I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc bài to, ngắt nghỉ tương đối đúng dấu câu.Tập đọc truyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu sơ qua nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài
- Hiểu sơ qua ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
3. Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
4.HSKT đọc âm: a,ă, â và đọc câu ngắn.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, tập kể lại được câu chuyện đất quý, đất yêu .
2. Rèn kỹ năng nghe :
3. HSKT nêu lại theo y/c của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
TUAÀN 11 Thửự 2/ 26/ 10/ 2010 Toán : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS : 1. Kiến thức: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . 2. Kỹ năng: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. 3. HSKT làm phép tính đơn giản. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên Học sinh HSKT Hoạt động 1: Học bài mới * Bài toán : Tóm tắt 6 xe QS Thứ bảy : ? - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán Chủ nhật : xe * muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) + Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? -> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) Nêu lại - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải - HS nhận xét Hoạt động 2:Thực hành a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km + Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? -> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km) làm bài + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? - Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT Nêu - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng lại - HS nhận xét Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Đáp số : 8 ( lít mật ong ) -> GV nhận xét ghi điểm C. Bài 3 : (2) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con Làm 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 bài = 18 = 36 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 10 = 15 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần HĐ3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nD bài ? - 1 HS Tập đọc - Kể chuyện Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc bài to, ngắt nghỉ tương đối đúng dấu câu.Tập đọc truyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan ). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu sơ qua nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài - Hiểu sơ qua ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất . 3. Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. 4.HSKT đọc âm: a,ă, â và đọc câu ngắn. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, tập kể lại được câu chuyện đất quý, đất yêu . 2. Rèn kỹ năng nghe : 3. HSKT nêu lại theo y/c của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk . III. các hoạt động dạy học: Tập đọc Giáo viên Học sinh HSKT HĐ1. KTBC: - Đọc bài thư gửi bà GTB : ghi đầu bài HĐ2: Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe 2 HS trả lời câu hỏi Nghe - GV HD cách đọc Nghe b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS đọc tiếp sức từng câu trong bài Đọc + Đọc từng đoạn trước lớp âm - GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn - HS nghe, đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp Đọc câu - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới Nghe + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 Cùng - 4 nhóm HS nối tiếp đọc ĐT 4 đoạn đọc -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm HĐ3. Tìm hiểu bài : - Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ? - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ .. Nghe - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày - Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất - Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ? * Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất . Nêu lại Tiết 2 HĐ4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm đoan 2 - học sinh Chú ý nghe đọc âm - HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) đọc câu -> GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét HĐ5.Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ . 2. HD HS kể lại truyện theo tranh . a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu QS - GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài - HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự QS - HS ghi kết quả vào giấy nháp -> GV nhận xét, kết luận + Thứ tự các bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu y/c - 2 HS nêu yêu cầu bài tập Cùng - HS trao đổi theo cặp HĐ - GV gọi HS thikể - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp - 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện ->HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm HĐ6. Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Vài HS Tập - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau đặt * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 27 tháng 10năm 2009 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 2- HSKT làm bài toán đơn giản. B. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Bài tập Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) - GV nhận xét, sửa sai Đ/S: 10 ô tô * Bài số 2: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán này cần giải theo mấy bước -> 2 bước - HS làm vào vở + 1HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: -> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con) Đ/S: 40 con thỏ * Bài tập 3: - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: -> GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS) Đ/S: 36 HS b. Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 Hđ2. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Chính tả: ( Nghe – Viết ) Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả . - Nghe viết đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng - Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết nhanh, đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x . 3. HSKT viết chữ cái a,ă, â. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 2 lần BT2 - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1. KTBC Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GTB : ghi đầu bài HĐ2. HD viết chính tả . a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc bài viết - HS chú ý nghe - HS đọc lại bài ( 2 HS ) - GV HD nắm ND bài + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? -> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ + Bài chính tả có mấy câu ? -> 4 câu + Nêu các tên riêng trong bài ? -> Gái, Thu Bồn * Luyện viết tiếng khó : +GV đọc: trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con Ngang trời -> GV quan sát sửa sai b. GV đọc bài : -> HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài : - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét HĐ3. HD làm bài tập . a. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong b. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp - HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : + Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói + Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy, xọc + Từ có tiếng mang vần ươn : soi gương, trường, . HĐ4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? -1 HS Tập đọc Vẽ quê hương I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng . - Đọc trơn toàn bài, tập đọc ngắt nghỉ tương đối đúng dấu câu.Tập đọc ngắt nhịp thơ đúng. Tập nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu . - Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu sơ qua nội dung chính của từng khổ thơ. Cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và nhiều màu sắc của bức tranh quê hương . - Hiểu sơ qua ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ . 3. Học thuộc lòng bài thơ. 4. HSKT đọc câu ngắn và đọc các âm: b,c,d,đ 5. Giáo dục bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk. - Bảng phụ chép bài thơ . III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu - Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? -> HS + GV nhận xét GTB : ghi đầu bài HĐ2. Luyện đọc: 4 HS - 2 HS trả lời a. GV đọc bài thơ - GVHD cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS chú ý nghe - GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần HĐ3. Tìm hiểu bài : - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm - Vì sao bức tranh ... 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi HS làm bài - HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp - GV dán bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng -HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV NX chốt lại lời giải đúng a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi Nêu lại HĐ4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Giáo dục bảo vệ môi trường. - 1 HS - vài HS Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Nhận xét chung tiết học ẹAẽO ẹệÙC: THệẽC HAỉNH Kể NAấNG GIệếA Kè I Khụỷi ủoọng : Hoaùt ủoọng 1 : Phaõn bieọt haứnh vi ủuựng sai . Muùc tieõu : HS bieỏt phaõn bieọt haứnh vi ủuựng sai ủoỏi vụựi baùn beứ khi coự chuyeọn vui buoàn . Caựch tieỏn haứnh : GV phaựt phieỏu hoùc taọp cho HS . -Hoỷi thaờm an uỷi khi baùn coự chuyeọn buoàn - b ẹoọng vieõn an uỷi baùn khi baùn bũủieồm keựm -c chuực mửứng baùn khi baùn ủửụùc ủieồm 10 - d Vui veỷ nhaọn lụứi giuựp ủụừ baùn hoùc keựm . - ủ Tham gia giuựp ủụừ caực baùn ngheứo trong lụựp . -e Voõ tử khi baùn coự chuyeọn buoàn . - g Keỏt baùn vụựi caực baùn bũ khuyeỏt taọt , ngheứo khoự . -h Ghen tửực khi baùn gioỷi hụn mỡnh . GV keỏt luaọn : Caõu : a, b, c, d ,ủ,g laứ ủuựng , . Caõu : e, h .laứ sai . Haựt HS laứm baứi taọp caự nhaõn . HS thaỷo luaọn caỷ lụựp . THEÅ DUẽC Baứi soỏ: 22 ẹEÀ BAỉI: HOẽC ẹOÄNG TAÙC TOAỉN THAÂN CUÛA BAỉI THEÅ DUẽC PHAÙT TRIEÅN I. MUẽC TIEÂU: Kieỏn thửực: OÂn naờm ủoọng taực cuỷa baứi theồ duùc phaựt trieồn chung. Hoùc ủoọng taực toaứn thaõn. Chụi troứ chụi: “Nhoựm ba, nhoựm baỷy” Kú naờng: Thửùc hieọn ủoọng taực nhanh choựng. Naộm vửừng caựch chụi, tham gia chụi ủuựng luaọt. Thaựi ủoọ, haứnh vi: Giaựo duùc tớnh nhanh nheùn, traọt tửù, kổ luaọt, tinh thaàn ủoàng ủoọi. II. CHUAÅN Bề: Saõn trửụứng saùch seừ. Keỷ saỹn vaùch troứ chụi, coứi III. NOÄI DUNG VAỉ PHệễNG PHAÙP LEÂN LễÙP: Phaàn Noọi dung hoaùt ủoọng ẹũnh lửụùng Phửụng phaựp toồ chửực luyeọn taọp Mụỷ ủaàu 5-7 phuựt * OÅn ủũnh: Giaựo vieõn nhaọn lụựp phoồ bieỏn noọi dung, yeõu caàu giụứ hoùc * Khụỷi ủoọng: Giaọm chaõn taùi choó, voó tay theo nhũp vaứ haựt. Chaùy chaọm theo ủũa hỡnh tửù nhieõn. * Baứi cuừ: Kieồm tra 5 ủoọng taực ủaừ hoùc (6 em) 2 phuựt 2 phuựt 3 phuựt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Cụ baỷn 24- 26 phuựt * OÂn 5 ủoọng taực ủaừ hoùc cuỷa baứi theồ duùc phaựt trieồn chung. + OÂn 5 ủoọng taực vửụn thụỷ, tay chaõn, lửụứn, buùng. Taọp theo ủoọi hỡnh 4 haứng ngang. Chia toồ taọp luyeọn, giaựo vieõn theo doừi sửỷa chửừa ủoọng taực sai. * Hoùc ủoọng taực toaứn thaõn. - Nhũp1. Bửụực chaõn traựi ra trửụực moọt bửụực, troùng taõm doàn vaứo chaõn trửụực, chaõn sau thaỳng, kieóng goựt, hai tay ủửa ra trửụực- leõn cao thaỳng hửụựng, loứng baứn tay hửụựng vaứo nhau, maột nhỡn theo tay. - Nhũp 2. ẹửa chaõn traựi veà, gaọp thaõn treõn veà trửụực xuoỏng thaỏp, chaõn vaứ tay thaỳng, maột nhỡn theo tay. - Nhũp3. Khuợu goỏi, lửng thaỳng, hai tay dang ngang. - Nhũp 4 veà TTCB. Nhũp 5,6,7,8 nhử nhũp 1,2,3,4 nhửng ụỷ nhũp 5 bửụực chaõn phaỷi ra trửụực. * Chụi troứ chụi: “Nhoựm ba, nhoựm baỷy” Neõu teõn troứ chụi, nhaộc laùi caựch chụi, cho hoùc sinh chụi, giaựo vieõn theo doừi. 8 phuựt 2 laàn 3-4 laàn 10 phuựt 2 laàn x 8 nhũp 3-4 laàn 7 phuựt Keỏt thuực 5-6 phuựt Voó tay theo nhũp vaứ haựt. Giaựo vieõn cuứng hoùc sinh heọ thoỏng baứi Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. Giao baứi veà nhaứ. OÂn 6 ủoọng taực theồ duùc ủaừ hoùc. 2 phuựt 2phuựt 1 phuựt THệÙ 6/30/10/2009 Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu - Nói về quê hương I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói . 1. Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại được nội dung chuyện vui tôi có đọc đâu . Lời kể to, vui, tác phong mạnh dạn. 2. Tập nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài nói đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật có gì đáng nhớ ? tình cảm của em với quê hương như thế nào ? dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. 3. HSKT tập kể lại một, hai câu trong câu chuyện. II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương . III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HSKT HĐ1. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ởtiết 10 -> GV nhận xét GTB : ghi đầu bài : HĐ2. HD làm bài : a. Bài tập 1 : -2 HS Nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ QS - GVkể chuyện lần 1 - HS chú ý nghe + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? - Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư Nêu lại + Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? - Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu - GV kể lần 2 - HS chăm chú nghe Nghe - GV gọi HS kể - 1 HS giỏi kể lại chuyện - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe Kể cặp - GV gọi HS kể trước lớp - 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp Nghe -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào - HS nêu Trả lời b. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu y/c - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp nói - GV gọi HS trình bày - HS trình bày trước lớp trong -> GV nhận xét -> HS nhận xét cặp HĐ3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số . - HSKT làm vài phép tính đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HSKT HĐ1. KTBC: - đọc bảng nhân 8 - HS + GV nhận xét HĐ2. Hình thành bài mới 3 HS Nghe a. GT phép nhân : 123 x 2 QS - GV viết phép tính : 123 x 2 + Ta phải nhân như thế nào ? - Nhân từ phải sang trái + GV gọi HS thực hiện - HS nhân : 123 Thực x 2 hiện 246 -> GV kết luận : 123 x 2 = 246 b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1 - GVHD tương tự như trên x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 978 1 bằng 7, viết 7 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 - GV gọi HS nhắc lại phép nhân - Vài HS nhắc lại phép nhân Nhắc lại Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HSthực hiện bảng con - HS làm vào bảng con Làm 341 213 212 203 bài x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 -> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng b. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con 437 319 171 205 x 2 x 3 x 5 x 4 874 957 855 820 -> GV sửa sai cho HS C. bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người Nêu lại d. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầubài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con x : 7 = 101 x : 6 = 107 Làm 1 x = 101 x 7 x = 107 x 6 phép x = 707 x = 642 tính -> GV nhận xét sửa sai HĐ4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS Thủ công Cắt, dán chữ I, T (tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T . 2. Kỹ năng : Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật . 3. Thái độ : HS thích cắt, dán chữ . II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ I, T, tranh quy trình - Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động1: HD QS NX - GV giới thiệu mẫu chữ I, T - HS quan sát + Chữ I, T có gì giống nhau ? - Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau + Nét chữ I, T rộng mấy ô? - Rộng 1 ô 2. HĐ2 : GV HD mẫu + Bước 1: kẻ chữ I, T - Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô - HS quan sát H2 dài 5 ô rộng 3 ô - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ - HS quan sát + Bước 2: Cắt chữ T - Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T - HS quan sát + Bước 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối - Bôi hồ dán vào mặt sau - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng - HS quan sát * Thực hành kẻ cắt chữ : - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành theo nhóm - GV quan sát HD thêm cho HS IV. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS - HS chú ý nghe - Chuẩn bị giờ học sau Tự nhiện xã hội : Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (T 2) I. mục tiêu: - Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể . - Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học . - Các hình trong SGK . III. Các HĐ dạy học 1. Hoạt động 1. Làm việc với phiết BT. * Tiến hành: + Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập. - HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập. - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. + Làm việc cả lớp. - GV nhận xét. - Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp. 2. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng * Tiến hành: Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ + GV gọi HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại cách vẽ Bước 2: Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ vào nháp Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày - 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ -> GV nhận xét tuyên dương -> HS nhận xét 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình * Tiến hành. - GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ Ao ( theo sơ đồ) HS dán theo nhóm - Từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình + GV nhận xét tuyên dương HĐ4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài ( 1HS ) - Vè nhà học bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - HS nhận xét
Tài liệu đính kèm: