Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1.Đọc ®óng
- Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh thủ lĩnh buồn
bã, nứa tép
- Biết đọc phân biệt lêi ngêi dÉn chuyÖn víi nh©n vËt (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
2.Đọc– hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết).
-Hiểu ý nghÜa c©u chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nói
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại ®o¹n c©u chuyÖn .
2. Rèn kĩ năng nghe
Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn.
Thø 2 ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2009 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I . MỤC TIÊU A . Tập đọc 1.Đọc ®óng - Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh thủ lĩnh buồn bã, nứa tép - Biết đọc phân biệt lêi ngêi dÉn chuyÖn víi nh©n vËt (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) 2.Đọc– hiểu - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết). -Hiểu ý nghÜa c©u chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm. B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại ®o¹n c©u chuyÖn . 2. Rèn kĩ năng nghe Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới 3.1. GTB : Gvgiới thiệu chủ điểm Tới trường. Những bài học trong chủ điểm này nói về HS và nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm là Người lính dũng cảm. Các em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu xem : Người như thế nào là người dũng cảm . - GV ghi tựa 3.2. Luyện đọc Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài với giọng thích hợp: + Giọng người dẫn chuyện : gọn, rõ, nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ : hạ lệnh ; ngập ngừng ; chui ; chối tai + Giọng viên tướng : tự tin, hạ lệnh . + Giọng chú lính nhỏ : rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp : Nhưng vậy là hèn ) ở cuối truyện. b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu : theo dõi, sửa lỗi phát âm *Đọc từng đoạn trước lớp - GV chỉ định HS đầu bàn đọc - GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp . - GV kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài đọc -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và tìm ý trả lời câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? GV nhận xét , chuyển ý _Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? + Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? GV nhận xét , chuyển ý -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là Người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? GV : Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ? GV giáo dục tư tưởng 3.4.Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4. Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng phù hợp với lời thoại . GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật) B . KỂ CHUYỆN 1 . GV nêu nhiệm vụ : Vừa rối các em đã thi đọc truyện Người lính dũng cảm theo cách phân vai : Các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần cầm sách ) 2 . Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - GV là người dẫn chuyện - GV cùng cả lớp nhân xét, bình chọn bạn kể tốt nhất . Về nội dung Về diễn đạt Về cách thể hiện - GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo C . Củng cố – Dặn dò - Qua truyện đọc này, em hiểu gì về câu chuyện trên ? GV nhận xét tiết học . HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS nhắc lại HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn) 3 HS đứng lên đọc phần chú giải cuối bài HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 4HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối - Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường . 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên đám hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ Cả lớp đọc thầm đoạn 3 thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm . HS tự suy nghĩ thảo luận nhóm đôi . vì chú sợ hãi / ví chú đang suy nghĩ rất căng thẳng : nhân hay không nhận lỗi ./ Vì chú quyết định nhận lỗi . 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : (Chú nói “Như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.) mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhu bước theo một người chỉ huy dũng cảm . HS trao đổi nhóm chú lính chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là Người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi 2 nhóm thi đọc đoạn 4 cả lớp nhận xét HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nho, thầy giáo) đọc lại chuyện. HS tự lập nhóm và phân vai. 4 HS nói 4 lời nhân vật (lần 1) (lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai --------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 1) I . MỤC TIÊU 1.Kiến thức . HS biết : - kÓ l¹i mét sè viÖc mµ häc sinh líp 3 cã thÓ lµm lÊy - nªu ®îc Ých lîi cña viÖc tù lµm lÊy viÖc cña m×nh 2.Kĩ năng HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường ở nhà 3.Thái độ HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.hÇng ngµy II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở bài tập đạo đức 3 Tranh minh hoạ tình huống ( hoạt động 1 tiết 1 ) Phiếu HT dùng cho HĐ 2 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra - GV nhận xét Giới thiệu bài:Tự làm lấy việc của mình (tiết 1 ) - Ghi tựa Hoạt động1 : Xử lý tình huống - GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết. Gặp tình huống + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? GV nhận xét GV chốt ý : Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV phát phiếu HT vá yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau : Điền những từ : tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm ,.vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc của mà không vào người khác . Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau và không người khác * GV chốt ý -Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm cho người khác . - Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác . Hoạt động 3 : Xử lý tình huống GV nêu tình huống cho HS xử lý (phiếu HT cá nhân) + Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “ Hái hao dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi . Dũng bảo Việt : - Tớ khéo tay cậu để tớ làm cho . còn cậu giỏi toán thì cậu làm bài dùm tớ . Nếu em là Việt , em có đồng ý với đề nghị của Dũng không ? Vì sao ? GV kết luận :Đề nghị của Dũng là sai . Hai bạn tự làm lậy việc của mình . Hướng dẫn thực hành Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường , ở nhà . Sưu tầm những câu chuyện , tấm gương , vể việc tự làm lấy công việc của mình . Em có nhận xét gì về người biết giữ lời hứa với người khác ? - 3 HS nhắc lại + Các nhóm đôi thảo luận + Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét + Các nhóm độc lập thảo luận . Một số nhóm trình bày kết quả. -HS cả lớp trao đổi bổ sung . HS suy nghĩ cách giải quyết . 2 – 3 HS nêu cách xử lý của mình -------------------------------------------------------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ ) I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (.cã nhí ) - vËn dông gi¶i to¸n ccã mét phÐp nh©n. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới - GTB - Ghi tựa * Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số . GV nêu và viết phép nhân len bảng : 26 x 3 + ? GV nhận xét : 3 viết thẳng cột với 6 , dấu nhân ở giữa hai dòng có 26 và 3 . GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3 nhnâ với 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7 (bên trái 8) Vậy (nêu và viết) : 26 x 3 = 78 Giới thiệu phép nhân : 56 x 4 = ? (Tương tự như phép nhân trên GV hướng HS tự làm phép nhân trên bảng con) * Hướng dẫn thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con theo nhóm . GV nhận xét sủa sai. Bài 2 : Bài 3 : Tìm X 4 . Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài - Nhận xét tiết dạy - 3 HS nhắc lại 1 HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc) 26 3 - 3 HS nêu lại cách nhân như trên. HS lấy bảng con đặt tính và thực hiện phép tính. HS mỗi nhóm làm 2 phép tính 2 HS đọc đề bài Giải Độ dài của 2 cuộn vải là : 35 x 2 = 70( mét) Đáp số : 70 mét **************************************************************** Thø 3 ngµy 22th¸ng 9 n¨m 2009 Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ chÝnh x¸c ®Õn 5 phót. II/ CHUẨN BỊ: Bảng động. III/ LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : - GT bài luyện tập – GV ghi tựa * Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1 và 2 yêu cầu tính tích của các phép tính. - GV gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét và tuyên dương. * bµi 2 : häc sinh lµm cét 1,2 * Bài 3 Gọi 1 HS đọc bài 3. Bài toán cho biết điều gì ? Hỏi điều gì ? -Cho HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu ... o luận. -GV đặt câu hoỉ gợi ý. +Nước tiểu được tạo thành ở đâu?. +Trong nước tiểu có chất gì ? + Nước tiểu đưa xuống bọng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. -GV khụyến khích các nhóm trả lời đúng nội dung. -GV chốt ý. Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái. Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài. CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Gv gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa tóm tắt nội dung hoạt động của cơ quan này. -Về nhà chuẩn bị bài sau : Cơ quan thần kinh. -Gv nhận xét tiết học. -HS lên bảng trả lời. -Vài HS lên bảng trả lời lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa bài. -2 HS quan sát hình 1 trang 22, 1em hỏi 1 em trả lời. -1 HS chỉ cả lớp quan sát. -HS quan sát hình 2 trang 23, thảo luận theo nhóm -Nhóm trưởng điều khiển. -HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của Gv. Đại diện nhóm báo cáo -Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe để hiểu về các chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. -HS lắng nghe.66666666666666666*---+++++ .33. **************************************************************** Thø 6 ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2009 Toán TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU - Giúp HS biết cách tìm 1 tgong các thành phần bằng nhau của 1 số. - ¸p dông để giải bài toán có lời văn. II/ CHUẨN BỊ - Bảng động, phiếu học tập . III/ LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 . Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm BT4. -GV thu 1 số vở chấm. 2 . Bài mới : - GT bài - ghi tựa. -GV đọc đề toán. A .Hướng dẫn cách thực hiện. Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? GV tóm tắt - Chị có : 12 cái kẹo. - Cho em : 1 /3 cái kẹo. -Hỏi cho cho em : ?cái. -GV nhận xét bảng con và GV chốt ý. Giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 cái. ĐS : 4 cái kẹo. B . Luyện tập -Gọi HS đọc yêu cầu của B1 -Hướng dẫn HS cách làm. -1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10: 1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2. -Cho HS làm vào vở. -Gọi HS lên bảng. -BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Hướng dẫn HS làm. GV Tóm tắt Có 40 mét vải Bán 1/5 số mét Hỏi : Sốù mét đã bán ? -GV thu 1 số vở chấm. 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhận xét bài làm của học sinh. -Tuyên dương những HS làm bài tốt. -Về nhà làm BT3 . Chuẩn bị bài sau. - HS lên làm bài tập. - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại đề toán , - HS nêu. - HS quan sát cách tóm tắt. - HS soát bài của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS theo dõi bài mẫu. ½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4kg) ¼ của 24 l là (24 : 4 =6l) 1/5của 35m là : (35: 5 = 7m) 1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút) -2 HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét. Giải Số m vải xanh bán là : 40 : 5 = 8(m) Đáp số 8 m -HS xem xét bài làm của mình. Chính tả TẬP CHÉP MÙA THU CỦA EM I . MỤC TIÊU -Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em (chép bài từ sgk) -Từ bài chép cũng cố cách trình bày bài thơ thể 4 ch÷ ,Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa -Tất cả chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li -Ôn luyện vần khó - vần oam . Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lộn do ảnh hướng cách phát âm địa phương l, n- en , eng Vần oam : Phân biệt – l- n; en- eng. II . CHUẨN BỊ -Bảng phụ chép sẵn bài thơ . Mùa thu của em -Bảng viết nội dung bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ -GV theo dõi nhận xét Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữõ đã học. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi tựa - Hướng dẫn HS tập chép + GV treo bài thơ lên bảng + GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung GV gọi 2 Hs đọc bài thơ trên bảng -GV bài thơ viết theo thể thơ nào ? -GV chốt ý :Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ -Tên bài viết ở vị trí nào ? -Những chữ nào trong bài được viết hoa . -Các chữõ đầu câu viết như thế nào ? *Luyện viết bảng con. -GV đọc cho HS viết những từ khó. -GV sửa lỗi chính tả cho HS. -GV treo bảng đã viết sẵn phần bài viết. -GV theo dõi. -GV đọc lại đoạn viết. -GV thu chấm 1 số bài. -Nhận xét bài viết của HS. Bài tập 2: -Gv chốt ý. a/ sóng vỗ oàm oạp. b/ Mèo ngoạm miếng thịt . c/ đừng nhai nhồm nhoàm . *Bài tập 3 : Tìm từ. -GV chốt ý. a/ Nắm, lắm, gạo nếp ; b/ Kèn, kẻng, chén. 4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ -GV yêu cầu 2-3 tổ luyện tập để làm trong tiết tập làm văn tới. Hs viết bảng con 1số từ : hoa lựu , nắng đỏ lũ bướm Lớp lắng nghe nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi HS lắng nghêtho dõi bài trên bảng HS theo dõi đọc thầm bài Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ Tên bài viết giữa trang vở HS lắng nghe để viết đúng những chữ đầu dòng viết hoa lùi vào 2ô so với lề vở -HS viết từ khó vào bảng con. -HS đọc bài viết. -HS nhìn bảng viết vào vở. -HS nộp bài. -HS soát lại lỗi. -HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài vàovở. 1 vài HS nêu : a/ oàm ; b/ Ngoạm ; c/ Nhoàm . -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài. Nêu các tiếng có âm L - N. a/ Nắm, lắm, gạo nếp. b/ Kèn, kẻng, chén. -HS nhận xét . ************************************************************ Thể dục : TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT. I/ MỤC TIÊU : - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết và thực hiện được động tác chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia voà trò chơi . II/ CHUẨN BỊ: -Địa điểm, phương tiện, trò chơi, kẻ vạch, còi,dùng cụ môn thể dục. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Lượng Hoạt động của học sinh / Phần mở đầu. -GV phổ bến nội dung yêu cầu giờ học. -GV cho HS khởi động. -Chơi trò chơi “Qua đường lội”. 2/ Phần cơ bản : -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số. -GV nhắc nhở đứng thẳng hàng không bị lệch hàng, khoảng cách phù hợp. * Ôn điå vượt chướng ngại vật. - GV nhắc cần chú ý tránh để các em đi quá gần , gây cản trở cho bạn thực hiện . -Gv theo dõi , kiểm tra , uốn ắn động tác cho các em - nhận xét . * Học trò chơi “Mèo đuổi chuột” -Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -GV cho HS chơi thử. -GV quan sát HS chơi trò chơi . Nhắc các em chú ýtránh vi phạm luật chơi , Đặc biệt khong ngáng chân , ngáng tay cản đường chạy của bạn . 3/Phần kết thúc. -Gv hệ thống bài và nhận xét thái độ học tập của các HS -Nhắc về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật. -Gv nhận xét tiết học. 1phút 1-2phút 1-2phút 5-7 phút 7-9phút 6-8phút 3phút HS chú ý nghe yêu cầu của bài. -HS khởi động giậm chân tại chỗ. Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập -HS thực hiện theo tổ. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số. Sau mỗi lượt HS giải tán rồi lại tập hợp lại (HS thay nhau chỉ huy) Cả lớp tập trung theo đội hình hàng dọc , cách tập theo dòng nước chảy , mỗi em cách nhau 2-3m -HS chú ý nghe và thực hiện cách chơi. -HS tập chơi 1 lần. -HS chơi chính thức --------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công GẤP, CẮT , DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG(TIẾT 1) I.MỤC TIÊU -Học sinh biết cách gấp, cắt ,dán ngôi sao năm cánh. -Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật. -Học sinh yêu thích sản phẩm cắt dán hình. II.CHUẨN BỊ -Mẫu lá cờ đỏ sao vang2lam2 bằng giấy thủ công. -Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. -Vật liệu, dụng cụ để thực hiện mẫu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học 2phút 7phút 15phút 10phút Giới thiệu bài Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu Bước 1:Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. Bước 2:Cắt ngôi sao vàng năm cánh. Bước 3:Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng Thực hành GV đưa mẫu, giới thiệu trực tiếp, ghi tựa -GV đưa mẫu, đặt câu hỏi gợi ý: +Lá cờ có hình dạng, màu sắt như thế` nào? +Ngôi sao có đặc điểm như thế nào? -GV gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài chiều rộng của lá cờ và kích thước của ngôi sao. -GV nêu câu hỏi liên hệ thực tiễn -GV kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của của nước VIỆT NAM. Mọi người dân đều tự hào, trân trọng. -GV giải thích thêm các kích cỡ , vật liệu thường thấy ở lá cờ. GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước. -Cắt giấy thủ công màu vàng hình vuông cạnh 8 ô, gấp thành 4 phần bằng nhau để lấy điểm giữa. -Mở đường gấp đôi, gấp ra phía sau một phần, gấp tiếp để mép gấp trùng với cạnh đường gấp đôi. -Gấp đôi hình vừa gấp được. -Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng _kẻ nối hai điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt theo kẻ đường chéo. Mở ra được ngôi sao năm cánh. -Lấy tờ giấy thủ công màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô., đánh dấu điểm giữa -Đánh dấu vị trí dán ngôi sao:Một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. -Bôi hồ và dán cho phẳng. Tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp Theo dõi, hướng dẫn thêm. Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học sau. 3HS nhắc tựa HS quan sát và nêu nhận xét ..hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng có năm cánh bằng nhau, dán chính giữa lá cờ. HS liên hệ thực tiễn: thường thấy lá cờ treo ở đâu , vào dịp nào và nêu ý nghĩa. HS quan sát tranh, nêu từng bước Ơû từng bước, HS theo dõi thao tác của GV và nhắc lại cách thực hiện. 3 HS nhắc lại từng bước 2 HS thao tác lại các bước. HS thực hành trên giấy nháp. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Sinh ho¹t líp I : môc ®Ých yªu cÇu : - ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn qua - kÕ ho¹ch tuÇn tíi II . ho¹t ®éng d¹y häc 1 ) líp sinh ho¹t v¨n nghÖ 10 phót 2 ) ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn qua a ) u ®iÓm - Líp ®i vµo æn ®Þnh - ®i häc ®óng giê - vÖ sinh s¹ch sÏ - häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ b ) tån t¹i : mét sè em cßn cha cã ®ñ ®å dïng häc tËp : NAM ,C¦¥NG , HïNG TÊN 3 ) kÕ ho¹ch tuÇn tíi : cã ®ñ ®å dïng häc tËp , vÖ sinh s¹ch sÏ , trang trÝ l¹i líp häc ,vÖ sinh khu«n viªn ®ïng giê
Tài liệu đính kèm: