I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : hốt hoảng, vùng vẫy, cứng cỏi, cởi trói
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nó i:
- Biết sắp xếp tranh đúng theo trình tự của câu chuyện;
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Đối đáp với vua”.
2 . Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, kể tiếp được lời bạn.
TUÇN häc thø 24 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : hốt hoảng, vùng vẫy, cứng cỏi, cởi trói 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh) - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nó i: - Biết sắp xếp tranh đúng theo trình tự của câu chuyện; - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Đối đáp với vua”. 2 . Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, kể tiếp được lời bạn. II . CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt về lời văn, trang trí? - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài đọc Hoạt động 1:Luyện đọc a. Đọc mẫu + GV treo tranh bài , nói về nội dung tranh. + GV đọc diễn cảm toàn bài + Tóm tắt nội dung : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ . b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. *Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài có mấy đoạn ? (Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV nhận xét cách đọc của HS GV giới thiệu về Minh Mạng, Cao Bá Quát : Minh Mạng là vua thứ hai của triều Nguyễn, Còn Cao Bá Quát là nhà thơ nổi tiếng văn hay chữ tốt, có tài đối đáp. Giải nghĩa các từ trong SGK: xa giá, ngự giá, đối, tức cảnh, chỉnh. *Luyện đọc đoạn trong nhóm (GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc) Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài. *Yêu cầu HS đọc đoạn 1. +Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn gì? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? GV tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 3-4 +Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV:Đối đáp thơ văn là cách ngươiø xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài năng, khuyến khích người học giỏi, của phạt kẻ lười biếng, dốt nát. +Vua ra vế đối thế nào? +Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? GV phân tích cho HS thấy câu đối của Cao Bá Quát hay ở chỗ: + Biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại. + Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé). + Em hiểu nội dung chuyện nói lên điều gì? GV chốt lại :Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -HS tiép nối đọc 3 đoạn truyện. GV hướng dẫn đọc đúng một số câu trong đoạn văn -Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 3 B.Kể chuyện *Hướng dẫn kể chuyện - GV nhắc các em sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện “Đối đáp với vua“ rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV nhắc :HS quan sát kĩ 4 tranh, tự sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự bốn đoạn trong truyện và khẳng định trật tự đúng của các tranh là:3-1-2-4. -Tổ chức cho HS tập kể - GV nhận xét . -Kể lại một đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò + Qua câu chuyện này, em học được ở Cao Bá Quát điều gì? + Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau không ? - Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mặt trời mọc ở đằng Tây” - 2HS đọc 2đoạn của bài “Chương trình xiếc đặc sắc” HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) có 4 đoạn - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu văn dài - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - HS nhận xét HS dựa vào SGK nêu nghĩa. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 4 HS thi đọc tiếp nối. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 ... Ở Hồ Tây. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2,trao đổi nhóm đôi: Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ náo động rồi nhảy xuống hồ tắm làm quân lính hốt hoảng, xúm vào bắt trói, cậu la hét, vùng vẫy, khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3-4 Vì vua thấy cậu xưng là học trò nên muốn thử tài cho cậu cơ hội chuộc tội. Nước trong leo lẻo, cá đớp cá Trời nắng chang chang, người trói người + Các nhóm thảo luận câu hỏi. Sau cử đại diện báo cáo kết quả. - 2 HS luyện đọc lại đoạn3. - Thi đọc. - Nhận xét chọn bạn đọc hay. - HS nêu yêu cầu - HS tự sắp xếp tranh - HS nhận xét bổ sung. - 1 HS khá kể. - HS tập kể theo nhóm tổ. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện - Một HS kể toàn bộ chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. Tính cách khẳng khái tự tin. + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. + Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. ****************************************************************** TOÁN LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU : Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : GV hướng dẫn HS luyện tập cách đặt tính rồi tính . - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : Hướng dẫn Mẫu X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301 Bài 3: + Bài cho ta biết gì ? + Bài hỏi gì ? GV: Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại ta làm phép tính gì ? Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề Tính theo mẫu ; 6000:2 =? Nhẩm :6nghìn :2 = 3 nghìn Vậy ; 6000 : 2 =3000 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - 3HS làm bài tập. - HS1 làm bài 1 cột 2. - HS2-3 giải bài 2-3. HS đặt tính và tính kết quả vào bảng con HS đọc đề 1 HS nêu cách tính và tính Lớp làm bảng con – 2 HS làm bảng lớp 8 x X = 1640 X x 9 = 2763 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 205 X = 307 Nhận xét bài bạn - 2 HS đọc bài toán Cửa hàng có 2024kg-đã bán số gạo đó. Tìm số gạo còn lại. - HS giải vào vở –1 HS giải bảng lớp. Giải Số kg gạo đã bán là : 2024 : 4 = 506(kg) Số kg gạo còn lại là : 2024- 506 = 1518(kg) Đáp số 1518 kg gạo Tính nhẩm 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 ddddddd&ddddddcd Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 THỂ DỤC ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU : - Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng. - Học trò chơi : “Ném trúng đích”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động. II . CHUẨN BỊ: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ hai em một dây nhảy.một số vật để ném như bóng cao su hoặc bóng da nhồi cát, mẫu gỗ, túi bọc cát III . LÊN LỚP Địnhlượng Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1-2ph 1phút 2phút 10-12 phút 10 -12 phút 2phút 2-3phút 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đúng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Trò chơi “Kết bạn” - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 2 . Phần cơ bản * Ôn nhảy dây theo kiểu chụm hai chân -GV chia HS trong lớp thành từng nhómtập theo địa điểm đã quy định. GV đi đến từng tổ để kiểm tra,nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. GV phân công cho từng đôi thay nhau, người tập, người đếm số lần, khi tập xong GV nhắc các em thả lỏng. *Chơi trò chơi”Ném trúng đích” + GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.Trước khi tập GV cần cho HS khởi động kĩ khớp cổ tay, cánh tay. Tập trước động tác ngắm đích ,ném và phối hợp với thân người rồi mới tập động tác ném vào đích. Cho HS chơi thử 1 lần, sau đó GV hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi rồi mới chơi chính thức. +Tránh tổ chức hai đội đứng ném đối diện nhau ở khoảng cách gần. - GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi 3 . Phần kết thúc - Đi vòng theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực . - GV cùng hệ thống bài và nhận xét giờ học - GV giao về nhà : Ôn nội dung nhảy dây đã học + HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cố tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. - HS chú ý nghe cách chơi để không phạm quy. - HS chơi chính thức và có thi đua ****************************************************************** TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU : Giúp HS - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn kĩ năng giải bài toán có hai ... cùng thực hiện . Chuẩn bị bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí do mình chọn đúng(hoặc sai) - Các nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Thảo luận lớp : HS nêu . HS tiến hành chơi HS trao đổi với các bạn trong lớp nhận xét chọn đội thắng. ddddddd&ddddddcd Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian. - Biết xem đồng hồ II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Đồng hồ thật và đồng hồ bằng bìa III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới - GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn cách xem đồng hồ . - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( các vạch chia phút). a)GT tên gọi các giờ GV treo tờ bìa vẽ mặt đồng hồ . - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Hướng dẫn lớp quan sát hình thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn và kim dài + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 .Như vậy là hơn 6 giờ + Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2(tính theo chiều quay của kim đồng hồ) Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút . Tương tự GV hướng dẫn Hỗ xem đồng hồ thứ 3. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Với cách đọc giờ thứ 2:GV hướng dẫn xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Như vậy ta đọc như thế nào ? + GV có thể cho HS xem đồng hồ và đọc theo 2 cách: VD: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 22 phút. Lưu ý: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách : - Nếu kim dài chưa vượt quá sốù 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ thì nói theo cách thứ 1. - Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ 2 * Thực hành Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn, kim dài, từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút Yêu cầu HS làm phần còn lại. Nhận xét, tuyên dương Bài 2 HS tự làm bài. Chú ý nhắc HS đặt trước kim giờ như hình vẽ sau chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. Bài 3 Hướng dẫn HS làm một phần VD :Chọn thời gian “3 giờ 27 phút”.Quan sát các đồng hồ, thấy đồng hồ b chỉ 3 giờ 27 phút .Ta kết luận: “Đồng hồ B ứng với thời gian 3 giờ 27 phút” Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét ,tuyên dương 4 . Củng cố – Dặn dò - Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp. - Chon đội thắng cuộc,tuyên dương - Về tập xem đồng hồ. 3 HS làm bài tập về nhà 6 giờ 10 phút -6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút - 2 HS nhắc lại Đọc là: bảy giờ kém bốn phút HS đọcgiờ theo 2 cách HS nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài – tự làm -Vài HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ đã vẽ sẵn ở trên giấy. - HS khác nhận xét - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . HS tham gia trò chơi Lớp theo dõi, Nhận xét chọn đội thắng cuộc. ****************************************************************** TẬP LÀM VĂN NGHE- KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I . MỤC TIÊU Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện “Người bán quạt may mắn”, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ SGK.. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong SGK) gợi ý kể chuyện Người bán quạt may mắn III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài : Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe kể *GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh * GV kể chuyện - GV kể lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ phù hợp với diễn biến câu chuyện . Giải nghĩa từ :lem luốc (bị dây bẩn nhiều chỗ ) Cảnh ngộ :là tình trạng không hay khi người ta gặp phải - GV kể lần 2 nêu câu hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? *Tổ chức choHS tập kể - GV nhận xét – chấm điểm + Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về Vương Hi Chi? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? GV chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ, có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà của, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đền Văn Miếu, Quốc Tự Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ. 4 . Củng cố dặn dò : GVNX tiết học Biểu dương những HS kể hay . Về nhà kể lại cho người thân nghe Tìm đọc trước sách báo viết về hội vật để chuẩn bị cho tiết sau. -3HS đọc bài tuần 23 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Bức tranh vẽ cảnh bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây ,có một ông già ngồi viết chữ lên những chiếc quạt . - HS đọc các gợi ý trong SGK - HS nghe kể chuyện Ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. - HS tập kể + Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. + Các nhóm thi kể trước lớp + Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. HS trả lời ****************************************************************** TỰ NHIÊN - XÃ HỘI QUẢ I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết. - Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau của một số loại quả - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả - Nêu được chức năng của hạt. Kể ra một số ích lợi của quả. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 92,93. - Một số quả thật hoặc ảnh chụp (nếu có) - Phiếu BT III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định ; Lớp hát bài quả 2 . Bài cũ - Em hãy nêu một số loại hoa ? - Hoa có chức năng gì ? Hoa thường dùng để làm gì ? - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận cả lớp Mục tiêu : Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại cá. Kể được tên các bộ phận thường có của một quả. Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát các hình trong SGK. Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và trả lời các câu hỏi theo gợi ý sau: + Chỉ nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả. + Trong các quả đó bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị loại quả đó. + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thừơng ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau: - Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả. - Quan sát bên trong: + Bốc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ của quả. + Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó. + Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Bước 3: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. Hoạt động 2 : Thảo luận Mục tiêu : Nêu được chức năng của hạt.Kể được những ích lợi của quả đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: - Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ. - Quan sát các hình SGK trang 92-93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, qủa nào dùng để chế biến thức ăn? - Hạt có chức năng gì? Bước 2 : Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu, làm mứt Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 4 . Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh. Bốn nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau: +Ăn tươi, Làm mứt, Làm rau, Ép dầu. GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS quan sát tranh. Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và trả lời Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung - HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của quả và hạt với đời sống của con người và động vật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . Các nhóm khác bổ sung Các nhóm tham gia chơi Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung Nhận xét chọn đội thắng cuộc ****************************************************************** D¹y bom m×n ( Bµi 3 : ®· so¹n riªng )
Tài liệu đính kèm: