Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

I.Mục đích yêu cầu :

 1.Kiến thức :_Học sinh nắm đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam.

 2.Kĩ năng : _Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.

 _Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng

 3.Thái độ : Học sinh ham thích học toán

II.Chuẩn bị :

 1.Giáo viên :1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ

 2.Học sinh : SGK , vở

 

doc 40 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN : TOÁN TUẦN:14
 BÀI : LUYỆN TẬP
 Ngày thực hiện : 
I.Mục đích yêu cầu :
 1.Kiến thức :_Học sinh nắm đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam.
 2.Kĩ năng : _Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
 _Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng
 3.Thái độ : Học sinh ham thích học toán 
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên :1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
 2.Học sinh : SGK , vở 
III.Hoạt động lên lớp: 
Thời gian 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH
 5’
 30’
 1.Khởi động :Hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật. 
 3.Bài mới : 
­Giới thiệu bài:Các em đã học về đơn vị đo khối lượng gam hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài .
­Hoạt động: Hướng dẫn học sinh luyện tập(phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại) 
+Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Viết lên bảng 744g474kg và yêu cầu học sinh so sánh
- Vì sao ta biết 744g > 474g?
- Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
-Học sinh làøm tiếp các phân số còn lại
+Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta làm sao?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu học sinh làøm tiếp bài
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cô làøm gì với số đường còn laị 
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? 
- Yêu cầu học sinh làøm bài
+ Bài 4:Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474
- Học sinh làøm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết ta phải đi tìm.
- Học sinh đọc đề bài
- Cô Lan có 1 kg đường.
- Cô đã dùng hết 400g đường?
- Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
- Bài toán yêu cầu tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
- Phải biết cô Lan còn lạïi bao nhiêu gam đường
- 1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
 Bài giải 
 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại
 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ
 600 : 3 = 200 (g) 
 Đáp số : 200 g đường
- Các nhóm thực hành cân và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : _Bài nhà :Yêu cầu học sinh về nhà làøm bài tập luyện tập thêm.
 _Chuẩn bị bài: Bảng chia 9
 *Các ghi nhận lưu ý : 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN:14
BÀI : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
Ngày thực hiện : 
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng :
 _Đọc đúng các từ, tiếng khó: Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững ,thản nhiên, thong manh, tảng đá . 
 _ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 _Đọc trôi trảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với truyện.
2.Đọc hiểu:
 _Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, thầy mo, thong manh,
 _Hiểu được nội dung : Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B.Kể chuyện:
 _Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.
 _Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện .
 _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2.Học sinh : SGK
III.Hoạt động lên lớp:
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 5’
 15’
 20’
 15’
1.Khởi động : Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ :Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Cửa Tùng.
3 .Dạy bài mới
­Giới thiệu bài :Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc là anh Kim Đồng.Anh là một chiến sĩ liên lạc có nhiều đóng góp cho cách mạng.Năm 1943, trên đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này. 
­Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc: 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích)
 a)Đọc mẫu:Giáo viên đọc mẫu bài, chú ý giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn . 
_ Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 _Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi học sinh đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. 
 _Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. Giáo viên có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy học sinh chưa hiểu.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. 
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
­Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải)
 _ Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài trước lớp.
 _Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
 _Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
 _Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
 _Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
+Giảng :Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết.Chính vì thế,các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ.Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 và 3 của bài.
 _Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
 _Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện bác cán bộ ?
 _Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
 _Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng.
 ­Hoạt động 3 :Luyện đọc lại bài 
(Phương pháp đàm thoại, trực quan, quan sát) 
 _ Giáo viên tiến hành các bước tương tự như ở các tiết tập đọc trước.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
 _Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
 _ Học sinh đọc các từ phát âm đúng,mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đến hết bài.Đọc 2 vòng.
 _Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên 
 _4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý đọc các câu.
 _Thực hiện yêu cầu của giáo viên .
 _Mỗi nhóm 4 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
 _2 nhóm thi đọc tiếp nối.
 _Đọc đồng thanh.
 _1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. 
 _Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
 _Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
 _ Học sinh thảo luận cặp đôi, sau đó đại diẹân học sinh trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng, bác cán bộ sẽ hòa đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
 _Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường.
 _Nghe giảng, sau đó 1 học sinh đọc lại đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 _Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
 _Chúng kêu ầm lên.
 _Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hịêu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
 _Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
Tranh minh hoạ 
	20’	Kể chuyện
1.Xác định yêu cầu và kể mẫu:
 _Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
 _Hỏi: Tranh 1 minh họa điều gì?
 _Hai bác cháu đi đường như thế nào?
_Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
_Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao?
_Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
 2.Kể theo nhóm.
 _Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
 3.Kể trước lớp:
 _Tuyên dương học sinh kể tốt.
 _Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
 _Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu.
 _Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường .
 _1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: Trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như ngồi bị mỏi chân ngồi nghỉ.
 _Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
 _Kim Đồng đã đưa ba ...  với một đoàn khách đến thăm lớp.
1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : _ Học sinh về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
	_ Chuẩn bị bài: Giấu cày – Giới thiệu về tổ em . 
 * Các ghi nhận, lưu ý : 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN : TOÁN TUẦN:14
BÀI : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
 Ngày thực hiện : 
I.Mục đích yêu cầu:
 1.Kiến thức :_Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
 2.Kĩ năng : _Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. _Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
 _Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ham thích môn toán .
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4.
 2.Học sinh : Vở, bảng từ và 8 hình tam giác 
III.Hoạt động lên lớp: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
ĐDDH
 5’
1.Khởi động : Hát bài hát .
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới : 
­Giới thiệu bài:
 _ Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có dư ở các lượt chia .
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 15’
­Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
a) Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc lạïi để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK. (Đặt câu hỏi hướng dẫn từng bước chia tương tự như phép chia 72 : 3 = 24 ở tiết 69)
78 4
4 19
38
36
2
 15’
­Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
 +Bài 1 :Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài 
 _4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính . Cả lớp làm bài vào vở 
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làøm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 +Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc đề bài
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Lớp học có 33 học sinh.
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn như thế nào?
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn hai chỗ .
- Yêu cầu học sinh tìm số bàn có 2 học sinh ngồi.
- Số bàn có 2 học sinh ngồi làø 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn học sinh).
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi 
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất làø một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).
- Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán
 Bài giải 
Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn,còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn nữa .
 Vậy số bàn cần có ít nhất là 
+ 1 = 17 ( cái bàn )
 Đáp số : 17 cái bàn 
 +Bài 3:
- Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làøm bài.
- 1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
 +Bài 4
- Tổ chức cho học sinh ghi ghep hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất làø tổ thắng cuộc. 
Đáp án:
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò : _Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 _Chuẩn bị bài:Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
 *Các ghi nhận lưu ý:
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN: THỦ CÔNG TUẦN:14
 BÀI : CẮT , DÁN CHỮ H,U (Tiếp theo)
 Ngày thực hiện: 
 I.Mục đích yêu cầu : 
 _ Học sinh biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U
 _ Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật 
 _ Học sinh thích cắt, dán chữ 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : 
 _ Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán 
 _ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U
 2. Học sinh : 
 _ Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán
III.Hoạt động lên lớp:
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 5’
 30’
1.Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập
3.Bài mới: 
­Hoạt động : Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U (Phương pháp trực quan,quan sát,thực hành luyện tập)
_Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U 
_ Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán chữ H, U theo quy trình 
+ Bước 1 : Kẻ chữ H, U 
+ Bước 2 : Cắt chữ H, U 
+ Bước 3 : Dán chữ H, U 
_ Giáo viên tổ chưcù cho học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ H, U
_ Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm .Nhắc học sinh dán chữ cho cân đối và phẳng 
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm 
_ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
_Học sinh thực hành cắt dán chữ H, U
_ Học sinh nhắc lại và cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U 
_ Học sinh nhận xét các sản phẩm của các bạn.
Mẫu chữ UH đã dán và chưa dán 
 4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. 
 5.Dặn dò : _Bài nhà : Học sinh giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì kéo thủ công, hồ dán để học bài: Cắt, dán chữ V
 _Chuẩn bị bài: Cắt, dán chữ V
 *Các ghi nhận, lưu ý : 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TUẦN:14
 BÀI : TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN SỐNG (Tiếp theo)
 Ngày thực hiện : 
I.Mục đích yêu cầu :
_Kể một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh, thành phố
_Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Hình ảnh phóng to trong SGK /52, 53, 54, 55 .
2.Học sinh : Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp: 
Thời gian 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH
 5’
 10’
 20’
1.Khởi động : Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ :Nêu một số trò chơi nguy hiểm ? 4 học sinh nêu và nhận xét. 
3.Bài mới :
­Giới thiệu :Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về Tỉnh (Thành phố) nơi em đang sống
­Hoạt động 1:Nói về tỉnh (Thành phố) nơi bạn sinh sống.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
*Mục tiêu : Học sinh hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, . . . .ở tỉnh nơi mình đang sống .
+Bước 1: Giáo viên giao việc và bìa cứng .
_Giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm 
+Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và chỉ dẫn kể tên.
+Bước 3 : Giáo viên cho học sinh đóng vai .
+Giáo viên bổ sung nhận xét .
­Hoạt động 2 : Vẽ tranh.
(Phương pháp đàm thoại, thực hành)
 *Mục tiêu : Biết vẽ và mô tả sơ lược bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính,văn hoá, y tế . . . .
 +Bước 1 : Giáo viên gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính , văn hoá 
 +Bước 2 : Giáo viên nhận xét khen ngợi học sinh vẽ đẹp và đúng .
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 -6 nhóm và học sinh quan sát hình trong SGK .
 _ Học sinh các nhóm trình bày mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan 
 _ Học sinh khác bổ sung. Nhóm trưởng nhận việc học sinh các nhóm làm việc .
 _ Học sinh tập trung tranh ảnh ,bài báo , và xếp đặt theo nhóm .
 _Cử đại diện lên giới thiệu trước lớp .
_ Học sinh chọn 1 bạn nhanh nhẹn làm hướng dẫn viên du lịch .
 _Nói về các cơ quan ở tỉnh , thành.
_ Học sinh lấy bút màu, giấy chuẩn bị .Học sinh vẽ về các cơ quan hành chính, văn hóa,.
_ Học sinh trình bày mô hình vẽ và tranh
Tranh trong SGK/ 52,53,54 ,
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò : _Bài nhà : Tập vẽ lại bức tranh cho đẹp .
 _Chuẩn bị bài : Xem bài :Các hoạt động thông tin liên lạc.
 *Các ghi nhận lưu ý :
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc