Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012

HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài

- HS đọc chú giải.

- Đọc từng đoạn trong nhóm

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài

HS đọc thầm từng đoạn và TLCH

-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch - Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi

ngắm vuốt , khuyên con : phải đến

bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .

- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không

chu đáo . Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi .

- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất .

-Hai tốp ( mỗi tốp 3 em ) tự phân vai

(người dẫn chuyện ,Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện .

 

doc 25 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc - Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
 Tập đọc
	- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)
 Kể chuyện 
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
	* HS KG biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.
	** GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Công bố điểm thi.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu chủ điểm
- GV Ghi tựa
b) Giảng bài
* Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Hướng dẫn đọc từ khó: 
- Giair nghĩa từ ngữ: SGK
* Tìm hiểu bài 
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả 
trong hội thi ?
+Ngựa Con rút ra bài học gì ?
* Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung 
* Kể chuỵên
 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con 
 * 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh 
4. Củng cố – Dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con .
HS nhắc lại
- Lắng nghe, đọc thầm
- HS đọc câu tiếp nối
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch .
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi 
ngắm vuốt , khuyên con : phải đến 
bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không 
chu đáo . Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi .
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất .
-Hai tốp ( mỗi tốp 3 em ) tự phân vai 
(người dẫn chuyện ,Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện .
Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài , sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ?( nhập vai mình là Ngựa Con , kể lại câu chuyện , xưng “ tôi “ hoặc xưng “ mình “.
-Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi .Các đối thủ đâng ngẫm nhau 
 Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
 - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
 -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất .
HS nhắc lại nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo . Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại .
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
	- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có năm chữ số
	* HS khá, giỏi giải được BT4b.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
	- Phiếu ghi tên BT1,
	- 4 bảng phụ để HS làm BT3.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC: Luyện tập 100.000
 GV Nhận xét 
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
b) Giảng bài
* GV viết bảng 100 000 và 99 999 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu = 
* GV viết 76 200 và 76 199 và yêu cầu HS so sánh 2 số này 
c) Thực hành 
Bài 1 :Điền dấu =
Bài 2 : 
Bài 3
a/ tìm số lớn nhất trong các số sau :83269,92368, 68932
b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203 ,100000,54307, 90241
Bài 4a :/147
4. Củng cố –Dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải
Số chỗ chưa người ngồi là 
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số 2000 chỗ ngồi
HS nhận xét : 99 999có số chữ số ít hơn số chữ số của 100 000 nên :
99 999 < 100 000
HS nhận xét 
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng chục nghìn đều là 7
+ Chữ số hàng nghìn đều là 6
+ Ở hàng trăm có 2 > 1
Vậy 76 200 > 76199
HS làm miệng + nhận xét 
 Làm phiếu học tập 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
92368
54307
 - Nhận xét 
 + Hs đọc yêu cầu & giải vào vở
a/Số thứ tự từ bé đến lớn là : 
b/Số thứ tự từ lớn đến bé là:
Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT1)
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước 
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
II. Đồ dùng dạy học
 - VBT Đạo đức . Các tài liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm các địa phương. 
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ôn định: 
 2. KTBC:
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu;
 b) Giảng bài:
HĐ1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người.
 * Yêu cầu hs thảo lậu nhóm về 4 bức tranh được phát:
* Cho đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung nhận xét.
* Gv kết luận : Nước được dùng ở mọi nơi 
HD2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước :
* Gv chia nhóm , phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các 
* GV kết luận : 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
GV cho hs liên hệ thực tế tại địa phương .
4. Củng cố, dặn dò : 
- Hỏi lại bài.GDTT.
 -Chuẩn bị bài sau . Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình . nhà trường
2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
Hs lăng nghe, nhắc lại tựa bài.
-HS chia làm 4 nhóm nhận tranh và thảo luận, theo câu hỏi 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ? ( miền núi , miền biển hay đồng bằng.)
+ Trong tranh ,em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
+ Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thể nào đổi với đời sống con người
Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận;
+ một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến .
+ Cho hs bày tỏ ý kiến của mình trước lớp.
Chính tả (nghe viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	- Làm đúng BT (2) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ chép BT2.
	- HS:Bảng con
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2.KTBC: 
Nhận xét bài cũ ghi điểm.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu + ghi tựa 
 b) Hướng dẫn nghe viết:
 GV đọc bài 
+ Đoạn văn trên có mấy vâu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
Luyện chữ khó
 - GV đọc cho học sinh viết bài:
- GV đọc cho Hs soát lại bài.
- GV thu 1/2 lớp chấm.
- Nhận xét chính tả.
c) Luyện tập:
 Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu BT2a
- Nhận xét chốt lại lời giải.
4.Củng cố- Dặn dò :
- HS nhắc lại những lỗi cần khắc phục.
- Nhận xét tiết học.
- Làm BT2b. Chuẩn bị tiết sau.
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp : mênh mông , bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh .
-HS nhắc lại 
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2 HS đọc lại bài viết, cả lớp theo dõi.
-HS trả lời
- Các chữ đầu bài , đầu đoạn , đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con .
Viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành , nguyệt quế , mải ngắm,thợ rèn .
- Hs gấp SGK nghe, viết bài
- Nghe soát lại bài
- Đổi vỏ chữa lỗi.
HS đọc đề bài + làm miệng
- HS làm bài trên phiếu, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Giải a:/ thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lòng ,rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại .
- HS chữa bài trong VBT.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
* Yêu cầu cần đạt:
	- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có năm chữ số.
	- Biết so sánh các số 
	- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) 
II. Đồ dùng dạy học : 
	Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8,9 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC :
So sánh các số trong phạm vi 100000
- GV Nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu + ghi tựa 
b) Giảng bài
* Bài 1 : Gọi hs nêu y/c BT.
GV ghi bảng 
a/8357 > 8257 b/3000 + 2 < 3200
 36478 6621
 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
 8398 < 10010 9000 + 900 < 10.000
- Nhận xét chữa bài
* Bài2: Làm việc theo nhóm 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- HS làm cá nhân, nêu kết quả
* Bài 4
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số 
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số 
4.Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
 2 Hs lên viết kết quả bài 4
a/ 8258,16999,30620,31855.
b/ 76253,65372,56372,56327
HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật ,viết các số tiếp theo 
 HS giải miệng.
- HS làm trong nhóm.
- Treo bảng, nêu kết quả.
- HS nêu kết quả.
a/8000-3000=5000 
 6000+3000=9000
 7000+500=7500 9000+900+90=9990
b/3000x2=6000 
7600-300=7300
200+8000:2= 200 + 4000
 =4200
300 +4000 x2 =300 + 8000
 =8300
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu kết quả:
a/ Số 99.999
b/ Số 10.000 
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T ( TT )
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục .....nghìn viên thuôc bổ .(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
	* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
	- Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa T.
	- Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô lt.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC : 
Kiểm tra  ... hùng dũng . hiệp sĩ. . .)
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, lắng nghe GV đọc.
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- HS đọc thầm 2-3 lượt các khổ thơ2,3,4để thuộc các khổ thơ.
 - Tập viết những từ ngữ dễ viết sai 
 - HS gấp SGK, viết bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng,lớp làm vở 
- HS trình bày, cả lớp nhận xét.
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông 
- HS chữa bài trong VBT.
Toán 
 DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
	- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình .
	- Biết : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II. Chuẩn bị : 
	-Các miếng bìa , các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Ktbc: 
Luyện tập ( tiếp)
 - Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu + ghi đề :
b) Giảng bài:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trọn trong hình tròn ,Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn 
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A,B ( trong là 2 hình có dạng khác nhau , nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau .
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được 
c) Luyện tập 
Bài1 /150: GV nêu yêu cầu BT.Câu nào sai , câu nào đúng ?
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: GV nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS lầm BT trên bảng.
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?
b/ So sánh diện t ích hình P với diện tích hình Q 
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
4. Củng cố- Dặn dò :
 - Thu vở- chấm điểm .
- Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài 1 vào vở.
HS giải bài tập 1/149
-HS nhắc lại đề bài.
HS theo dõi 
HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau . Hai hình A và Bcó cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N 
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét 
Câu (b) đúng , câu (a),(c) sai
- 1HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân, 1 hs lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét
- 11 ô vuông
- 10 ô vuông 
- Hình P(có 11 ô vuông ) nhiều hơn hình Q 
- Hs đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau , cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác , sau đó ghép thành hình A.Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau 
Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI ,CHẤM THAN
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1)
	- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì?(BT2)
	- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II. Chuẩn bị :
	- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 
 	- 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC :
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài + ghi đề :
b) Giảng bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài1 : GV nêu yêu cầu BT.
- GV nêu câu hỏi
Bài 2: GV nêu yêu cầu BT.
- GV đính bảng BT đã viết sẵn.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm cá nhân
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3 :GV dán 3 tờ phiếu 
Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ của em là điền dấu chấm,dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp .
4.Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật , con vật khi đọc thơ , văn 
- Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui :Nhìn bài của bạn .
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ.
- HS phát biểu ý kiến ( Bèo lục bình xưng là tôi , xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình . Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình là xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta )
- HS đọc yêu cầu của bài + suy nghĩ làm
-3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
- Cả lớp nhận xét 
Câu a/Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng .
Câu b/ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông .
Câu c/ Ngày mai ,muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
- Hs đọc nội dung + cả lớp theo dõi rồi tự làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- Các dấu cần điền . ? ! . ?
- Cả lớp theo dõi + nhận xét
Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI
 I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất
	* Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
II.Chuẩn bị : 
	- Các hình trong SGK
	- Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định 
 2. KTBC : 
Thực hành : Đi thăm thiên nhiên .
Nhận xét 
 3.Bài mới 
a) Giới thiệu : + ghi đề
b) Giảng bài
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng , bạn thấy như thế nào ? tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
Kết luận :Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
* Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời 
 + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người , động vật và thực vật .
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi , người và động vật khỏe mạnh .
 * Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? 
4.Củng cố –Dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài sau.
 Xem bài: Trái Đất – Quả Địa Cầu .
 HS trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại 
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý:
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2,3,4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời . 
- 1 số HS trả lời trước lớp 
- Phơi quần áo , phơi1 số đồ dùng , làm nóng nước .
- Nhận xét 
Toán
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu : 
* Yêu cầu cần đạt:
	- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
	- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ kẻ sẵn BT1, BT2
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. KTBC : gọi HS lên bảng
GV nhận xét bài cũ – ghi điểm
3. Bài mới :
 a)Giơí thiệu bài - Ghi đề:
 b) Giảng bài
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuôngl
- Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2.
c) Luyện tập:
* BT1: GV nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền.
- GV nhận xét chữa bài.
* BT2: GV nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn mẫu: HS so sánh : diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- HD HS tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét chữa bài.
-GV nhận xét 
* BT3:GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu.
- Gọi hs lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố – dặn dò :
hỏi lại bài 
nhận xét chung tiết học 
2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét 
-HS nhắc lại 
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- 1 vài HS nhắc lại .
- HS nhắc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Đọc
Viết
Năm xăng-ti-met vuông
5cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-met vuông
120 cm2
Mười nghìn xăng-ti-met vuông
10 000 cm
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi
Bài 1 :
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì củng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
- HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
18cm2 + 26cm2 = 44cm2 6cm2 x 4 = 24cm2
40 m2 – 17cm2 = 23cm2 32cm2 : 4 = 8cm2
-- Cả lớp nhận xét
Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Bước đầu kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .dựa theo gợi ý (BT1)
	- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
 	* GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Quản lí thời gian; Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
III. Hoạt động dạy và học 
16
Hoạt đồng của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2 . KTBC: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu + ghi đề 
 b) GV Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi , cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo .
- Cho HS thực hành kể theo cặp.
- Gọi HS kể trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý hay.
* Bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác .
- Cả lớp và GV nhận xét 
4. Củng cố , dặn dò : 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau .
- 3 HS đọc bài viết của mình, cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi 
1HS kể mẫu 
- Từng cặp HS kể 
- Một HS thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất , kể được khá đầy đủ , giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết bài.
- Vài học sinh đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bài viết hay nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_3_tuan_28_nam_hoc_2011_2012.doc