TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU
A. TẬP ĐỌC
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : Lăn quay, quăng rìu, leo tót, lừng lững, cựa quậy
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu, khoảng giập bã trầu, phú ông .
- Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa, thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây ;
TuÇn 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. MỤC TIÊU A. TẬP ĐỌC 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : Lăn quay, quăng rìu, leo tót, lừng lững, cựa quậy - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện . 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu, khoảng giập bã trầu, phú ông . - Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa, thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây ; B. KỂ CHUYỆN - Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện, kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể . II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC : - GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng toàn bài và trả lời câu hỏi bài “ Mặt trời xanh của tôi” 3. Bài mới : a HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu toàn bài một lượt , chú ý giọng đọc từng đoạn . * Đọc từng câu trước lớp GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó HD HS đọc * Đọc từng đoạn : GV goị 3 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn .Nhắc HS chú ý ngắt giọng ở các dấu câu. + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . * Luyện đọc theo nhóm Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm . * TÌM HIỂU BÀI + HS đọc toàn bài + Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? + Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì ? + Vì sao vợ Cuội mắc chứng bệnh hay quên ? + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? + Yêu cầu HS đọc câu hỏi số 5 trong SGK . Yêu câu HS suy nghĩ nêu ý mình chọn . Chú Cuội trong tăng là người như thế nào ? ¶. Luyện đọc lại bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó hướng dẫn lại về giọng đọc . GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 HS luyện đọc theo nhóm . + Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài tước lớp . KỂ CHUYỆN HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 132 . Yêu cầu HS đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sách giáo khoa Đoạn 1 gồm những nội dung gì ? Gọi 1 HS khá kể lại nội dung đoạn 1 GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS , yêu cầu HS trong từng nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn . Gọi 1 HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện . * Củng cố : GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. HS đọc mỗi em một câu . Đọc 2 lượt . + HS luyện phát âm . 3 HS đọc bài trước lớp. Lớp theo dõi và nhận xét . Mỗi nhóm 3 HS lần lượt luyện đọc một đoạn trước nhóm . + Cho cả lớp đọc đồng thanh bài. 1 HS đọc toàn bài , lớp theo dõi bạn đọc . Vì Cuội thấy được hổ mẹ cứu sống hổ con bằng là thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng . Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người . Vì vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại , anh liền lấy đất nặn cho vợ một bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa .Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên. Vì một lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây thuốc, vùa tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời . Thấy thế, Cuội nhảy bổ tới, túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo theo cả cuội bay lên trời + 1 HS đọc trước lớp . Chú Cuội có tấm lòng nhân hậu , phát hiện ra cây thuốc quý chú liền đem về nhà trồng dùng nó để cứu sống người bị nạn, chú rất chung thuỷ, nghĩa tình, khi vợ bị ngã chú đã tìm cách để cửu vợ . + HS theo dõi đọc mẫu . HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc bài . + 1 HS đọc thanh tiếng lớp theo dõi. Đoạn 1 gồm 3 nội dung : Giới thiệu về chàng tiền phu tên Cuội , chàng tiền phu gặp hổ , chàng tiền phu phát hiện ra cây thuốc quý . HS kể theo nhóm Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm kể hay + 1 HS kể lớp theo dõi nhận xét . ------------------------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT) I . MỤC TIÊU - Giúp HS : Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (ttính nhấm ,tính viết )các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số . - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC: HS lên bảng chữa bài tập số 3 3. Bài mới : * GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài : GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài: 3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm như sau : 3 nghìn + 2nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 = 10000. Nhẩm như sau: (3nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x2 = 10 nghìn Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính . Bài 3 : Cho HS tự đọc bài rồi giải bài toán : + GV nhận xét sửa sai. 4 . Củng cố : GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : 2 HS lên bảng chữa bài theo yêu cầu của GV HS làm vào vở bài tập. 1HS lên bảng làm bài. HS làm bài vào vở Đổi chéo vở kiểm tra + HS làm bài vào vở . Bài giải Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150(lít) Số lít dầu còn lại : 6450 – 2150 = 4300( lít ) Đáp số : 43000 lít ddddddd&ddddddcd Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI I . MỤC TIÊU - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai ba người . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động . II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn. 2) Phương tiện : chuẩn bị 2 – 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồvật” III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định lượng Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1-2phút 2 phút 10-12 phút 10-12phút 1-2phút 2 phút 1.Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Tập bài thể dục phát triển chung1 lần 2 x 8 nhịp Trò chơi “Tìm những con vật bay được ” - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 150 – 200m 2.Phần cơ bản * Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 2-3 người . GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt bóng hoặc tung bóng. * Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật ” - GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi - GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. - Khuyến khích thi đua giữa các tổ. - HS tham gia chơi chủ động đúng luật Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau. 3.Phần kết thúc : - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu - GV hệ thống bài Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. -GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”. Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia nhóm 2-3 người tập - HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy. ----------------------------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Ôn tập , củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học ( độ dài khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam). - Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học. - Củng cố về giải toán liên quan đến những đại lượng đã học . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. KTBC: 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2, 3. Kiểm tra một số vở của HS 3. Bài mới: GV hưỡng dẫn,tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập trong sách. Bài 1: Hướng dẫn HS đổi và( nhẩm):Sau đó đối chiếu với các câu A,B,C,D. Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi thực hiện phép tính cộng : Làm tương tự như câu a) Bài 3: Cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ. Bài 4: Cho HS đọc đề bài: GV hướng dẫn HS làm bài vào vở + GV thu vở chấm và chữa bài trên bảng. 4 Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. HS làm miệng + 7m3cm=703 cm 200g + 100g = 300g Kết luận : Quả cam nặng 300g. Quả đu đủ cân nặng 700g Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g + HS thực hiện trên mô hình đồng hồ. 1 HS đọc đề bài: Bài giải Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: - 2700 = 1300( đồng) Đáp số: 1300 đồng ---------------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) THÌ THẦM I. MỤC TIÊU - Nghe – viết chính xác , trình bày sách đẹp bài thơ Thì Thầm . - Viết đúng, đẹp tên một số nước Đông nam Á. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ph ... ảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Viết bảng Yêu cầu hs viết từ ứng dụng An Dương Vương. Gv chỉnh sửa lỗi chữ cho hs. Hướng dẫn viết câu ứng dụng Giới thiệu câu ứng dụng Gọi hs đọc câu ứng dụng. Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là ngươì Việt Nam đẹp nhất. Quan sát và nhận xét. Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? Viết bảng Yêu cầu Hs viết từ: Tháp Mười, Việt Nam. Hướng dẫn viết vào vở tập viết Cho hs xem bài viết mẫu trong vở Tập viết 3 , tập 2. Gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs. Thu và chấm 5 đến 7 bài. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Nhận xét tiết học, chữ viết của hs. Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập hai và học thuộc từ và câu ứng dụng. 1 hs đọc: Phú Yên và câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con. Có các chữ hoa A, M, N, V, T, D - Hs cả lớp cùng viết vào bảng con. 3 hs lên bảng viết . - 4 hs lần lượt nêu quy trình viết 4 chữ cái viết hoa A, M, N, V đã hcọ ở lớp 2, cả lớp theo dõi và cho nhận xét. - Hs đổi chỗ ngồi, 1 hs viết đẹp kèm 1 hs viết chưa đúng, chưa đẹp. 2 hs lên bàng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 1 hs đọc: An Dương Vương. Chữ A, D, V, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Bằng 1 con chữ o. 3 Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng. 3 hs đọc: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ Chữ T, N, M, B, h, b, g, cao 2 li rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. 2 hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng con. Hs viết: + 1 dòng chữ A, M, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ. + 2 dòng An Dương Vương, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. ---------------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I . MỤC TIÊU : - GV cho HS tìm hiểu ở địa phương em thường trồng những cây gì. - HS phải làm gì để bảo và chăm sóc các cây đó. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm GV chia nhóm, các em hoạt động nhóm theo các câu hỏi gợi ý: + Ở địa phương em thường trồng những loại cây gì? Bà con đã chăm sóc các cây đó như thế nào ? Em đã tham gia trồng và bảo vệ cây ra sao? Kết luận: Ở địa phương chúng ta thường trồng các loại cây như : bạch đàn, dương, tràm, thông..lúa, ngô, khoai, sắn.Chúng ta phải có ý thức bảo vệ cây và chăm sóc cây. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bản thân em đã tham gia trồng cây và chăm sóc cây như thế nào? GV tuyên dương những HS trồng và bảo vệ cây tốt 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS - GV nhận xét tiết học. HS thảo luận theo nhóm 4 Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Cả lớp nhận xét HS tự liên hệ bản thân và trả lời trước lớp ddddddd&ddddddcd Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ; 2HS lên bảng chữa bài tập 2.3 GV nhận xét cho điểm. 3 Bài mới: Bài 1: Có hai cách tính số dân năm nay. GV hướng dẫn + Cách 1: Giải Số dân năm ngoái là : 5236 + 87 = 5323(người) Số dân năm nay là : 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người Bài 2;3 GV cho HS tự làm vào vở rồi thu vở chấm. GV thu vở chấm và chữa bài. Bài 4 Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài 4. Củng cố : GV nhận xét tiết học Làm các BT trong VBT Chuẩn bị bài sau: HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. + HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm 2 cách - chữa bài Cách 2 Giải Số dân tăng sau hai năm là: 87+ 85 = 162 (người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số : 5398 người + HS làm bài vào vở HS nêu miệng: a) Đúng b) Sai c) Đúng ---------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ,GHI CHÉP SỐ TAY I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng nghe - kể : Nghe GV đọc, nói lại được nội dung chính từng mục trong bài văn Vươn tới các vì sao. - Rèn kĩ năng viết : Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào số tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốn số tay nhỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. KTBC GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô – đô rê mon Thần đồng đây 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nghe - nói Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi ; Bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung? GV đọc bài lần 1 đặt câu hỏi + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công tên là gì ? Quốc gia nào phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào? + Ai là người đã bày trên con tàu đó ? + Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ? + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai? Ông là người nườc nào? + Am xtơ-rông đặt chân trên mặt trăng vào ngày nào ? + Con tàu nào đã đưa Amxt-rông lên mặt trăng? +Ai là ngưởi Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ? + Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ? GV đọc bài lại lần 2, nhắc HS theo dõi và bổ sung các thông tin chưa ghi được ra vở nháp. +Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về nội dung bài. + Gọi một số HS nói lại từng mục trước lớp. GV nhận xet bổ sung và cho điểm những HS kể tốt . Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . + GV nhắc HS chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ ,ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ , nămbay vào vũ trụ . Gọi một số HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét và cho điểm . 4 Củng cố : GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau; 3HS lên bảng thực hiệu theo yêu cầu củaGV. Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Bài gồm 3 nội dung: Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ . Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng . Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. + Nghe GV đọc và ghi lại các ý chíng của từng mục . Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiêu là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô. Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12-4-1961. + Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin . + Con tàu đã bay 1 vòng quanh trái đất. + Nhà du hành vũ trụ người Mỹ Amxtơ-rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.. + Ngày 21- 7- 1969 +Tàu A-pô-lô. + Đó là anh hùng Phạm Tuân. + Đó là chuyến bay trên con tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980. Theo dõi bài đọc của giáo viên để bổ sung thông tin còn thiếu . + HS làm việc theo cặp . + Một số HS nói trước lớp, mỗi HS chỉ nói một mục, cả lớp theo dõi để nhận xét bổ sung. Ghi vào số tay những ý chính trong bài trên. HS tự ghi vào sổ tay. HS đọc bài . ---------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TT) I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết được đồi ,núi ,cao nguyên và đồng bằng - Nhận ra sự khác nhau giữa đồi núi ,cao nguyên và đồng bằng . II. CHUẨN BỊ - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa ..Phiếu thảo luận nhóm . - Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC; HS nêu nội dung bài trước . 3.Bài mới : Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm MT:Nhận biết được núi, đồi Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK sau đó thảo luận ghi kết quả vào phiếu. + Nhận xét tổng hợp ý kiến . * Kết luận : Đồi, núi hoàn toàn khác nhau Núi thường cao đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc Còn đồi thì có đỉnh tròn và sườn thoải. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp MT: Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến trình bày trước lớp. +Nhận xét : * Kết luận : Đồng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao màu đất . 4. Củng cố : GV nhận xét tiết học Về học thuộc bài , chuẩn bị bài sau : HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nội dung So sánh Đồi Núi Độ cao Thấp Cao Đỉnh Tròn Nhọn Sườn Thoai thoải Dốc HS thảo luận theo cặp Nội dung So sánh Cao nguyên Đồng bằng Giống nhau Cùng tương đối băng phẳng Khác nhau Cao và có sườn dốc Thấp , bằng phẳng ---------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP * Đánh giá hoạt động tuần qua. Có ôn tập bài ở nhà song chưa cao.Trong lớp còn nói chuyện riêng , sinh hoạt đầu giờ con ồn. Đi học chuyên cần không có em nào nghĩ học * Kếå hoạch tuần tới . - Chuẩn bị tốt cho thi cuối kì 2 về ôn lại bài vở chuẩn bị tốt đồ dung học tập. - Đi thi phải đúng giờ làm bài phải nghiêm túc .
Tài liệu đính kèm: