I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc. đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc.
2 .Ôn tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).
- Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I/ Mục tiêu: Giúp HS - Bước dầu làm quen với khái niệm về góc vuông và góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông trong trường hợp đơn giản. - Hs có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: Ê ke-thước góc. III/ Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ B A O 3’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Luyện tập. - Gv gọi 2hs lên thực hiện phép chia, nhân - Nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi tựa a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc vuông. - GV đưa ra hình vẽ góc. b/ GT góc vuông và góc không vuông. - GV vẽ góc vuông đỉnh A, cạnh OA và OB và giới thiệu đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh, cạnh của góc vuông. c/ GT êke. - GV cho HS xem xét êke và GT đây là êke. - Dùng để nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông, hoặc góc không vuông. Thực hành bài tập: Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không vuông. + Gv cho hs dùng êke để kiểm tra góc vuông. + Gv cho hs quan sát mẫu SGK câu a rồi làm câu b Bài 2: Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau: Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông. - Gv cho hs vẽ và làm vào vở 4/ Củng cố - Cho 1 số hình để HS KT góc vuông và góc không vuông. 5/ Dặn dò: -Về nhà làm BT 4 trang 42. Nhận xét tiết học 64 : 2 80 : 4 25 x 3 30 x 6 - HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm. - HS quan sát, theo dõi. - HS dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật. -HS nêu hai tác dụng của êke. -Hs dùng êke kiểm tra - Cho HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở. D C M - Cả lớp quan sát, sau đó HS nêu tên đỉnh và cạnh a)đỉnh và cạnh góc vuông : Góc vuông đỉnh A, cạnh AD. AE Góc vuông đỉnh D ,cạnh DN.DM Góc vuông đỉnh G ,cạnh GY,GX b) đỉnh và cạnh góc không vuông : Góc đỉnh B ,cạnh BG ,BH Góc đỉnh C ,cạnh CI,CK Góc đỉnh E ,cạnh EQ,EP Hs làm vào vở - Hs lên bảng kiểm tra góc vuông và góc không vuông. TIẾT 5: TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc. đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc. 2 .Ôn tập phép so sánh: - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. II.Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT). - Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một. III. Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ 4’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/Bài mới: a/ Giới thiệu: Nội dung học tập trong tuần ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì 1. b/ Kiểm tra tập đọc: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút ) -HS đọc 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét – ghi điểm. c/ Bài tập *Bài tập 2: -GV treo bảng phụ đã viết 3 câu văn, Gv gọi đại diện từng nhóm trả lời - gv nhận xét * Bài tập 3: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh. (một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.) 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh ở BT 2,3. - Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới. -HS lắng nghe. -Một HS đọc thành tiếng yêu cấu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK - Hs đọc yêu cầu bài Hs thảo luận nhóm đôi + Hồ nước - chiếc gương bầu dục khổng lồ. + Cầu Thê Húc - con tôm. + Đầu con rùa - trái bưởi. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Giải vào vở. - 2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em đọc lại bài làm. Cả lớp nhận xét . +Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. +Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. +Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì? - Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc . - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 20’ 16’ 2’ 1/ Giới thiệu: Củng cố kiến thức ở môn Tiếng Việt. 2/ Kiểm tra tập đọc: (1/ 4 số HS) thực hiện như ở tiết 1. 3/ Bài tập: *Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào? - Gv cho hs làm vở - GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi đúng. Bài tập 3: Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. 4/ Củng cố, dặn dò: GV khen ngợi, biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn, nhắc những HS chưa KT đọc hoặc KT chưa đạt Y/C về nhà tiếp tục luyện đọc. - 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. -Ai là gì? Ai làm gì? - Hs làm vở a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS nêu tên truyện đã học. - HS tự chọn nội dung để kể - HS thi đua kể. -Cả lớp nhận xét. - Hs lắng nghe TIẾT 7: TOÁN (ÔN) BÀI 40 – VỞ BÀI TẬP (Trang 49) I. Mục tiêu: - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông trong trường hợp đơn giản. II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Mẫu: GV dùng eke kiểm tra mẫu 1 góc vuông rồi đánh dấu góc vuông vào góc đó. - Theo dõi. - 1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố dùng eke để kiểm tra góc vuông. 10’ Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm vào bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố cách vẽ góc vuông. 10’ Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn sau khi kiểm tra chéo lẫn nhau. - Chấm 10 bài, nhận xét chung bài làm của HS Củng cố cách đọc góc vuông và góc không vuông. 10’ Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn - Củng cố kiểm tra góc vuông và cách đọc, viết góc vuông, góc không vuông. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 TIẾT 7: TOÁN THỰC HÀNH, NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách dùng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông góc không vuông. - Biết cách dùng góc êke để vẽ góc vuông. - Hs yêu thích môn học II / Chuẩn bị: Ê ke III/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ 4’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét –ghi điểm 3/ Bài mới: GT bài: Ghi tựa Bài 1: GV hướng dẫn vẽ góc vuông đỉnh O. M N O Bài 2: Dùng êke kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông. Bài 3: Gv cho hs thảo luận nhóm đôi - Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được 1 góc vuông như hình A, hoặc hình B. (sgk) - GV cho HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông . 4/Củng cố: -Trò chơi: Gấp mảnh giấy để được góc vuông. Nhận xét tiết học. Dặn dò: -Về nhà tập nhận biết vẽ góc vuông và chuẩn bị bài Đề ca mét, Héc tô mét. - HS lên bảng sửa bài 4. - Số góc vuông trong hình là D.4. - HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B. - Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm và 1 cạnh êke trùng với cạnh cho trước. - Đọc theo cạnh của êke vẽ tia ON. Ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON. Hs lên bảng vẽ -Yêu cầu HS quan sát dùng êke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình số góc vuông. - Hs đọc yêu cầu - Hs thảo luận -HS quan sát hình vẽ SGK tưởng tượng rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông -2 dãy thi đua. TIẾT 8: TOÁN (ÔN) BÀI 41 – VỞ BÀI TẬP (Trang 50,51) I. Mục tiêu: - Biết cách dùng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông góc không vuông. - Biết cách dùng góc êke để vẽ góc vuông. II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Mẫu: GV dùng eke kiểm tra mẫu 1 góc vuông rồi đánh dấu góc vuông vào góc đó. - Theo dõi. - 1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố dùng eke để kiểm tra góc vuông. 15’ Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Mẫu: GV dùng eke kiểm tra mẫu 1 góc vuông rồi đánh dấu góc vuông vào góc đó. - Theo dõi. - 1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố dùng eke để kiểm tra góc vuông. 10’ Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn sau khi kiểm tra chéo lẫn nhau. - Chấm 10 bài, nhận xét chung bài làm của HS Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 TIẾT 3: TOÁN ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết tên gọi, kí hiệu quan hệ của đề-ca-mét và héc - tô-mét. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét ra mét và đề-ca-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. II/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ 4’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Góc vuông và góc không vuông Gv nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: GT bài: Bài học hôm nay nói về mối quan hệ giữa đề-ca-mét và héc –tô-mét. - Ghi tựa - GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo ... d/ Bài tập 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau? - Gv cho hs làm vào vở - Gv chấm điểm 4/ Củng cố, dặn dò: Gv cho hs đọc lại BT 2 -GV yêu cầu HS về nhà làm bài luyện tập ở tiết 7, để chuẩn bị kiểm tra HKI. - HS nhắc lại - HS bốc thăm, xem lại bài, đọc bài. Hs đọc đề bài Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa có các từ ngữ ( đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ ) . + Xuân về cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai . +Tất cả tạo nên một vườn xuân rực rở. - Hs làm vở a)hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới . b)sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại nao nức tới trường gặp thầy, gặp bạn . c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. - hs đọc bài Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo. - Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài. - Hs yêu thích học toán II/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ 4’ 1/ Ổn định : 2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài . -Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét ghi điểm. - Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Nhận xét 3/ Bài mới. a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài. -GV ghi tựa b. GT về số đo có hai đơn vị đo: - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét. - Viết lên bảng 3m2dm = dm và YC HS đọc. + 3m = dm? +Vậy 3m2dm bằng 30 dm cộng 2dm bằng 32 dm. Bài tập: Bài 1 (Dòng 1,2,3) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): - HS làm bài. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2/ Tính: BT yêu cầu gì ? Gv cho hs làm bảng con Bài 3 (Cột 1)/( ; =)? - GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên. Gv chấm điểm 1 số em 4/ Củng cố –Dặn dò: Gv hs đọc bảng đơn vị đo độ dài -YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm BT. 25m x2 = 50m 15km x 4 = 60 km 34cm x 6 = 204 cm 36hm: 3 =12hm 70km: 7 =10km 55dm: 5 = 11dm - 4 HS đọc. - HS nhắc lại - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm. - Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét. - Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét. + 3m = 30 dm. + Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm - HS giải vào bảng lớn – nháp . 3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm 4m7cm = 407cm - Hs đọc đề - Hs làm bảng con a/ 8dam + 5dam = 13dam 57hm - 28hm = 29hm 12km x 4 = 48km b/ 720m + 43m = 763m 403cm - 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm - Hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở. - Hs đọc TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP TIẾT 7 I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. - Củng cố và mở rồng vốn từ qua trò chơi ô chữ. II/ Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên bài. III/ Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 30’ 4’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu: Củng cố lại kiến thức đã học -GV ghi tựa b/ Kiểm tra HTL ( số HS còn lại ). Nhận xét - ghi điểm c/ Giải ô chữ: Bước 1: Dựa theo lời gợi ý ( dòng 1) phán đoán từ ngữ đó là gì? Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa ) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các từ này phải có nghĩa và có số chữ khớp với ô chữ trên từng dòng. Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào ô trống theo dòng ngang, dọc, từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Gv gọi Hs đọc bt 2 giải ô chữ - GV nhắc HS làm bài tập 2 chưa xong về nhà hoàn thành bài. - Yêu cầu HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra cuối kì. -HS nhắc lại -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và quan sát ô chữ. -Trẻ em. -Hoạt động theo nhóm; HS lên bảng điền, nhận xét, sửa chữa Dòng1: TRẺ EM Dòng 2: TRẢ LỜI Dòng 3: THUỶ THỦ Dòng 4: TRƯNG NHỊ Dòng 5: TƯƠNG LAI Dòng 6: TƯƠI TỐT Dòng 7: TẬP THỂ Dòng 8: TÔ MÀU - Từ mới xuất hiện ở ô chữ màu: TRUNG THU. - Hs đọc TIẾT 3: CHÍNH TẢ KIỂM TRA A- Kiểm tra đọc: I- Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1- tuần 8. II- Đọc hiểu: (4 điểm) I- Đọc thầm và làm bài tập CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN. Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần, chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo,cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa, khi nắng có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM Đọc thầm Chuyện của loài kiến, sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1-Ngày xưa, loài kiến sống thế nào? a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Sống lẻ một mình. 2- Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn. c. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn hàng ngày. 3-Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt? a. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động. b. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ. c. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại. 4- Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Đàn kiến đông đúc. b. Người đông như kiến. c. Người đi rất đông. B- Kiểm tra viết: 1- Chính tả (5 điểm) Viết đoạn 3 bài: Ông ngoại (Sách Tiếng việt Ba tập I- Trang 34) 2- Tập làm văn( 5 điểm) Viết đoạn văn 5-7 câu kể về người hàng xóm mà em quý mến. TIẾT 5: DHPH MÔN TOÁN BÀI 42 – VỞ BÀI TẬP (Trang 51,52) I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu quan hệ của đề-ca-mét và héc - tô-mét. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét ra mét và đề-ca-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: Số? - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố đổi các đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn xuống đơn vị bé. 10’ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1HS vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. - Củng cố đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. 10’ Bài 3:Tính (theo mẫu) - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Mẫu: 9dam + 4dam = 13dam - Theo dõi. - 1HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ - Củng cố các phép tính cộng, trừ có đơn vị đi kèm là đề-ca-mét và héc-tô-mét. 10’ Bài 4: - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - Chấm 10 bài, nhận xét chung bài làm của HS. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến đổi từ đơn vị đề - ca – mét sang đơn vị mét. TIẾT 6: DHPH MÔN TOÁN BÀI 43 – VỞ BÀI TẬP (Trang 52,53) I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu quan hệ của đề-ca-mét và héc - tô-mét. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét ra mét và đề-ca-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20’ Bài 1,2: Số? - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 2HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài; đổi các đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn xuống đơn vị bé. 10’ Bài 3:Tính (theo mẫu) - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Mẫu: 26m x 2 = 52m 69cm : 3 = 23cm. - Theo dõi. - 1HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ - Củng cố các phép tính nhân , chia có đơn vị đi kèm là các đơn vị đo độ dài. 10’ Bài 4: - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - Chấm 10 bài, nhận xét chung bài làm của HS. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố giải toán có lời văn (sử dụng phép trừ có đơn vị đi kèm). TIẾT 7: DHPH MÔN TOÁN BÀI 44 – VỞ BÀI TẬP (Trang 53) I. Mục tiêu: - Đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo. - Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài. II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố đổi các đơn vị đo độ dài có hai tên đơn vị sang một tên đơn vị. 10’ Bài 2:Tính - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân , chia có đơn vị đi kèm là các đơn vị đo độ dài. 10’ Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS tự làm vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố so sánh độ dài. 10’ Bài 4: - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - Chấm 10 bài, nhận xét chung bài làm của HS. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố so sánh độ dài.
Tài liệu đính kèm: