Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Tiến

Tập đọc – Kể chuyện

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I / Mục tiêu:

A, Tập đọc.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

B, Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I / Mục tiêu:
A, Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
B, Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, đàm thoại, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3- 4 học sinh học thuộc lòng 1 đoạn bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời nội dung bài.
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài và chủ điểm “Cộng đồng”
2, Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 11 câu đoạn 1.
+ Luyện đọc từ ngữ dễ phát âm sai: lòng đường, lao
- Gọi 2- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
+ Tìm hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ...
- Từng cặp học sinh luyện đọc
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ GV: Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu? 
 HS: Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường.
+ GV: Vì sao trận bóng đá phải tạm dừng lần đầu? 
 HS: Trận bóng phải tạm dừng lần đầu vì Long mải đá bóng, suýt tông phải xe gắn máy.
- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 1, chú ý ngắt nghỉ đúng dấu câu.
c. Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu đoạn 2
- 2 học sinh đọc lại đoạn 2 trước lớp
- Từng cặp luyện đọc đoạn văn
- Đọc thầm, trả lời:
+ GV: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 
 HS: Trận bóng phải dừng hẳn vì Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già.
+ GV: Thái độ của các bạn như nào khi tai nạn xảy ra? 
 HS: Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Gọi 2- 3 học sinh đọc lại đoạn 2, chú ý các câu hỏi, câu kể.
d. Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu, chú ý phát âm l/n.
- 2 học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Từng cặp học sinh đọc đoạn 3 trước lớp
- Đọc thầm, trả lời: 
 GV: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? 
 HS: Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang....xin lỗi cụ.
* Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
 (không được đá bóng dưới lòng đường, không làm phiền gây họa cho người khác)
3. Luyện đọc lại:
- Gọi 2- 3 tốp học sinh phân vai thi đọc truyện.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chon học sinh đọc tốt
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Mỗi em nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập.
+ GV: Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? 
 HS: Câu chuyện được kể theo lời người dẫn chuyện.
+ GV: Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật nào?
- Giáo viên nhắc học sinh: Nhất quán vai đã chọn.
 Nhất quán cách xưng hô đã chọn.
- Một học sinh khá giỏi kể mẫu một đoạn theo lời một nhân vật, giáo viên nhận xét.
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3- 4 học sinh thi kể, nhận xét, bình chọn học sinh kể hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV: Em nhận xét gì về nhân vật Quang? 
- HS: Quang có lỗi, Quang biết ân hận, Quang là người giàu tình cảm.
- Giáo viên nhấn mạnh bài học, dặn dò.
Toán
BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- Làm các BT 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 7
* Giáo viên lấy các tấm bìa có 7 chấm tròn, lần lượt nêu:
+ 7 chấm tròn được lấy 1 lần là mấy chấm tròn? (7 chấm tròn)
+ 7 được lấy 1 lần bằng mấy? (bằng 7) 
 Giáo viên: viết 7 x 1 = 7 (đọc là 7 nhân 1 bằng 7)
- Tương tự lập các phép nhân khác bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau (hoặc lấy tích phép nhân trước cộng 7 được tích của phép nhân liền sau.) 
7 x 2 = 7+ 7 = 14; 
7 x 3 = 7+ 7+ 7 = 21; 
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng nhân 7 với các phép tính còn lại. (chia nhóm).
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bảng nhân 7.
- Giáo viên xoá dần cột tích giúp học sinh học thuộc bảng nhân 7 ngay tại lớp.
2. Thực hành.
a. Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Học sinh tự làm miệng
7 x 3 = 21
7 x 8 = 56
7 x 2 = 14
7 x 1 = 7
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 10 = 70
7 x 0 = 0
7 x 7 = 49
7 x 4 = 28
7 x 9 = 63
0 x 7 = 0
 b. Bài 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề toán, tóm tắt
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Chữa bài: * Số ngày của 4 tuần là: 7 x 4 = 28 (ngày). Đáp số 28 ngày
 * Số ngày của 8 tuần lễ là: 7 x 8 = 56 (ngày). Đáp số 56 ngày
c. Bài 3: 
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Cho học sinh đếm thêm 7 và nêu số thích hợp để điền, học sinh nhận xét.
- Giáo viên chữa bài:
 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70
- Học sinh nêu đặc điểm của dãy số đã điền:
+ Số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 7 đơn vị.
+ Khoảng cách của dãy số là 7.
+ Lần lượt là các tích của bảng nhân 7 từ 7 nhân 1 đến 7 nhân 10.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bảng nhân 7
- Dặn học sinh thuộc bảng nhân 7, giao bài tập.
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA
I. Mục tiêu.
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh SGK, kéo, giấy màu, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu bông hoa gấp từ giấy màu
- Học sinh nhận xét về màu sắc, các cánh, khoảng cách giữa các cánh.
- Giáo viên hỏi gợi ý cho học sinh trả lời về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Giáo viên lần lượt hướng dẫn cách gấp, cắt, dán như sau:
a. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh
- Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước:
+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh: Gấp giống ngôi sao
+ Vẽ đường cong như hình 1
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc để làm nhuỵ hoa.
b. Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- Hướng dẫn theo 4 bước sau:
+ Cắt các tờ giấy hình vuông, có kích thước to nhỏ khác nhau.
+ Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau.(hình 5a)
Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau (hình 5b) 
+ Vẽ đường cong như hình 5b.
+ Dùng kéo cắt theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. 
* Nếu gấp đôi hình 5b được 16 phần bằng nhau(hình 6a) thì được bông hoa 8 cánh.
c, Dán các hình bông hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán các bông hoa.
d, Tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên và học sinh nhận xét sản phẩm của học sinh.
- Dặn: Thực hành ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
 ÔN: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI 
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu.
- Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, thực hành,...
2. ĐDDH: 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu (6- 10 phút)
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Học sinh chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
- Khởi động: Xoay khớp cổ chân, tay, hông, vai.
2. Phần cơ bản: (18- 22 phút)
a. Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- Tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng
- Sau đó tập hợp lớp, giáo viên nhận xét xem tổ nào tập hợp nhanh, đẹp
b. Ôn động tác đi chuyển hướng trái, phải
- Lần 1: Giáo viên chỉ huy
- Lần 2: Cán sự điều khiển, giáo viên uốn nắn học sinh yếu
c. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” (6 – 8 phút)
- Giáo viên giám sát, nhắc nhở học sinh chơi an toàn.
3. Phần kết thúc (4 – 6 phút)
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Giáo viên hệ thống bài và nhận xét lớp
- Dặn dò về nhà.
Thứ ba ngày thángnăm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Làm được các BT 1,2,3,4.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học:
* Bài 1: 
a. Học sinh tự làm bài và chữa bài
- Giáo viên hỏi để học sinh nêu công thức trong bảng nhân đã học.
b. Học sinh tự làm bài. 
- Khi chữa cho học sinh nêu nhân xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng 1 cột
Ví dụ: 7 x 2 và 2 x 7 đều có thừa số là 2 và 7 nhưng thay đổi thứ tự hai thừa số mà kết quả 2 phép nhân vẫn bằng nhau (bằng 14)
* Kết luận: Trong phép nhân, khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
Gọi nhiều học sinh đọc lại kết luận trên.
* Bài 2: 
- Cho học sinh lên bảng làm phần a, nêu cách làm.
- Học sinh tự làm các phần còn lại
* Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, tóm tắt trên bảng
- Chữa bài: Số bông hoa có trong 5 lọ là:
 7 x 5 = 35 (Bông hoa)
 Đáp số 35 bông hoa.
* Bài 4: 
- Học sinh tự làm phần a, b và nêu, viết nhận xét.
 7 x 4 = 4 x 7
* Bài 5: 
* Hướng dẫn mẫu bài 5a.
- Học sinh nêu yêu cầu, nêu đặc điểm của dãy số.
- Nhận xét: Kể từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng trước cộng 7
 21 = 14+ 7. 28 = 21+ 7...........
 Vậy số đứng sau số 28 là: 28+ 7 = 35
* Tương tự với bài 5b ta có dãy số được điền đầy đủ là: 56, 49, 42, 35, 28
 3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên cốt lại nội dung luyện tập
- Giao bài tập về nhà.
Chính tả
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT (2) a / b chọn 4 trong 6 tiếng, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 11 chữ và tên 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết bảng con: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, sóng biển.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo ... 3. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài luyện tập
- Giao bài tập về nhà
Chính tả
NGHE VIẾT: BẬN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng TB điền tiếng có vần en / oen (BT2).
- Làm đúng BT (3) a / b chọn 4 trong 6 tiếng, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh viết bảng con: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi.
- Gọi 1 số học sinh học thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ và tên 38 chữ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 
- Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ 2, 3. Hai học sinh đọc lại
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
- Học sinh tập viết từ có tiếng khó vào bảng con.
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a. Bài tập 2: 
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi giải bài tập. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài.
 * Đáp án: Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát.
b. Bài tập 3: Lựa chọn bài 3a.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm được nhiều tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho càng tốt.
- Học sinh trao đổi nhóm bàn, viết vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm dán bài, đọc kết quả rồi nhận xét, bình chọn nhóm dán được nhiều từ đúng.
- Sau đó học sinh làm bài vào vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò: chuẩn bị nội dung để “điều khiển cuộc họp” tiết sau.
Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP)
I / Mục tiêu:
- Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người 
- Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: nêu hoạt động của hệ thần kinh?
2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm quan sát hình 1 (trang 30) trả lời:
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã phản ứng như thế nào? Hoạt động nào do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển?
+ Khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo các bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động, suy nghĩ và khiến ta quyết định không vứt đinh ra đường?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Giáo viên kết luận: 
+ Hành động co chân khi giẫm phải đinh là do tuỷ sống trực tiếp điều khiển.
+ Não điều khiển hoạt động suy nghĩ khiến Nam quyết định không vứt đinh ra đường.
b. Hoạt động 2: làm việc cả lớp 
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ khác và phân tích ví dụ
- Hai học sinh quay mặt vào nhau, lần lượt nói với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
- Học sinh xung phong trình bày trước lớp để chứng tỏ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 học sinh đọc mục “Bạn cần biết” và dặn dò học sinh chuẩn bị bài.
Thể dục
TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH”
I. Mục tiêu:
- Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, thực hành,...
2. ĐDDH: 1 còi, đồ dùng để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu (6 – 10 phút)
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
- Trò chơi “Qua đường lội’ (2 phút)
- Đi kiễng gót, 2 tay chống hông (2- 3 phút)
2. Phần cơ bản (18 – 22 phút)
a. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số (5 – 7 phút)
- Cán sự lớp chỉ huy, giáo viên uốn nắn và sửa sai cho những em thực hiện chưa tốt. Cho các tổ thi đua xem tổ nào thực hiện nhanh, đúng, đẹp
b. Ôn các động tác di chuyển hướng phải trái (6 – 8 phút)
- Giáo viên thay đổi các vị trí đặt các cột mốc để học sinh đi và tự điều chỉnh các hàng cho đều.
c. Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh” (6- 8 phút).
* Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi:
- Khi giáo viên hô “ngồi” thì học sinh phải nhanh chóng ngồi xuống
- Khi giáo viên hô “đứng” thì học sinh phải nhanh chóng đứng lên
Ai thực hiện sai động tác phải chạy hoặc nhảy lò cò 1 vòng xung quanh các bạn
- Sau đó hướng dẫn học sinh cách điều khiển và tự tổ chức chơi.
3. Phần kết thúc (4 – 6 phút)
- Học sinh đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét
Thứ sáu ngày thángnăm 2009 
Toán
BẢNG CHIA 7
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 .
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia).
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: các tấm bìa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2- 3 học sinh đọc lại bảng nhân 7.
- 1 học sinh chữa bài 4 tiết trước
2. Bài mới
a. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 7
* Giáo viên dùng các tấm bìa hướng dẫn lập lại bảng nhân 7 và chuyển thành bảng chia 7.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 tấm bìa (có 7 chấm tròn), hỏi: 
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ? (bằng 7).
Giáo viên viết bảng: 7 x 1 = 7 và chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn hỏi:
+ Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm (1 nhóm).
 Giáo viên viết bảng: 7: 7 = 1.
- Giáo viên chỉ vào phép nhân và chia ở trên bảng gọi học sinh đọc:
 (7 x 1 = 7 7: 7 = 1).
- Làm tương tự với các phép tính còn lại.
* Khi đã lập được bảng chia 7, hướng dẫn học sinh nhìn bảng chia 7 để nhận xét đặc điểm từng cột số.
- Gọi học sinh đọc cá nhân và đồng thanh nhiều lần.
b. Thực hành:
* Bài 1: Học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài
- Gọi học sinh nhẩm miệng để chữa:
28: 7 = 4
70: 7 = 10
21: 7 = 3
42: 7 = 6
14: 7 = 2
56: 7 = 8
63: 7 = 9
42: 6 = 7
49: 7 = 7
35: 7 = 5
 7: 7 = 1
 0: 7 = 0
* Bài 2: 
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Học sinh phát hiện mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho 1 thừa số được thừa số kia
* Bài 3 và bài 4:
- Hướng dẫn học sinh làm từng bài, ghi cả 2 bài trên bảng để giúp học sinh nhận ra và phân biệt chia thành 7 phần bằng nhau và chia thành 7 nhóm
+ Bài 3: Số học sinh mỗi hàng có là: 
 56: 7 = 8 (học sinh).
 Đáp số 8 học sinh
+ Bài 4: Số hàng 56 học sinh xếp là: 
 56: 7 = 8 (hàng). 
 Đáp số 8 hàng 
3. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc lại bảng chia 7.
- Dặn học sinh làm bài tập
Tập làm văn: 
NGHE-KỂ: “KHÔNG NỠ NHÌN” TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại một câu chuyện, không nỡ nhìn (BT1) 
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do giáo viên gợi ý (BT2) 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc bài văn “Kể lại buổi đầu đi học”
B. Dạy bài mới:
1. Bài tập 1: 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm lại 4 gợi ý.
* Giáo viên kể chuyện (giọng vui, khôi hài), kể xong 1 lần hỏi:
+ GV: Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? 
 HS: Anh ngồi 2 tay ôm mặt.
+ GV: Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
 HS: Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ GV: Anh trả lời thế nào?
 HS: Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
* Giáo viên kể lần 2. 
* Gọi 1 học sinh giỏi kể lại câu chuyện
* Từng cặp học sinh tập kể
* Thi kể lại truyện
 GV: Em nhận xét gì về anh thanh niên? 
 HS: Anh ta thật ngốc, không biết nhường chỗ cho cụ già và em nhỏ, anh ích kỷ.
- Giáo viên chốt lại tính khôi hài của câu chuyện
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
2. Bài tập 2: 
- Một học sinh đọc đề bài và gợi ý về nội dung cuộc họp.
- Học sinh khác đọc lại 5 bước tổ chức cuộc họp trên bảng phụ.
- Giáo viên nhắc: Cần chọn nội dung họp là về vấn đề cả tổ quan tâm
 Chọn tổ trưởng là các bạn chưa được đóng vai trong tiết trước.
- Từng tổ làm việc nhanh theo trình tự:
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp
+ Họp tổ
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các tổ họp
- Gọi 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình và nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị kể về một người hàng xóm mà em quý mến
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: E, Ê
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng) Ê (1 dòng) viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có hạnh phúc (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ. 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra bài ở nhà của học sinh
- Viết bảng con: Kim Đồng 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu: của tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Học sinh luyện viết vào bảng con: E, Ê 
b. Luyện viết từ ứng dụng: Ê-đê
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Ê-đê
- Giáo viên giới thiệu: Ê-đê là tên 1 dân tộc thiểu số
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Học sinh viết vào bảng con.
c. Học sinh tập viết câu ứng dụng
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Em thuận anh hoà là nhà có phúc
- Giáo viên hướng dẫn cách viết, viết mẫu
- Học sinh tập viết bảng con: Em 
3. Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở
- Giáo viên nêu yêu cầu, học sinh viết bài
4. Chấm, sửa lỗi
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên biểu dương những học sinh viết đẹp, có tiến bộ
- Giao bài về nhà.
SINH HOẠT LỚP
 Mục tiêu:
 Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí.
II- Nội dung:
1-	 Đánh giá hoạt động tuần qua:
 GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
2-	Kế hoạch tuần tới:
 Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công 
Ngày  tháng năm 2009 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_nguyen_thi_tien.doc