GV mời 2HS đọc bài : Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu - ghi bảng
- GV đọc mẫu toàn bài
- Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
- GV lắng nghe,viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV mời 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Đọc lại đoạn 1
- Em biết gì về gà tây ?
- Đọc lại đoạn 2
- Em hiểu chật vật là như thế nào ? ->Đặt câu
- Đọc lại đoạn 3
Câu cảm " Giỏi lắm ! " em đọc như thế nào ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2
- NX đánh giá
- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
- Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
- Vì sao Nen-li được miễn tập TD ?
- Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
- Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
- Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ?
- GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn câu chuyện
Tuần 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021 Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cách giữ vệ sinh khi ở trường, lớp -Thi đua học tốt, học ngoan. - Thực hiện tốt nền nếp của lớp, của trường. - Nếu được ưu điểm và nhược điểm trong tuần . II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung buổi chào cờ. -Chào cờ tại lớp. III. Nội dung: 1. Lễ chào cờ: - GV cho cả lớp đứng và làm lễ chào cờ (hát Quốc ca) 2. Nhận xét đầu tuần: a) GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần. - Ưu: Thực hiện tốt nề nếp, đầy đủ đồ dung học tập, có ý thức học bài. - Nhược điểm: Hs còn quên đồ dùng, Trong lớp còn mất tập trung, công tác vệ sinh chưa thực hiện tốt, chữ viết còn ẩu và vở còn rây mực bẩn. - Hs còn đi học quá sớm, gây mất trật tự -Đi vệ sinh cần xả nước thường xuyên. -Nghiêm cấm ra vào các lớp khác đầu giờ và giờ ra chơi. -Nhiều hs ý thức học chưa cao, không thuộc bảng nhân và bảng chia. b. Tuyên truyền phòng chống dịch covid – 19 - Dặn HS tiếp tục đo thân nhiệt trước khi tới lớp và theo dõi sức khỏe. - Nhắc HS tham gia giao thông đúng quy định.Để xe ngay ngắn theo hàng. - Nhắc HS thực hiện tốt các biện pháp, các khuyến cáo y tế để phòng dịch tốt nhất. - Khuyến khích đeo khẩu trang trước khi tới lớp và sau khi ra về. - Giữ gìn vệ sinh chung.Mặc ấm khi giao mùa. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: _____________________________ Tập đọc - Kể chuyện Tiết 85+86: BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc đúng các câu cảm, câu cầu khiến. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: + Hiểu các TN mới: gà tây, bò mộng, chật vật. + Hiểu Nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) -KC: Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. * HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Thể hiện sự cảm thông - Đặt mục tiêu - Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS 1’ A. ổn định 4’ 1’ 34’ 12’ 8’ 17’ 3’ B.Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Luyện đọc MT:Đọc đúng các câu cảm, câucầu khiến. Hiểu các TN mới: gà tây, bò mộng, chật vật 3. Tìm hiểu bài 4. Luyện đọc lại Kể chuyện MT:Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV mời 2HS đọc bài : Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu - ghi bảng - GV đọc mẫu toàn bài - Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV lắng nghe,viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - Đọc từng đoạn trước lớp - GV mời 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Đọc lại đoạn 1 - Em biết gì về gà tây ? - Đọc lại đoạn 2 - Em hiểu chật vật là như thế nào ? ->Đặt câu - Đọc lại đoạn 3 Câu cảm " Giỏi lắm ! " em đọc như thế nào ? - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2 - NX đánh giá - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? - Vì sao Nen-li được miễn tập TD ? - Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? - Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? - GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS đọc theo vai - GV nhắc học sinh nhấn giọng những từ ngữ (đoạn 2) 1. Nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể: - GV nêu: Kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời nhân vật - Em có thể kể theo lời nhân vật Nen-li, thầy giáo, Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, X-tác-đi, hoặc Ga-rô-nê - GV nhắc học sinh chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời nhân vật - Yêu cầu HS kể - GV nhận xét - GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện kể theo lời nhân vật - Chuẩn bị bài sau. -HS đọc bài. NX bài bạn đọc. - HS nghe - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc - Loại gà thân cao và to, lông thường mầu đen, con trống có bìu cổ - 1HS đọc -Làm 1 việc mất nhiều công sức - 1HS đọc - Giọng cảm động - HS đọc theo nhóm 2 - 1 số nhóm thi đọc - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 , 2. - 1HS đọc cả bài - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang -Đề-rốt-xi và Cô-rét-ti leo lên như 1 con khỉ, X-tác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga-rô-nê leo dễ như không -Vì cậu bị tật từ nhỏ - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được - Nen-li leo lên 1 cách chật vật - Quyết tâm của Nen-li - HS đọc thi. - 5HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, 3HS cùng nói: Cố lên !) - 1 HS kể mẫu - Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn theo lời nhân vật - 1 vài học sinh thi kể trước lớp IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó - Vận dụng để tính được diện tích 1số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là cm2 II. Đồ dùng dạy học: - 1 số HCN bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm , 6cm x 5cm , 20cm x 30cm - Bảng phụ chép ND bài 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT 1 SGK - Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? - GV nhận xét, đánh giá - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm ra nháp: - 1cm 35’ 1’ 12’ 20’ 2’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN 3. Thực hành: MT:Vận dụng để tính được diện tích 1số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là cm2 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nêu mục đích, yêu cầu - GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong SGK trang 152 - Hình chữ nhật ABCD có bao nhiêu ô vuông ? - Làm thế nào em biết điều đó ? - Mỗi ô vuông đó có diện tích là mấy? - Vậy diện tích HCN ABCD là bao nhiêu? - GV chỉ vào phép tính 4 x 3 = 12 trên bảng - 4cm là kích thước chiều nào của HCN ? - 3cm là chiều nào của HCN ? - Vậy muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ? - GV nói lại quy tắc Bài 1: - Bài yêu cầu em tính gì để điền vào ô trống - Muốn tính chu vi HCN em làm như thế nào ? - Củng cố: Muốn tính diện tích HCN ta cần biết mấy yếu tố ? Đó là những gì ? Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích:....? - Củng cố: 70cm2 cho em biết điều gì ? Bài 3: - Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, đánh giá - Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào? - Về nhà học thuộc quy tắc tính diện tích HCN + 12 ô vuông + Tính số ô vuông ở mỗi hàng, số hàng (hoặc số ô vuông ở một cột và số cột) (4 x 3 hoặc 3 x 4) + 1cm2 + 12cm2 + Chiều dài + Chiều rộng - HS nêu quy tắc trong SGK Cả lớp đọc đồng thanh Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu + Tính chu vi, diện tích HCN - 1HS làm trên bảng. Cả lớp làm ra nháp Bài 2: -1HS đọc yêu cầu - 1HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở Diện tích của miếng bìa là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 + Là diện tích HCN có chiều dài 14cm, chiều rộng 5cm Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài - 2HS làm trên bảng Chữa bài. Nhận xét a) Diện tích hình cữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) b) Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) IV. Rút kinh nghiệm: _______________________________ Đạo đức* Tiết 29: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết sử dụng nước tiết kiệm - Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn - Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm nguồn nước ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi câu hỏi thảo luận III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS 5’ 35’ 1’ 32’ 15’ 17’ 2’ A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2.HD: a. HĐ1: Thảo luận nhóm b.HĐ2: Ai nhanh - Ai đúng 3. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? - GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do - GV kết luận ý a, b : Sai ý c, d, đ, e : Đúng - GV chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc - GV nhận xét và đánh giá kết quả chơi - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - Để nước không bị ô nhiễm - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày. Nhận xét - Học sinh làm việc theo nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả IV. Rút kinh nghiệm: ________________________________ Hướng dẫn học (T) DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: -Giúp HS: Tính được diện tích một số hình đơn giản. -Củng cố các tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng: - - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra B. Bài mới 1’ 35’ 2’ 1. GTB 2. Hướng dẫn -Giúp HS: Tính được diện tích một số hình đơn giản. -Củng cố các tính chu vi hình chữ nhật. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu BT. hướng dẫn , yêu cầu HS làm - chữa Bài 1:Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng 9cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tìm chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Bài 2: Có một hình vuông chu vi 20cm, một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và có chu vi 26cm. Tìm diện tích hình chữ nhật. Bài 3: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5cm và tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi 36cm. Tìm diện tích hình chữ nhật. -Nhận xét tiết học -VN ôn bài -Đọc BT, làm bài - chữa Bài 1: Chiều dài hình chữ nhật: 9 + 6 = 15 (cm) Chu vi ... ng lớp 2 tờ phiếu, mời 2 nhóm lên làm bài tiếp sức - GV giúp học sinh phân biệt Sung (sung sướng, bổ sung, quả sung) Xung (xung phong, xung đột, xung kích) - Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ? - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS dưới lớp viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp - 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK - Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ - HS tìm và nêu - HS viết bảng - HS viết bài - Soát lỗi - 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm truyện vui - Làm bài cá nhân - Chữa bài bằng trò chơi tiếp sức - Truyện giảm 20 cân: Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta IV. Rút kinh nghiệm: ______________________________ Hướng dẫn học LUYỆN PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU L - N I. Mục đích, yêu cầu: - Sau bài học tiếp tục giúp học sinh: - Đọc và viết đúng các từ ngữ có phụ âm đầu l – n. - Rèn kĩ năng nghe, đọc, nói, viết đúng qua luyện đọc, luyện viết, qua cách diễn đạt và đối thoại trực tiếp. - Giáo dục nói và viết đúng các từ ngữ có phụ âm đầu l – n. II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: TG ND - MT HĐ của GV HĐ của HS 5’ 35’ 1’ 32’ A. Kiểm tra B. Bài mới 1. GTB 2. Hướng dẫn - Tìm các từ, câu có phụ âm đầu l - n? - HS nêu, viết bảng 12’ a. Luyện đọc - GV chọn 1 đoạn hoặc 1 bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt - Đọc mẫu toàn bài - Gọi 1 HS đọc lại bài, yêu cầu lớp quan sát và gạch chân dưới các tiếng có âm đầu l – n. - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những tiếng có phụ âm đầu l? + GV ghi bảng + Khi đọc những tiếng có âm đầu l ta phải đọc như thế nào? + HD HS luyện đọc các tiếng có âm đầu l. - HS lắng nghe - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm. Gạch chân dưới các tiếng có âm đầu l – n - HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung - Khi đọc uốn cong lưỡi. - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, theo nhóm. - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những tiếng có phụ âm đầu n? +GV ghi bảng + Khi đọc những tiếng có âm đầu n ta phải đọc như thế nào? - Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng có âm đầu n. - HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đầu lưỡi để sát chân răng của hàm răng trên - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, theo nhóm. *Luyện đọc từ, cụm từ, câu - Cho HS luyện đọc các cụm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l - n - Hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp câu. - GV nhận xét - HS đọc cá nhân nối tiếp, đọc theo tổ - HS đọc nối tiếp * Luyện đọc cả bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đoạn văn viết về nội dung gì? - Vậy để làm nổi rõ nội dung của đoạn văn chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, chốt cách đọc - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc cả bài - HSTL - 2 HS đọc bài 10’ b. Luyện viết GV đưa nội dung bài tập: Điền l hay n vào chỗ chấm: Con đi trăm úi ngàn khe, Chưa bằng muôn ỗi tái tê òng bầm. Con đi đánh giặc mười ăm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức. - Chữa bài – Tổng kết trò chơi. - GV đọc cho HS viết nội dung bài tập vào vở - 1 HS đọc - HSTL - 3 tổ tham gia trò chơi - HS viết bài Con đi trăm núi ngàn khe, Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. 10’ c. Luyện nghe, nói: - GV hướng dẫn HS nói câu: Cô Lương có nước da nõn nà, nói năng lưu loát, chỉ phải cái hay nũng nịu, hay làm duyên, làm dáng. + Hướng dẫn HS luyện nói. + Luyện nói câu trong nhóm 2 + Cho HS nói trước lớp - HS quan sát - HS luyện nói cá nhân - Luyện nói trong nhóm - Luyện nói trước lớp, lớp nhận xét. 2’ 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung - VN: +Luyện nói, viết đúng những tiếng có phụ âm đầu l- n. + Tìm và sưu tầm các từ, câu, đoạn; các ví dụ... có tiếng chứa âm đầu l-n. IV. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2016 Tiếng anh GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ______________________ Toán Tiết 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ hình bài 3, 4 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS 5’ 1’ 12’ 20’ 2’ A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2.Hướng dẫn cộng: 3. Thực hành: 4. Củng cố - Dặn dò: Đặt tính rồi tính 4482 + 1954 1981 - 676 - Giới thiệu ghi đầu bài. - Nếu thêm chữ số 4 vào bên trái số 5732 và thêm chữ số 3 vào bên trái số 6194 ta cộng như thế nào ? - GV yêu cầu học sinh tự cộng như SGK + 45732 36194 81926 - Vậy muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta đặt tính như thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài ra bảng con - Gọi 1 số HS thực hiện: + 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. + 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. + 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9,viết 9. +5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1. + 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8,viết 8. Vậy 45732 + 36194 = 81926 Củng cố: Hãy nêu lại cách cộng các số trong phạm vi 100 000? Bài 1: - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HCN ABCD có kích thước như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Củng cố: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn - Yêu cầu HS làm – chữa - Nhắc lại cách cộng 2 số có nhiều chữ số - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài sau. - 2HS làm trên bảng, cả lớp làm nháp - Chữa bài. Nhận xét - HS cộng + Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái - HS thực hiện Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu - 2HS làm trên bảng. Cả lớp làm vở nháp - Chữa bài. Nhận xét Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu - 1HS làm trên bảng, cả lớp làm vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra - Chữa bài Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54cm2 Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - Chữa bài. Nhận xét Đoạn đường AC dài là: 2350 - 350 = 2000(m ) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km ) IV. Rút kinh nghiệm: Thủ công Tiết 29: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công - Đồng hồ để bàn - Giấy thủ công III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS 2’ 35’ 1’ 12’ 20’ 2’ A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2.Hướng dẫn HĐ1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại cách làm đồng hồ. HĐ2: Làm đồng hồ 3. Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò: - KT sự chuẩn bị của HS - GV nêu mục đích, yêu cầu - Nêu các bộ phận của đồng hồ để bàn? - Khung đồng hồ hình gì ? - Mặt đồng hồ được ghi những số chỉ giờ nào ? - Em có nhận xét gì về 3 kim đồng hồ ? - Nêu các bước làm đồng hồ ? + Bước 1: Cắt giấy làm đế, khung, chân đỡ, làm mặt đồng hồ + Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh - Yêu cầu HS thực hành - GV quan sát nhận xét, giúp đỡ - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ - Hình chữ nhật - 3, 6, 9, 12 - Kim giờ ngắn, to Kim phút dài, nhỏ Kim giây mảnh, dài - 2HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn -HS làm đồng hồ để bàn - HS trưng bày SP - Nhận xét, đánh giá IV. Rút kinh nghiệm: _________________________________ Hoạt động tập thể Tiết 29: KIỂM ĐIỂM TUẦN 29 I. Mục tiêu: - Học sinh kiểm điểm trong tuần. - Học sinh đưa ra được phương hướng cho tuần sau. - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê bình. II. Đồ Dùng: - HS: sổ theo dõi. III. Các hoạt động dạy và học: T/g Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 12’ 20’ 2’ 1. ổn định 2.Kiểm điểm tuần 29 3. Văn nghệ 4. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu hát một bài. - Yêu cầu HS sinh hoạt lớp. - Giáo viên đưa ra ý kiến: + Ưu điểm + Nhược điểm + GV và HS đưa ra phương hướng tuần sau - GV nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới trước lớp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ hoặc cho cá nhân: + Các đôi bạn cùng tiến đẩy mạnh hoạt động để đạt hiệu quả cao nhất. +Tổ 1 trang trí lớp học + Tổ 2 phụ trách chăm sóc cây xanh + Tổ 3 phụ trách công việc trực nhật lớp. * Sinh hoạt văn nghệ. - Cho HS văn nghệ: Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện - Nhận xét giờ học - VN thực hiện tốt phương hướng đề ra - Lớp hát. * Lớp trưởng tổng hợp đánh giá tình hình chung của lớp: - Nề nếp, đạo đức tác phong. - Học tập, thể dục, vệ sinh. - Các hoạt động khác. * Ý kiến - Lớp đóng góp ý kiến, đề ra phương hướng cho tuần sau - HS tổ chức văn nghệ IV. Rút kinh nghiệm: Tập làm văn* Tiết 29: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND-MT HĐ của GV HĐ của HS 1’ A. ổn định 4’ 35’ 1’ 32’ 2’ B. Kiểm tra C. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. HD HS viết bài: - Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV mời 2HS kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà các em đã có dịp xem - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV nhắc học sinh: + Trước khi viết, cần xem lại gợi ý ở BT1 (tuần 28) đó là những Nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu - Yêu cầu HS viết bài - GV kiểm tra 1 số bài, chữa nhanh 1 số bài, nhận xét - Nhận xét chung - Nhận xét giờ học - HS nào viết chưa tốt về hoàn chỉnh bài - Chuẩn bị bài sau - 2HS kể - HS viết bài - 5HS đọc bài viết IV. Rút kinh nghiệm: __________________________________
Tài liệu đính kèm: