GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I- MỤC TIÊU: GIÚP HS :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm đúng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, - Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lần nhân vật trong câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: từ mới, nội dung bài: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp
-GDHS ham học tiếng việt .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: sách giáo khoa, tranh minh hoạ (nếu có ) bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa.
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009 Chào cờ Tập đọc - kể chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua I- Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm đúng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, - Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lần nhân vật trong câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: từ mới, nội dung bài: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. - Kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp -GDHS ham học tiếng việt . II- Đồ dùng dạy học - Giáo viên: sách giáo khoa, tranh minh hoạ (nếu có ) bảng phụ. - Học sinh: sách giáo khoa. III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 25’ 15’ 8’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể duc.. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bài: b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc bài văn. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn giải thích nghĩa từ mới. - Hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ đúng. c. Tìm hiểu bài: - GVtổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi nội dung bài dựa theo câu hỏi SGK. + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? + Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam + Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? + Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu truyện này? d. Luyện đọc lại: e. Kể chuyện: - GV giao nhiệm vụ - GV nhận xét cho điểm 3. Tổng kết dặn dò: - Liên hệ. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương em đọc tốt. - Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - 2 em đọc. - Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. - Học sinh nghe - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp phát âm đúng từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Tất cả học sinh lớp 6 A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt; giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tập được; vẽ Quốc kì Việt Nam; nói được những từ bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam: Việt Nam, Hồ Chí Minh. + Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dậy học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam qua in-tơ-nét. + Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. + Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam./ Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn./ Chúng ta tuy ở hai đất nước xa nhau nhưng quý mến nhau như anh em một nhà./ Chúng ta đoàn kết, quý mến nhau vì cũng sống trong một ngôi nhà chung là trái đất. - HS thi đọc đoạn văn. - HS thi đọc cả bài. - HS quan sát tranh - HS kể trong nhóm theo tranh - HS kể trước lớp - Bình chọn bạn kể đúng, kể hay. Toán Luyện tập I.Mục tiêu:Giúp HS: -Học sinh biết thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số có nhớ,phép cộng có 3 số hạng. -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính,giải toán có lời văn bằng hai phép tính,tính chu vi hình chữ nhật. - HS chăm học toán và vận dụng vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ (vẽ hình ở bài 2;3), SGK,phấn màu. -HS:Vở,SGK,bảng con,nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? -Tính:23154 + 31028; 14812 + 14021 (Giúp HS ôn lại kiến thức cũ) 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài (trực tiếp) b,Luyện tập-Thực hành: +Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài (Củng cố về thực hiện phép tính cộng) -Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính cộng. +Cho HS làm bài tập 2:Treo bảng phụ -Hỏi:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi HCN, diện tích HCN rồi làm bài. Cho HS làm bài tập 3:Treo bảng phụ (Rèn kỹ năng giải toán 2 phép tính) 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhắc lại cách thực hiện phép cộng. -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. 5’ 28’ 2’ -HS lên bảng trả lời . -2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài. -Cả lớp làm nháp. - Lần lượt HS lên bảng làm bài. -Chữa bài: -HS làm bảng con,bảng lớp. -Chữa bài. -1 HS đọc đề bài. -Cả lớp giải vào vở-1 HS làm bảng: Bài giải: Chiều dài HCN là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi HCN là: (6 + 3) x 2 =18(cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 x 6 = 18 (cm2) Đáp số: 18 cm;18 cm2 -HS làm bài cá nhân dựa vào sơ đồ. -Đổi vở kiểm tra bài của nhau -1 HS lên bảng làm bài nêu bài toán. -1 HS lên giải bài toán: Số kg mẹ có là:17 x 3 = 51 (kg) Số kg cả hai mẹ con có là:17+51=68(kg) Đáp số:68 kg. Đạo đức Chăm sóc cây trồng vật nuôi(tiết1) I Mục tiêu: Học sinh hiểu - Các loại cây trồng, vật nuôi trong gia đình. - Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng và vật nuôi. - Giáo dục học sinh chăm sóc cây trồng và vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Vở BT đạo đức. Tranh minh hoạ. III Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ:- GV hỏi: Cần làm gì để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? 2. Bài mới:* Giới thiệu bài: *HĐ1: Nêu tên các cây trồng và vật nuôi - Mục tiêu: Học sinh biết được các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở địa phương. - Cách tiến hành: Học sinh thảo luận theo nhóm.- Giáo viên chốt lại. *HĐ2: Nêu tác dụng các việc làm trong tranh(SGK) - Mục tiêu: Học sinh thấy tác dụng của việc làm đó có lợi ích gì? - GV kết luận: *HĐ3: Xử lý tình huống và đóng vai. - GV đưa ra 4 tình huống - Cho 4 nhóm thảo luận phân vai. - GV nhận xét - kết luận 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương một số em. 3’ 30’ 2’ - 2 HS trả lời - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - HS quan sát tranh thảo luận và trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống. Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 Thể dục hoàn thiện bài thể dục với hoa học tung và bắt bóng I, Mục tiêu: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi và mỗi HS 1 bông hoa hoặc cờ. Kẻ 3 vòng tròn lớn đồng tâm để tập bài TD, kẻ vạch để chơi trò chơi III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS chạy, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Kết bạn. 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. GV cho cả lớp cùng thực hiện liên hoàn bài TD phát triển chung 2 lần: 4x8 nhịp. + Lần 1: GV chỉ huy + Lần 2: Cán sự chỉ huy, GV quan sát nhắc nhở. - Học tung và bắt bóng bằng 2 tay. GV nêu tên động tác, hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. Có thể cho HS tập động tác theo 2 cách: + Tự tung và bắt bóng. + Hai em đứng đối diện, 1 em tung, em kia bắt. - Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi thử. Khi HS nắm vững cách chơi thì mới cho chơi chính thức. 3-Phần kết thúc GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. 1-2 3-4 5-7 10-12 6-8 1-2 2ph 1ph - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. - HS thực hiện bài TD dưới sự điều khiển của GV và cán sự lớp. - HS chú ý lắng nghe, quan sát để học cách tung, bắt bóng và thực hành động tác tung, bắt bóng dưới sự chỉ dẫn của GV. - HS tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. - HS đi lại thả lỏng, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 I.Mục tiêu:Giúp HS: -Học sinh biết thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số trong phạm vi 100 000. -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính,giải toán có lời văn bằng phép tính trừ, quan hệ giữa km và m. - HS chăm học toán và vận dụng vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ, SGK,phấn màu. -HS:Vở,SGK,bảng con,nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Tính:23154 + 31028+ 19360; 14812 + 14021 +53028 (Giúp HS ôn lại kiến thức cũ) 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài (trực tiếp) b,Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 85674 -58329 Hỏi:Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? c,Luyện tập-Thực hành: +Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài (Củng cố về thực hiện phép tính trừ) -Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính trừ. +Bài 2(Tương tự) (Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ) +Cho HS làm bài tập 3: -Hỏi:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Cho HS nhắc lại cách đổi đơn vi đo từ m sang km. -Chấm một số bài-Nhận xét. 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhắc lại cách thực hiện phép cộng. -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. 5’ 10’ 18’ 2’ -HS làm nháp. -2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. -HS lên bảng làm -Cả lớp làm bảng con. +Đặt tính sao cho thẳng hàng. +Viết dấu trừ,kẻ vạch ngang. +Trừ lần lượt từ phải sang trái. (Nhiều HS nêu lại cách trừ. -HS đọc yêu cầu bài. -Cả lớp làm nháp. - Lần lượt HS lên bảng làm bài. -Chữa bài: -HS làm bảng con,bảng lớp. -Chữa bài. 63780 91462 49283 18546 53406 5765 45234 38056 43518 -1 HS đọc đề bài. -Cả lớp giải vào vở-1 HS làm bảng: Bài giải: Số mét đường chưa trải nhựa là: 25850 – 9850 =16000(m)=16 (km) Đáp số: 16 km Chính tả Liên hợp quốc I – Mục tiêu :Giúp HS : -Rèn kỹ năng viết chính tả : Nghe – viết chính xác , trình bày đúng 1 đoạn trong bàiLiên hợp quốc .Viết đúng chữ số . -HS tìm đúng , viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn lộn ch-tr . -Giáo dục HS chăm chỉ viết chữ đẹp . II - Đồ dùng dạy – học . -GV : Bảng phụ , phấn màu . -HS : SGK , vở bài tập , ... ình bày ý kiến bằng cách lên thực hành trước lớp(2 HS lên thực hành). -Cả lớp quan sát. -ngược chiều kim đồng hồ. -Hướng đi từ phương Tây sang Đông. -HS lên bảng vẽ. -Nhận xét. -Hoạt động nhóm: -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -HS chơi theo 3 đội:Mỗi đội cử ra 2 bạn :1 bạn đóng vai mặt trời,1 bạn đóng vai trái đất thể hiện hai chuyển động của trái đất:Tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời(5’). Mỹ thuật Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009 Tập làm văn Viết thư I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người viết thư. II- Đồ dùng dạy học - Giáo viên: phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. - Học sinh: vở BT. III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 28’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - GV chốt lại: + Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, hoặc qua các bài đọc giúp các em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của người bạn thì càng tốt. - Nội dung thư phải thể hiện: mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải giới thiệu em là ai, người nước ngoài nào; thăm hỏi bạn). Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cung chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung; trái đất. - Hình thức trình bày một lá thư: + Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm) + Lời xưng hô (Bạn thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không đặt dấu gì + Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lới chúc, hứa hẹn. + Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. - Chấm một vài bài viết hay. 3. Tổng kết dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS đọc bài. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu của BT. - Lắng nghe GV trình bày hành thức viết thư - Viết thư vào giấy rời. - Nối tiếp nhau đọc thư - Viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Nhận xét. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu:Giúp HS: -Học sinh củng cố về cộng trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000,về giải toán có 2 phép tính. -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính,giải toán có lời văn. - HS chăm học toán và vận dụng vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ, SGK,phấn màu. -HS:Vở,SGK,bảng con,nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Tính:23154 -11028; 14812 + 14021 (Giúp HS ôn lại kiến thức cũ) 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài (trực tiếp) b,Luyện tập-Thực hành: +Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài (Củng cố về tính nhẩm) -Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính nhẩm +Bài 2: (Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ) +Cho HS làm bài tập 3: -Hỏi:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm một số vở-Nhận xét. +Bài 4:Hỏi:Bài toán thuộc dạng toán nào? (Tương tự) 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhắc lại cách thực hiện phép cộng. -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. 5’ 28’ 2’ -2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài. -Cả lớp làm nháp. - Lần lượt HS lên bảng điền kết quả và nêu cách nhẩm. -Chữa bài: -HS làm bảng con,bảng lớp. -Chữa bài. -1 HS đọc đề bài -HS làm bài cá nhân . -Đổi vở kiểm tra bài của nhau -1 HS lên giải bài toán: Số cây ăn quả ở xã Xuân Hoà là: 68700 + 5200 = 73900(cây) Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là: 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số:69400 cây. -HS đọc yêu cầu bài -Dạng bài toán liên quan rút về đơn vị. HS làm bài vào vở-Chữa bài Mỗi cái com pa trả số tiền là: 10000: 5 = 2000 (đồng) Mua 3 cái com pa trả số tiền là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng. Chính tả một mái nhà chung . I – Mục tiêu :Giúp HS : -Rèn kỹ năng viết chính tả : Nhớ – viết chính xác , trình bày đúng , đẹp các khổ thơ trong bài Một mái nhà chung . -HS làm đúng , bài tập phân biệt các tiếng có âm , dấu thanh dễ viết sai tr-ch ., -Giáo dục HS chăm chỉ viết chữ đẹp . II - Đồ dùng dạy – học . -GV : Bảng phụ , phấn màu . -HS : SGK , vở bài tập , bảng con . III – Hoạt động dạy – học . TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 8’ 15’ 5’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS viết 4 từ bắt đầu từ ch – tr . -Nhận xét cho điểm . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bài: b. HD HS viết : c. Đọc cho HS viết : - GV đọc thong thả từng câu . -Uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS -GV quan sát nhắc nhở chung . -Chấm bài nhận xét . d. HD HS làm bài tập : - GV nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài -GV chữa bài . 3. Tổng kết dặn dò: - Liên hệ. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương em viết đẹp , cẩn thận -HD HS học ở nhà .- Chuẩn bị bài sau -HS viết . - Nhận xét. -HS đọc thuộc lòng bài thơ . HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối . -HS đọc thầm 2-3 lần các khổ thơ , tập viết các từ ngữ dễ sai : Nghìn , lá biếc , sóng xanh , rập rình , lòng đất , nghiêng , lợp .... -HS viết bài . -Chữa lỗi . *bài 2 : -HS nêu yêu cầu , HS lớp đọc thầm -HS làm vở -Chữa bài – nhận xét . a) ban trưa –trời mưa – hiên che –không chịu b) tết – tết – bạc phếch . thủ công : Làm đồng hồ để bàn I. mục tiêu - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật - Hs yêu thích sản phẩm mình làm được II. chuẩn bị - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công - Đồng hồ để bàn - Giấy thủ công, bìa màu III. hoạt động dạy-học chủ yếu tg nội dung cơ bản hoạt động của gv hoạt động của hs 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra 2. Bài mới HS thực hành làm sản phẩm 3. Củng cố dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ -GV hệ thống lại các bước làm đồng hồ -Lưu ý HS các nếp gấp miết hồ cho chắc, cần sáng tạo trong quá trình làm. Có thể trang trí bằng nhiều hình thức cho sản phẩm đẹp và sinh động -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV nhận xét đánh giá sản phẩm -Tuyê dương HS có sản phẩm đẹp, thực hiện giờ học tốt -Nhận xét giờ học -Dặn HS chuẩn bị giờ sau -HS nêu: +Bước1: Cắt giấy +Bước2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Bước3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh -HS thực hành làm -HS trưng bày sản phẩm -Thi trưng bày giữa các tổ Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 30 i- Mục tiêu - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. - Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. ii- Các hoạt động dạy học. 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. * Nề nếp : - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. - Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Một số em tích cực có kết quả học tập tốt. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Một số em chưa cố gắng. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. - Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp. - Tập trung vào việc học tập. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: