Giáo án tổng hợp lớp 3 - Năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Năm 2010

Mục tiêu cần đạt :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II. Chuẩn bị:

+ GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-Gọi HS đọc bài: Về ngôi nhà đang xây 
Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu – ghi tựa
a/Luyện đọc:
-Gọi HS đọc cả bài
-Mời HS trình bày.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi.
-Giải nghĩa từ
- Kiểm tra
-GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
c/Luyện đọc diễn cảm:
-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đọan 1.
-GV nhận xét, tuyên dương.
+Bài văn cho em biết điều gì?
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-Học sinh lần lượt đọc bài.
-1 HS khá đọc. Lớp đọc thầm và tìm xem bài chia mấy đoạn.
-Bài chia 3 đoạn:
+Đoạn 1: Đầu.gạo, củi.
+Đoạn 2: Một lần khác.hối hận.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc lượt 1.
- 3 HS đọc lượt 2.
- 3 HS đọc lượt 3
-Ông nghe tin tự tìm đến thăm,. Ông tận tụy chăm sóc. Ông chữa bệnh không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
-Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình vì cái chết ấy. Ông rất hối hận.
-Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
-Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước, còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
-2 HS nhắc lại.
-Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Thi đua đọc.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
---------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- HS làm được BT1;BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:Giới thiệu: 
 a/Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 2:
 -Gọi HS đọc bài toán.
-GV hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Tính tỉ số phần trăm của số DT ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm ?
-Như vậy, đến hết tháng 9, thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
-Em hiểu đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được 90% kế họach là như thế nào?
-Y/c HS tính tỉ số phần trăm của DT trồng được cả năm và kế họach?
-Em hiểu số 117,5% kế họach là như thế nào?
-Cả năm nhiều hơn so với kế họach là bao nhiêu phần trăm?
-Vậy 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế họach.
-Y/c HS làm bài vào vở.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
-Gọi HS đọc bài toán.
-Y/c HS trình bày bài giải.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chơi trò chơi
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Làm bài vào bảng con.
-HS nêu kết quả. 
-1 HS đọc.
-Kế hoạch năm 20 ha. Đến tháng 9 : 18 ha. Hết năm: 23,5 ha.
-Hết tháng 9 đạt bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Hết năm vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
18 : 20 = 0,9 = 90%
-90% kế hoạch.
-Có nghĩa coi kế họach là 100%, thì đến hết tháng 9 đạt 90%.
-23,5 : 20 = 117,5%
-Coi kế họach là 100%, thì cả năm thực hiện được 117,5%.
-117,5% - 100% = 17,5%
-HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu cần đạt : 
 -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư,các nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 -Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của nước ta.
 -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất,rừng.
- Nêu tên và chỉ được một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Phiếu học tập.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-Thương mại và du lịch
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Giơi thiệu: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
-Kết luận: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế
-GV phát phiếu học tập cho từng bàn.
 1 Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
	Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
	Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
	Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
	Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
-Phát mỗi nhóm lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1.	Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
2.	Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
-Giáo viên sửa bài, nhận xét.
-GV nêu câu hỏi:
+Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố - dặn dò:
Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
-Chuẩn bị: Châu Á. 
-hát
-2 HS nêu.
- 54 dân tộc.
- Kinh
-Đồng bằng.
-Miền núi và cao nguyên.
Làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
-Đánh S
-Đánh S
-Đánh Đ
- Đánh Đ
-Đánh S
+ Đánh S
Sửa bài.
-Thảo luận nhóm.
Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ.
-Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
-Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
-HS nêu.
KỸ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu cần đạt : 	
 -Kể được tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương(nếu có).
II. Chuẩn bị: 
-GV: Tranh, ảnh.
	 Phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà?
-Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ?
-Hát
-2 HS nêu.
3.Bài mới:Giới thiệu:
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
-GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau, em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta, có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,Có những giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng, gà lơgo, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt ri,
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
+Tên giống gà:
+Đặc điểm, hình dạng.
+Ưu điểm chủ yếu.
+Nhược điểm chủ yếu.
-GV nhận xét, kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gả. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
+Nêu đặc điểm và hình dạng của gà ri?
+Nêu đặc điểm và hình dạng của gà ác ?
+Nêu những ưu và nhược điểm chủ yếu của chúng ?
-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhiều HS nêu.
 -Các nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu.
-3 HS đọc.
Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu cần đạt :
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ:nhân hậu,trung thực,dũng cảm,cần cù(BT1).
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2). 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to bài 3 + bút.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-Gọi HS viết các từ ngữ tả hình dáng con người:
+Tả mái tóc.
+Tả vóc dáng.
+Tả khuôn mặt.
+Tả làn da.
-Nhận xét – ghi điểm. 
3.Bài mới:Giới thiệu:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc:
+Nhóm 1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ : Nhân hậu và trung thực.
+Nhóm 2: Từ dũng cảm.
+Nhóm 3: Từ Cần cù.
-Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Bài tập có những yêu cầu gì?
+Cô Chấm có tính cách gì?
-Y/c HS thảo luận theo bàn, tìm những chi tiết minh họa cho các tính cách ấy?
-GV nhận xét, kết luận.
-Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chơi trò chơi
-4 HS lên bảng viết.
-Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc y/c bài. Lớp đọc thầm.
-Các nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc lại bảng từ đúng.
-1 HS đọc.
-Nêu tính cách của cô Chấm.
-Tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho những tính cách ấy.
-Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- ... ----------
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu cần đạt : 
 -Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh,thể hiện được sự quan sát chân thực,diễn đạt trôi chảy
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé 
 ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học.
+ HS: Vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-Kiểm tra giấy, bút.
.Bài mới: 
a/Giới thiệu:
b/Thực hành viết:
-GV ghi 4 đề bài kiểm tra lên bảng:
Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc.
-Gọi HS đọc 4 đề bài kiểm tra trên bảng.
-Y/c HS viết bài.
-GV theo dõi, quan sát học sinh làm bài.
-Thu bài.
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-HS quan sát.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
-HS làm bài vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 32
TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-Gọi HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và TLCH sgk.
-Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu
a/Luyện đọc
-GV nhận xét và yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn.
- Sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi.
-Kết hợp giải nghĩa từ.
-Kiểm tra.
-Đọc mẫu toàn bài.
b/Tìm hiểu bài:
+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
c/Luyện đọc diễn cảm:
-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
+GV đọc mẫu
-Nhận xét, tuyên dương.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì?
4.Củng cố - dặn dò: 
-Em rút ra được bài học gì qua bài này?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-3 HS đọc.
-Học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm và tìm xem bài chia làm mấy đoạn.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Câu 2: 3câu tiếp.
+ Đoạn 3: “Thấy cha không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp lượt 1
Đọc nối tiếp lượt 2
Đọc nối tiếp lượt 3
-Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
-Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
-Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái.
- Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện – Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người, chỉ có khoa học mới làm được.
1 HS đọc đoạn 3
- Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc toàn bài.
-Lắng nghe và phát hiện từ nhấn giọng.
-HS trình bày: nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát 
Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-HS đọc thi
-Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện
- Không mê tín dị đoan
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 78
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- HS làm được các bài tập:BT1(a,b);BT2;BT3.HS khá giỏi làm thêm BT1(c);BT4.	
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: ghi tựa
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu và làm bài.
-GV giúp HS yếu.
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:	
-HS đọc bài toán và tự giải.
 Nhận xét.
	Bài 3:
-HS tự đọc bài toán và làm bài.
-GV giúp HS yếu.
- Nhận xét.
Bài 4:
-Gọi HS đọc bài toán.
-GV hướng dẫn cách làm.
-GV giúp HS yếu.
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhắc lại kiến thức vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chơi trò chơi
HS làm bài vào bảng con.
a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 )
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
Số kg gạo nếp bán:
120 X 35 : 100 = 42 (kg)
ĐS: 42 kg.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
DT của mảnh đất:
18 x 15 = 270 (m2)
DT xây nhà trên mảnh đất:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
ĐS: 54 m2.
-HS làm bài vào vở nháp.
-1 HS sửa trên bảng:
5% số cây trong vườn:
1 200 x 5 : 100 = 60 (cây)
10% số cây trong vườn:
60 x 2 = 120 (cây)
20% số cây trong vườn:
60 x 4 = 240 (cây)
25% số cây trong vườn:
60 x 5 = 300 (cây)
-HS nêu.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 16
Thể dục
Bài thể dục PTC. Trò chơi lò cò
(Có GV bộ môn dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 31
KHOA HOÏC
CHẤT DẺO
 I. MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT : 
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
 - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 -Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo.
II. CHUAÅN BÒ :
 - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
 - Giấy khổ to, bút dạ.
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1.Ổn định
2.KTBC:
Hãy nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.
3.Bài mới:Giới thiệu bài 
*HĐ 1: Quan sát
- HS làm việc theo cặp, quan sát hình trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- Trình bày nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
- HS trả lời.
HĐ 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế 
- HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở SGK.
-Trình bày
a. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
b. Chất dẻo có tính chất gì?
- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.
- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
c. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
- Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá.
d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- Kết luận 
HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.
- Các nhóm thảo luận, ghi
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc
- Đại diện nhóm lên trình bày.
4.Củng cố -dặn dò: 
 GD: Em có nhận xét gì về việc sử dụng chất dẻo hiện nay?
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng
thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 79
---------------------------------------------------------------------
Tiết 32 Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2010
---------------------
-----------------------------------
Tiết 16
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 80
------------------------------------------------------------------------
Tiết 32 Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
AN TOÀN GIAO THÔNG:
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	-Nhớ và giải thích 23 nội dung biển báo hiệu giao thông đường bộ.Hiểu ý nghĩa,nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.
	-Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông.Có thể miêu tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc bằng hình vẽ để nói cho người khác biết về nội dung của biển báo hiệu giao thông.
	-Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh cảu biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
II.CHUẨN BỊ:
	-Chuẩn bị bộ câu hỏi để HS phỏng vấn người khác về biển báo hiệu giao thông.
	-Hai bộ biển báo,tên các biển báo.
	-Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
-Hỏi tên một số biển báo hiệu giao thông đã học thông qua các biển báo hiệu.
3.Bài mới.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Trò chơi phóng viên
-Y/C một số HS mà GV đã đưa hệ thống câu hỏi trước làm phóng viên và đặt câu hỏi cho cả lớp
VD:ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào?đặt ở đâu?nội dung của biển báo là gì?
-Vậy muốn phòng tránh tránh tai nạn GT mọi người cần phải làm gì?
-Nhận xét,kết luận.
Hoạt động 2:Ôn lại các biển báo hiệu đả học
-Chia lớp thành 4 nhóm,giao cho mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau.
-Viết tên 4 nhóm biển báo hiệu trên bảng,yêu cầu HS trong nhóm đứng đúng vào nhóm bảng báo hiệu.
-Y/C lớp nhận xét
-Thực hiện đúng với bảng báo hiệu có tác dụng gí?
-Viết trên bảng 3 nhóm báo hiệu(BB cấm;BB nguy hiểm;BB chỉ dẫn)
-Y/C 3HS lên bảng cầm 3 biển báo mới căn cứ vào màu sắc,hình dáng gắn biển báo theo từng nhóm.
-Nhận xét-kết luận
Hoạt động 3:Nhận biết các biển báo hiệu giao thông
-Y/C HS nêu tác dụng của các nhóm biển báo.
-Gỡ biển báo và tên biển báo xuống
-Gắn 10 tên biến báo ở vị trí khác nhau,yêu cầu từng HS lên gắn tên biển báo đúng tên biển báo
4 Củng cố - dặn dò: 
-Y/C một số HS nhắc lại ý nghĩa của một số biển báo
-Nhận xét tiết học
-Về nhà coi lại bài và thực hiện ATGT
-Hát
-Trả lời
-Lắng nghe
-Một số HS thực hiện y/c,các em còn lại trả lời
-Mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu GT
-Lắng nghe
-Nhận biển báo hiệu theo nhóm
-Thực hiện y/c
-Nhận xét
-Là thực hiện đúng luật GTĐB
-Chú ý theo dõi
-3 HS thực hiện y/c
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Báo hiệu cho người đi nội dung và phạm vi cấm
-Thực hiện y/c
-Nêu ý nghĩa.
-Lắng nghe và ghi nhớ
-------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(5).doc