Tỉ lệ cũng khác nhau. +HS quan sát, nhận xét. + So sánh ước lượng kích thước chiều ngang và chiều cao. + HS quan sát kĩ mẫu. + HS lưu ý ước lượng khung hình chiều cao và chiều ngang. +Chỉnh hình cho # mẫu,gợi đậm nhạt. Hoạt động 4: GV nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét,xếp loại bài vẽ. - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi, động viên những học sinh,nhóm học sinh có hiều ý kiến phát biểu xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh. Giao Hương ngày 29 tháng 8 năm 2011 BGH ký duyệt Buổi hai Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: thủ công (Đã soạn ở kế hoạch nghệ thuật) ============================== Tiết 2 luyện toán Ôn tập về hình học A. Mục tiêu: - Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi tam giác, tứ giác . - Củng cố về giải bài toán "nhiều hơn", "ít hơn", "hơn kém nhau 1 số đơn vị. B- Đồ dùng dạy học: GV : Nội dung HS : Vở BT toán C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò Luyện tập- Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? - Nêu cách tính? - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. * Bài 2: Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tứ giác rồi tính. - Nhận xét, sửa * Bài 3: Cho HS tự đếm số hình vuông, hình tam giác và nêu kết quả. 3 đoạn. - lấy độ dài 3 đoạn cộng với nhau. 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con, chữa bài nhận xét. - HS đo và nêu kết quả AB = CD = 3 cm; AD = BC = 2 cm. - 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) -h/s làm nháp -1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu kết quả, nhận xét, sửa. - Kết quả: + 5 hình vuông + 6 tam giác Tiết 3 : đạo đức ( Đã soạn trong giáo án đạo đức ) ============================================================= Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 : luyên tiếng việt TLV : Viết đơn I Mục tiêu + Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin nghỉ buổi tập văn nghệ nhà trường. II. Đồ dùng GV : Giấy để HS viết đơn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn HS làm bài tập - Đọc yêu cầu BT - Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ? + GV chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu - Mở đầu đơn phải viết tiêu ngữ . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn . Tên của đơn . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn . Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, .... . Trình bày lí do viết đơn . Lời hứa của người viết đơn . Chữ kí, họ tên người viết đơn - GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được đơn + Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin nghỉ buổi tập văn nghệ nhà trường. - HS phát biểu - HS viết đơn vào giấy - 1 số HS đọc đơn - Nhận xét đơn của bạn Tiết 2 : chính tả (Đã soạn trong giáo án Tiếng Việt ) =================================== Tiết 3: luyện tự nhiên xã hội Bệnh lao phổi I. Mục tiêu - HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Bài 1 Gọi HS đọc: Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? -Yêu cầu Hs cả lớp làm bài + hs lên trình bày Các bạn khác bổ sung góp ý - Hs làm bài vào vở + Bài 2:- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? - GV chấm bài, nhận xét tuyên dương hs làm bài tốt. - HS làm bài theo nhóm. HS trả lời _Hs làm vào vở Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 : luyện toán Xem đồng hồ A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 - Củng cố biểu tượng về thời gian - Bớc đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế ĐS B- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy Luyện tập-Thực hành * Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm 2 phần đầu: + Nêu vị trí kim ngắn? Vị trí kim dài? Nêu giờ tương ứng? + Trả lời câu hỏi của bài tập. * Bài 2: - Tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh. - GV nêu các thời điểm, HS quay nhanh mặt kim đồng hồ. * Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử, các kí hiệu trên mặt đồng. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. HĐ của trò - HS nêu - HS quay kim đồng hồ theo y/c của g/v -H/s theo dõi trả lời - HS quan sát từng đồng hồ rồi nêu giờ tương ứng, chốt: đồng hồ A chỉ 5 giờ 20 phút; -h/s quan sát và nêu Tiết 2 : tập viết (Đã soạn trong giáo án Tiếng Việt ) =========================== Tiết 3 : mĩ thuật (Đã soạn ở kế hoạch nghệ thuật) ============================================================= Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : tự nhiên xã hội (Đã soạn trong giáo án tự nhiên xã hội ) ======================= Tiết 2 : luyện tiếng việt Luyện từ và câu : So sánh – dấu chấm I. Mục tiêu - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó - Ôn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HD làm BT * Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc lần lượt từng câu thơ. - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức: A, Mắt hiền sáng tựa vì sao. B, Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. C, Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. D, Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đọc thầm lại các câu thơ câu văn ở bài tập 1. - GV cho HS tự làm bài tập. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng, mỗi câu phải nói chọn ý, nhớ viết hoa những chữ đứng đầu câu. - GV cho HS tự làm bài 2. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc từng câu thơ,câu văn. - HS trao đổi theo cặp, tự làm bài. - 4 HS lên bảng thi làm bài đúng. Mỗi em gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ câu văn. - Chữa bài nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài. HS tự làm bài vào vở bài tập - 4 HS lên bảng gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu văn, câu thơ. - HS cả lớp nhận xét bổ sung, chốt: tựa- như- là- là -là. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp đôi. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa điền Tiết 3 : Sinh hoạt lớp +Giáo dục ngoài giờ lên lớp An toàn giao thông A. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Bài 1: giao thông đường bộ I . Mục tiêu : HS hiểu được luật giao thông đường bộ và thực hiện được luật này là đảm bảo an toàn giao thông cho mình II . Các hoạt động dạy – học : - GV giới thiệu về đường bộ và cách đi lại trên đường bộ - GV cho HS quan sát tranh ở SGK và giới thiệu cho HS biết về các loại đường bộ : Đường quốc lộ , đường tỉnh , đường huyện , đường huyện , đường làng , đường đô thị - GV giới thiệu về luật đi lại trên các con đường + Người đi bộ đi ở đâu? + Người đi xe cơ giới gắn máy đi ở đâu ? + Hướng dẫn cho HS cách đi trên các loại đường * Gv kết luận: Thực hiện luật Giao thông đường bộ là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. III Củng cố dặn dò : Cho HS đọc ghi nhớ – GV chốt lại để khắc sâu cho HS GV nhận xét giờ học B. Sinh hoạt lớp I/ MỤC TIấU : HS nhận xét được ưu, khuyết điểm của tuần 1. HS biét được nhiệm vụ và phương hướng của tuần 2 để thực hiện cho tốt. II/ hoạt động dạy và học 1/ Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tuần 1: -Yờu cầu tổ trưởng đỏnh giỏ, nhận xột tỡnh hỡnh hoạt động của tổ mỡnh. HS cả lớp nhận xột bổ sung. -Lớp trưởng nhận xột, đỏnh giỏ chung cả lớp. -GV đỏnh giỏ chung : * ƯU ĐIỂM : - Đi học chuyờn cần , đỳng giờ . - Đa số cỏc em ngoan, cú ý thức tự giỏc học tập. *nhược điểm : - Phong trào : “Rốn chữ – Giữ vở” chưa tốt. - Cũn HS chưa tiến bộ trong học tập 2/ Phương hướng tuần tới: Yờu cầu HS tự tham gia ý kiến để xõy dựng phương hướng tuần tới. Sau đú GV bổ sung cho hoàn chỉnh: + Tiếp tục phong trào thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp. + Tớch cực giỳp đỡ cỏc bạn trong lớp cựng tiến bộ, xõy dựng mối đoàn kết nhất trớ về mọi mặt. 3/ Tổ chức cho HS vui chơi văn nghệ theo chủ điểm - GV cho HS chọn đề tài và bài hỏt phự hợp với cỏc em. Sau đú tổ chức cho cỏc em mỳa hỏt vui chơi giải trớ trong lớp. - Nhận xột chung tiết học. Dặn HS về nhà tớch cực học tập và rốn luyện thõn thể. ============================================================= Giao Hương ngày 29 tháng 8 năm 2011 BGH ký duyệt
Tài liệu đính kèm: