Tiết: 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện:
Ngời mẹ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nớc, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ đợc chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ngời mẹ rất yêu con. vì con, ngời mẹ có thể làm tất cả.
Tuần 4: Ngày soạn: 6/9/2008 Ngày giảng, Thứ hai ngày 8 tháng 09 năm 2008 Tiết 1: chào cờ lớp trực tuần nhận xét Tiết: 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện: Người mẹ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II:Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai. III.Các hoạt động dạy học:( 70’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Quạt cho bà ngủ. Trả lời câu hỏi về ND truyện. *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài Tập đọc a. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc. Đoạn 1 đọc với giọng hồi hộp dồn dập. Đoạn 2,3 giọng tha thiết thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con. - Đoạn 4 đọc chậm rõ ràng từng câu. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài * Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn Bài chia làm mấy đoạn? - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - GV HD HS giải nghĩa các từ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã... - HS giải nghĩa 1 số từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 * Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. GV gọi HS kể vắn tắt ND đoạn 1 - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con - Nêu nội dung của câu chuyện GV cho HS nhắc lại ND bài. - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. - 1- 3 HS nhắc lại. * Luyện đọc lại : Tiết (30’) - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. - HS chú ý nghe. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 3, Kết luận - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu - Về nhà: chuẩn bị bài sau Toán Tiết: 4 Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) B. Các hoạt động dạy học:( 35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm BT2. 1HS làm bài tập 4 *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con +415 +728 - GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 415 245 830 483 Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con. x+ 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 :4 x = 4 x 8 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có - HS nêu yêu cầu BT lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn - HS phân tích bài – nêu cách giải. kém nhau một số đơn vị) - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài toán hỏi gì? Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu Bài 5: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu - HS yêu cầu bài tập - HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 3, Kết luận - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo Đức: Giữ lời hứa (T2) I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa. 2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. Các tài liệu phương tiện: - Phiếu học tập - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng III. Các hoạt động dạy học:( 35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ lời hứa? *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người. * Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu. - HS thảo luận theo nhóm hai người. - HS cả lớp trao đổi bổ sung. - Một số nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. - HS chú ý nghe. * Hoạt động 2: Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa. * Tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, - Các nhóm lên đóng vai. đi tắm sông ) - Cả lớp trao đổi, thảo luận. + Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? + HS nêu + Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? + HS nêu - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa. * Tiến hành: - GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do. c. GV kết luận: - Đồng tình với ý kiến b, d, đ. - Không đồng tình với ý kiến a, c, e. * Kết luận chung: - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. IV. Củng cố dặn dò( 2’) - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 7/9/2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày 9 tháng 09 năm 2008 Toán: Tiết:1 Kiểm Tra I. Mục tiêu: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau các đơn vị. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. II. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 -456. Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn. a. o o o o b. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o. Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 35cm 25cm 40cm A C b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? III. Đánh giá: - Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm - Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm. - Bài 3 (2.1/2 điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. - viết đáp số đúng 1/2 điểm. - Bài 4 (2.1/2 điểm): - Phần a: 2 điểm - Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m) _________________________________________ Tập viết:Tiết: 2 Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng. 1. Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ. II:Chuẩn bị - Mẫu chữ viết hoa C. - Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. - Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy - học:( 35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng + lớp viét bảng con : Bố hạ, bầu - Cả lớp + GV nhận xét. *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - GV treo chữ mẫu - HS quan sát + Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - HS quan sát - GV đọc C, S, N. - Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng b. Luyện viết từ ứng dụng: con. - GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta. - HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long. - GV đọc - HS tập viết nên bảng con: Cửu Long. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. - HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa. - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở TV. - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. ... ác bài hát. - Nhạc cụ quèn dùng. - Tranh minh hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy và học: (35’) 1. Hoạt động 1. Dạy hát bài bài ca đi học ( lời 2) - GV mô tả cảnh buổi sáng HS đến trờng . Cho Hs xem tranh. - HS chú ý nghe - HS quan sát tranh b. Dạy hát. - Giáo viên hát mẫu bài hát ( lần) - HS chú ý nghe - GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ - GV đọc lời ca HS nghe - GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích HS đọc lời ca - HS hát theo giáo viên HS hát lại cả bài - GV cho học sinh ôn luyện HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân. HS vừa hát vừa gõ đệm 2. Hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hát + múa phụ hoạ trớc - HS quan sát HS thực hành Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trớc lớp - GV nhận xét – tuyên dơng IV. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục : Tiết: 5 Đi vượt chướng ngại vật Trò chơi : Thi xếp hàng I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ) . yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng . - Chơi trò chơi : " thi xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động . II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ - Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp :(35’) Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5- 6' ĐHTT: - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x x Bài học x x x x x - Lớp trưởng cho các bạn : + Giậm chân tại chỗ + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản : 22- 25 ' ĐHTT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x x điểm số đi theo vạch kẻ thẳng x x x x x x - GVHD cho lớp tập hợp 1 lần - GV : chia tổ cho HS tập - GV quan sát sửa sai cho HS - 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét 2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : - GV nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. 3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi.-> xếp loại: nhất, nhì, ba. c. Phần kết thúc - Đi chậm theo vòng tròn. - Hệ thống toàn bài và nhận xét. 5 phút - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV giao BTVN. Ngày soạn: 10/9/2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn: Tiết: 1 Nghe – kể: Dại gì mà đổi điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II:Chuẩn bị - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. - Mẫu điện báo phôtô. III. Các hoạt động dạy – học:( 35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm BT1 ( tuần 3 ) - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. C. Bài mới:(28’) 1. GT bài – ghi đầu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. à HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? à GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét. - Lớp làm bài tập vào vở. - Một số HS đọc bài của mình. - GV thu một số bài chấm điểm - Lớp nhận xét. 3, Kết luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết: 2 Toán Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số (không nhớ). I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). + áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II:Chuẩn bị - Phấn màu, bảng phụ - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: (35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài: 3 *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài Giải 4 HS mua được số vở là: 6 x 4 = 24( quyển) Đáp số: 24 quyển. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân. Phép nhân 12 x 3 = ? - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tính theo cột dọc? - Một HS lên bảng và lớp làm nháp: 12 x 3 36 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? - HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV.. - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS) - HS nêu kết quả và cách tính. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính. HS nêu têu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con HS nêu lại cách làm HS thực bảng con 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 88 55 99 80 Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. - HS nêu yêu cầu BT. - HS phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . Bút ? Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút mầu ) ĐS: 48 bút mầu - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 3, Kết luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết. 3 Chính tả (nghe - viết ). Ông ngoại. I. Mục tiêu. Rèn luyện kỹ năng chính tả. - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng. II:Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn ND BT3. III.Các hoạt động dạy học:(35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào (lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết). *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HD học sinh chuẩn bị: - 2 -> 3 HS đọc đoạn văn. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? -> 3 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa? -> Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang -> HS luyện viết vào bảng con. GV đọc -> HS viết bài vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. Chấm – chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV nhận xét bài viết. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy. - Lớp nhận xét Bài 3(a): - GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét. 3, Kết luận - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ Thuật vẽ tranh về đề tài trường em I. Mục tiêu: - Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp. - Vẽ được tranh về các đề tài trường em, - Học sinh thên yêu mến trường lớp. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ các đề tài khác, Hình vẽ gợi ý cách vẽ tranh. - HS : Sưu tầm tranh vẽ trường học. Vở tập vễ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học( 35’) 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV sử dụng tranh của HS. - Đề tài về trường có thể vẽ những gì? - Giờ học giờ ra chơi . - Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ? - Nhà, cây, người. - Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào? - HS nêu. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình. - VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp. - Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để bật bức tranh. - Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối. - HS nêu cách sắp xếp . + Hình ảnh chính, phụ ở đâu? + Hình dáng và động tác ntn? * Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành vào vở tập viết - GV đến trường quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. * Hoạt động 4. Nhận xét - đánh giá . - HS nhận xét, bình trọn một số bài của bạn. - GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp. 3, Kết luận - Nhận xét tiết học - Chuận bị bài học sau. Sinh hoạt lớp : Nhận xét trong tuần * Lớp trưởng nhận xét. * GV nhận xét: 1/ Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần, Nề nếp vệ sinh trước giờ vào lớp. 2/ Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lóp trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh vẫn còn một số em chưa học bài và làm bài. - Còn một số em học yếu và còn thiếu đồ dùng học tập và hay quên bài , sách vở ở nhà. 3/ Thể dục: tập đều, thường xuyên. - Lao động : Hoàn thành kế hoạch lao động đề ra. * Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ư điểm đã đạt được, khắc phục mội nhược điểm.
Tài liệu đính kèm: