TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A.Tập đọc:
*Luyện đọc đúng: lạnh buốt, lất phất. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
*Rèn kỹ năng đọc- hiểu: Hiểu nhgĩa các từ khó: Bối rối, thì thào. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. *Giáo dục học sinh: Phải biết thương yêu, quan tâmn đến mọi thành viên trong gia đình.
B.Kể chuyện:*Rèn kĩ năng nói:
- HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan.
-Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
*Rèn kỹ năng nghe: -Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện .
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
TUẦN 3 Ngµy so¹n:01/9/2009 Ngày dạy : Thứ hai ngµy 07/9/2009. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN CHIẾC ÁO LEN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A.Tập đọc: *Luyện đọc đúng: lạnh buốt, lất phất... Đọc trôi chảy toàn bàiø. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Rèn kỹ năng đọc- hiểu: Hiểu nhgĩa các từ khó: Bối rối, thì thào. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau . *Giáo dục học sinh: Phải biết thương yêu, quan tâmn đến mọi thành viên trong gia đình. B.Kể chuyện:*Rèn kĩ năng nói: - HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan. -Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. *Rèn kỹ năng nghe: -Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II.CHUẨN BỊ :GV: Tranh minh hoa. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện “ Chiếc áo len ”.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định : Hát. 2.Bài cũ: Cô giáo tí hon. H. Cử chỉ nào của “ Cô giáo ” Bé làm em thích thú? H. Nêu những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò”? 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Luyện đọc: -GV đọc mẫu lần 1. -Gọi HS đọc. -Yêu cầu đọc thầm. H. Câu chuyện có mấy nhân vật?. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn (Gồm 4 đoạn). Kết hợp giảng nghĩa từ. -Giáo viên theo dõi sửa sai. *Giảng từ: Bối rối, thì thào. -GV theo dõi, hướng dẫn phát âm từ khó. -Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu. -GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1 H. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? -Yêu cầu đọc đoạn 2 và 3. H. Vì sao Lan dỗi mẹ? H. Anh Tuấn nói với mẹ những gì? -Yêu cầu đọc 1 em đoạn 4. H. Vì sao Lan ân hận ? H. Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -GV rút nội dung chính, ghi bảng. Nội dung chính : Câu chuyện khuyện anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. TIẾT 2Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -GV treo bảng phụ đã ghi một số câu văn cần luyện đọc ngắt giọng đúng và yêu cầu các em tập đọc ngắt giọng. -GV nhận xét và nêu cách đọc đúng. -Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai. -Tổ chức cho 3 nhóm đọc theo vai. -GV nhận xét –tuyên dương. Hoạt động 4: kể chuyện: -GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK , kể từng đoạn của câu chuyện “ Chiếc áo len” theo lời kể của Lan. -GV mời một số HS nối tiếp nhau nhìn gợi ý, nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn. -GV nhận xét- tuyên dương. -HS lắng nghe. -1 HS đọc toàn bài và đọc phần chú giải. -Lớp đọc thầm và tìm hiểu. -Có 4 nhân vật: Mẹ, Lan, Tuấn, người dẫn chuyện. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -HS phát âm từ khó. -HS đọc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm đọc. -HS theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. -Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. -1 HS đọc lớp đọc thầm. -Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy. -Anh nói: “ mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần mua thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong”. 1 HS đọc lớp đọc thầm theo. -HS trả lời theo suy nghĩ: Vì Lan làm cho mẹ buồn; Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh; -HS trả lời. -HS thảo luận nhóm bàn – Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhắc lại. .-Học sinh theo dõi và thực hiện đọc theo yêu cầu. -Hai đến ba em đọc lại đoạn đó. -Đọc theo nhóm 4 (tự phân vai, người dẫn chuyện , Lan, Tuấn, mẹ). -3 nhóm thi đọc truyện theo vai. -Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. -HS lắng nghe. - -Từng cặp học sinh tập kể. -HS kể. -Lớp nhận xét- bình chọn bạn kể tốt. 4.Củng cố –Dặn dò: -Nhận xét tiết học. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.MỤC TIÊU: -Giúp học sinh ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. -Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác hình tam giác qua bài” Đếm hình va vẽhình”. .II.CHUẨN BỊ:HS: Vở bài tập, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau 30 : 5 + 138 = 20 x 3 : 6 = *Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 bàn : 4 học sinh 6 bàn: học sinh? -Nhận xét – sửa sai 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác. Bài 1: a) Yêu cầu HS quan sát hình SGK. H. Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? H. Nêu độ dài của các đoạn thẳng? H. Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS giải vào vở. -GV theo dõi HS làm bài. -GV nhận xét- sửa chữa. b) GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình tam giác MNP. -Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác MNP? H. Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tính vào vở. -GV theo dõi HS làm bài. -GV nhận xét- chấm bài cho HS. *GV liên hệ câu a, với câu b,: Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín ( D trùng A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề, nêu yêu cầu. -Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu các em tự làm bài theo yêu cầu đề bài. -GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu các nhóm tự đếm. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi: Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho 2 nhóm thi vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được: a) Ba hình tam giác. b) Hai hình tứ giác. -GV theo dõi HS chơi. -Nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc. -HS quan sát. -3 đoạn thẳng. -H/S nêu: AB = 34 cm BC = 12 cm CD = 40 cm -Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? -1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 ( cm) Đáp số : 86 cm -HS quan sát -HS trả lời: MN= 34 cm NP = 12 cm MP = 40 cm -Tính chu vi hình tam giác MNP. -Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng làm: Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34+ 12 + 40 = 86 ( cm) Đáp số : 86 cm. -HS lắng nghe. - 2 HS đọc đề- lớp đọc thầm. -2 HS nêu yêu cầu. -Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD. -HS thực hành đo, đọc kết quả đo. AB= 3 cm, BC =2 cm, DC = 3 cm,AD = 2m. -1 HS tính miệng. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm ). Đáp số : 10 cm. - 2 HS đọc. -Nhóm theo bàn tự đếm -Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. +Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình to). +6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ, 2 hình tam giác to). -H/S thực hiện. -Các nhóm thực hiện. -Lớp theo dõi- nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức vừa học. -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA I.MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa? -Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. -Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ, truyện chiếc vòng bạc, cái tấm bìa nhỏ khác màu. HS : Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : hát. 2.Bài cũ: Kính yêu Bác Hồ. H. Bạn hãy đọc năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. H. Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? H. Hãy kể những việc bạn đã làm được để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: *Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. *Cách tiến hành: -GV kể chuyện “ Vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh”. -GV mời 1-2 HS kể hoặc đọc lại truyện. -Yêu cầu HS thảo luận. -GV treo các câu hỏi thảo luận. H. Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa. H. Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? H. Việc làm của Bác thể hiện điều gì? H. Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì? H. Thế nào là giữ lời hứa? H. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? -Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu học sinh trình bày. GV nhận xét – chốt ý. Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. Qua câu chuyện trên, ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác, người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. Hoạt động 2:Xử lý tình huống: *Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xử lý một trong hai tình huống dưới đây: Tình huố ... äng hoặc hoạt động quá sức , tim có thể bị mệt có hại cho sức khỏe . Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm * Mục tiêu + Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn + có ý thức tập thể dục đều đặn , vui chơi , lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận nhóm + Yc các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình ở trang 19 sgkvà thảo luận các câu hỏi ( GV treo bảng phụ ) + H oạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ? + Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn ? + Khi quá vui + Lúc hồi hộp , xúc động mạnh ; + Lúc tức giận ; + Thư giãn . + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo , đi giày dép quá chật? + Kể tên một số thức ăn , đồ uống . . . giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn đồ uống . . .làm tăng huyết áp , gây sơ vữa động mạch Bước 2 : Làm việc cả lớp + Yc đại diện mỗi nhóm lên trình bày + Gv nhận xét chung . * Kết luận -Tập thể dục thể thao , đi bộ . . . có lợi cho tim mạch + Tuy nhiên , vận động hoạc lao động quá sức sẽ không có lơị cho tim mạch + Cuộc sống vui vẻ , thư thái , tránh những xúc động mạnh hay tức giận . . . + Các loại thức ăn : các loại rau , các loại quả ,thịt bò ,thịt gà,thịt lợn ,cá, lạc ,vừng. . . đều có lợi cho tim mạch .Các chất kích thích như rượu , thuốc lá ,ma túy . . . làm tăng huyết áp , gây xơ vữa động mạch . + HS theo dỏi + HS chơi + HS trả lời + HS tập + HS thảo luận , trả lời + HS lắng nghe + HS quan sát tranh thảo luận +Đại diện nhóm trình bày lớp theo dõi , nhận xét bổ sung + 3 học sinh đọc phần bạn cần biết trang 19 sgk 4. Củng cố – dặn dò + Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn chúng ta nên làm gì ? Nhận xét tiết học – về học bài , tập thể dục đều đặn , vui chơi , lao động , vừa sức đề bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Tập làm văn NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I . MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuện : Dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên . Rèn kĩ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . + Giáo dục hs phải biết vâng lời , chăm ngoan để mọi người yêu quý II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa truyện “Dại gì mà đổi .” Bảng phụ viết 3 câu hỏi ( trong sgk ) làm điểm tựa để hs kể chuyện Mẫu điện báo ( phô tô ) đủ phát cho từng hs III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định : hát Bài cũ : Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 1 và 2 Hãy kề về gia đình của mình vơí một người bạn mới quen . Đọc đơn xin phép nghỉ học 3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề – 1 hs nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : HD làm bài tập +Đọc đề nêu yêu cầu của đề + GV kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) lần 1 + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? ( Vì cậu rất nghịch ) + Cậu bé trả lời mẹ như thế naò ? ( Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !) +Vì sao cậu bé lại nghĩ như vậy ? (Cậu cho là không ai muốn đổi một đưá con ngoan lấy một đứa con nghịch nghợm ) +GV kể lần 2 +Yêu cầu kể lại noiä dung câu chuyện lần 1 +Yc thi kể +Truyện này buồn cười ở điểm nào ? ( Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi đã biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm .) +GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay kể đúng. Bài tập 2: + Yêu cầu hs đọc đề và mẫu điện báo + GV giúp hs nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài +Tình huống cần viết điện báo là gì ? ( Em được đi chơi xa [ đến nhà ông bà , cô chú , ở tỉnh khác , đi nghỉ mát ngoài biền , đi trại hè , . . .]trứơ c khi đi bố mẹ lo lắng , nhắc em đến nơi phải gửi điện về báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm ) +Yêu cầu của bài là gì ? viết họ, tên, địa chỉ người gửi , người nhận và nội dung bức điện +GV hứơng dẫn hs điền đúng nội dung vào mẩu điện báo .( chú ý giaiû thích rõ các phần ) + Họ, tên ,địa chỉ người nhận : cần viết chính xác ,cụ thể .Đây là phần bắt buộc phải có ( nếu không thí bưu điện sẽ không biết cần chuyển tin cho ai ) +Nội dung :Thông báo trong phần này cần ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận điện hiểu , bưu điện sẽ đếm chữ tính tiền . Nêu ghi dài sẽ phải trả tiền nhiều +Họ , tên , địa chỉ người gửi ( cần chuyển thì ghi , không thi thôi )( ở dòng trên ) : phần này cũng phải trả tiền nên , nếu không cần thì không ghi , nếu ghi phải ngắn gọn . +Họ tên , địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới ) phần này không chuyển nên không tính tiền cước nhưng người gửi vẫn phải ghi đầy đủ , rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển điện báo gặp khó khăn Nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu thì Bưu điện không chịu trách nhiệm + Yc hs nhìn mẫu điện báo trong sgk làm miệng + GV nhận xét chung Hoạt động 2 : hs làm bài + Nhắc nhở cách trình bày + Yc hs hoàn thành + GV kiểm tra , chấm bài 5-7 em ,nhận xét + 1 hs đọc , lớp đọc thầm các gợi ý , quan sát tranh + HS lắng nghe + HS trả lời + HS lắng nghe + 1 hs khá giỏi kể cho cả lớp theo dõi, nhận xét + HS thi kể + HS bình chọn + 1 học sinh đọc lớp đọc theo + HS lắng nghe + 2 hs làm miệng lớp nhận xét. +HS lắng nghe +HS làm bài vào vở bài tập. +HS lắng nghe 4) Củng cố – dặn dò +Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì” mà đổi cho người thân nghe + Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : + Giúp học sinh biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số vớiø số có một chữ số + Củng cố về ý nghỉa của phép nhân + HS nhân thành thạo, chính xác , có thói quen tự lập II/CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ổn định : hát 2) Bài cũ : gọi 3 hs trả lời , gv nhận xét ghi điểm +1 em đọc bảng nhân 6 +1 em giải toán : mỗi em có 6 hòn bi .Hỏi 5 em có bao nhiêu hòn bi ? +1 em làm tính : 6 ´ 6 + 6 = 36 + 6 = 42 3)Bài mới : Ghi bài – ghi bảng – 2 em nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD thực hiên phép nhân +GV ghi bảng 12 ´ 3 = ? +Yc tìm kết quảcủa phép nhân +Yc đọc kết quả +Yc nêu cách nhân : ( 12+12+12 = 36) vậy 12 ´ 3 = 36 + HD đặt tính rồi tính như sau ´ 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 3 3 nhân 1 băng 3, viết 3 36 GV nói : đặt thừa số thứ nhất lên trên , thừa số thứ hai xuống dưới ; dấu nhân đặt giữa hai thừa số ; nhân theo thứ tự từ phải sang trái HĐ2 : Thực hành : + Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 1 , 2 , 3 + Tổ chức HS làm bài trên bảng ; dưới vở : * Bài 1 :Tính (Trên bảng ; dưới lớp làm nháp ) ´ ´ ´ ´ ´ 24 22 11 33 20 2 4 5 3 4 48 88 55 99 80 - GV chấm – sửa bài – nhận xét . * Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài vào vở . Đọc đề – nêu yêu cầu đề . Yêu cầu làm bài vào vở. Đặt tính rồi tính : a) 32 ´ 3 = b) 42 ´ 2 = 11 ´ 6 = 13 ´ 3 = ´ ´ ´ ´ 32 11 42 13 3 6 2 3 96 66 84 39 - GV chấm – sửa – bài- nhận xét * Bài 3 : yc làm vở Yc đọc đề , thảo luận đề , tò tắt đề và giải toán . HD tóm tắt vào bảng con Tóm tắt đề 1 hộp : 12 bút chì 4 hộp : . . . bút chì ? GV sửa – nhận xét bài làm HD giải vào vở Bài giải Cả 4 hộp có số bút chì màu là . 12 x 4 = 48 (bút chì ) Đáp số = 48 bút chì - GV chấm bài , sửa bài , nhận xét . 1 em đọc Hoạt động cá nhân Từng em nối tiếp nhau đọc HS trả lời HS theo dõi trả lời 4 em nhắc lại cách nhân HS nghe 1 em đọc đề , 1 em nêu yêu cầu HS lắng nghe 1 em lên bảng cả lớp làm vào nháp , nêu kết quả , cách nhân ,bạn bổ sung . 1 em đọc , 1 em nêu yêu cầu đề 1 em lên bảng , lớp làm vở 3 em đọc , 2 em thảo luận đề 1 em lên bảng lớp làm bảng con - Làm bài vào vở , 1 em lên bảng làm Củng cố – Dặn dò Nhắc lại cách làm toán , Về nhà học thuộc bảng nhân 6 – GV nhân xét tiết học HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU : - Nhận xét đánh giá công tác tuần 4 về học tập đạo đức , nề nếp - Vạch ra phương hướng tuần 5 để thực hiện cho tốt - GD các em có đạo đức tốt , tinh thần học tập tốt II/ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC MẶT Các tổ tự nhận xét đánh giá Tổ trưởng nhận xét các tổ GVCN nhận xét chung các mặt a) Đạo đức : Lớp đã ổn định về nề nếp, phần lớn các em ngoan, lễ phép. Tuy nhiên vẫn còn có em hay nói chuyện, chưa vâng lời cô . b) Học tập : Các em có tinh thần học tập khá tự giác chăm chỉ. Nhưng phần lớn các em chậm, kĩ năng tính toán còn yếu, tập làm văn, từ ngữ thụ động. Chữ xấu, trình bày cẩu thả, bẩn . c) Các mặt khác : Tham gia đầy đủ nhưng chưa có sự năng động, hoạt bát . III/ PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI : - Giáo dục các em ngoan, lễ phép, có tinh thần thi đua dành hoa điểm 10, hoa chuyên cần. - Có tinh thần học tập tốt hơn. Rèn luyện thói quen và ý thức tự học, thi đua học . - Giữ vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ . - Rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp . - Tham gia tốt các phong trào của lớp, của nhà trường . * Tuyên dương các em học tốt, ngoan trong tuần : Tuấn, Hiền, Xuân, Huệ, Thân, Kim . * Nhắc nhở các em : Dung, Quang, Tâm, Linh .
Tài liệu đính kèm: