Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 (3 cột)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 (3 cột)

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng

2. Hiểu các từ ngữ trong bài

 Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK

 

doc 50 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 16 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc	KÉO CO
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng 
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
 Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: 
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co ntn?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp 
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời ccâu hỏi:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Theo em, vì sao trò chơi léo co bào giờ cũng rất vui?
+ Ngoài kéo co em còn biết trò chơi nhân gian nào khác?
- Ghi ý chính đoạn 3 
- Nội dung chính của bài đọc kéo co này là gì?
- Ghi ý chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp từng đoạn của bài 
- Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài 
- Nhận xét về giọng đọc 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
+ Trò chơi kéo co có gì vui?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Giới thiệu cách chơi kéo co 
+ HS liên hệ thực tế trả lời 
- 1 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Giới thiệu cách thưc chơi kéo co ở làng Hữu Trấp 
+ Khác vơi trò chơi kéo co thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co giữa bên nam và bên nữ. 
- 1 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Kéo co ở làng Tích Sơn cũng rất đặc biệt. Số lượng mỗi bên không hạn chế 
- Vì có rất đông người tham gia 
+ Đấu vật, múa võ 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS nhắc lại ý chính 
- 3HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc 
Thứ ngày tháng năm
Chính tả	KÉO CO
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn r/d/gi ; ât/âc đúng với nghĩa đã cho 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một số tờ giấy A4 để HS thi làm BT2a hoặc 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a hoặc 2b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 155 SGK
- Hỏi: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
+ GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) hoặc BT do GV chọn 
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c 
- Phát giấy bút dạ cho một số cặp HS. Y/c HS tìm từ 
- Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng 
b) Tiến hành tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, 
- Dặn HS về nhà viết viết lại các từ vừa tìm được ở BT2
- 3 HS lên bảng viết 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng 
- Các từ ngữ: Hữa Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào SGK
- Nhận xét bổ sung
- Chữa bài 
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu:
HS biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, ttrí tuệ của con người 
Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1. Một số tờ để HS làm BT2 
Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu hỏi: thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định 
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi GV nêu 
- Nhận xét câu đặt của HS và cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c 
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS hoạt động trong nhóm và hoàn thành phiếu 
- Gọi các nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét, kết luận từ đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy bút dạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét kết luận từ đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Y/c HS hoạt động theo cặp, GV nhắc HS 
+ Xây dựng tình huống 
+Dùng câ tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét cho điểm HS 
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu than ngữ, tục ngữ 
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm lại BT3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ 
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm 4 HS 
- Nhận xét bổ sung dán phiếu lên bảng 
- Chữa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu
- Nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn
- 3 cặp HS trình bày 
- 2 HS đọc
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Kiểm tra bbài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu truyện các em đã được học được nghe có nhân vật là những đồ chơi trẻ em hoặc nhưngx con vật gần gũi với trẻ em
- Nhận xét 
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, của các bạn 
b) Gợi ý kể chuyện 
- Gọi 3 HS nói tiếp nhau đọc 3 gợi ý 
- Hỏi: Khi kể nên dùng từ xưng hô ntn?
c) Kể trước lớp
- Kể trong nhóm
+ Y/c HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
- Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nội dung, ý nghĩa truyện 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Nhận xét và cho điểm HS 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình 
+ 2 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau 
- 3 đến 5 HS thi kể 
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁI BỐNG”
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy rõ rang. Đọc lưu loát, không vấp váp cấc ytên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-no, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô
 Biết đọc diễn cảm truyện - giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dung mưu moi được bí mật về chía chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú 
II/ Đồ dung dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK + Truyện chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba
- Y/c HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi, 2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung. GV kết luận nhằm hiểu bài 
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào đã để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
+ Chú bé gỗ gặp điểu gì nguy hiểm và đã thoát thân ntn?
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
- Ghi nội dung chính của bài 
 Đọc diễn cảm:
- Y/c 4 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa) 
- Giới đoạn văn cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài 
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc HS tìm đọc truyện
- Nhận xét lớp học. 
- Dặn về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- 4 HS đọc nối tiếp theo trình tự 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
- Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất  đã nói ra bí mật 
+ Cáo A-li-xa và mèo A-đi-li-ô biết chú bé gỗ đang trong bình đất  chú lao ra ngoài 
+ HS nối tiếp nhau phá ... i tính 
78942 : 76
34561 : 85
2) Tìm x
x : 156 = 475
24654 : x = 42
- Nhận xét - sữa bài 
3) Người ta mở cho vòi nước chảy vào bể trong 1 giờ đầu chảy được 786 lít. Trong 1 giừo 15 phút sau chảy được 825 lít. Hỏi trung bình mỗi phút vòi chảy được bao nhiêu lít nước vào bể?
Bài 4:
Nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 
36 : (4 x 9) 72 : 9 x 7
(72 x 7) : 9 85 + 45 : 5
(85 + 45) : 5 36 : 4 : 9
- Nhận xét - tuyên dương
* HĐ3: 
 Củng cố: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- HS làm bài vào VBT
- Chữa bài 
- HS làm bảng con 
= 1038 (dư 54)
= 406 (dư 51)
x = 74100
x = 587
- Làm vở 
ĐS : 12 lít 
- Nhận xét 
- Tiếp sức 
- Chia 2 đội 
Tổ 1 + 2 : Đội A
Tổ 3 + 4 : Đội B
- Nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
Củng cố phép chia cho số có 3 chữ số 
Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: Giải quyết phần bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong)
- Nhận xét - chữa bài 
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
1/ Đặt tính rồi tính 
45570 : 245
32069 : 137
- Nhận xét 
2) Nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 
(378 + 585) : 9 786 : 5 x 598
(785 x 598) : 5 378 + 585 : 9
720 : (8 x 9) 4450 : 178 – 3026 : 176
(4450 - 3026) : 178 720 : 9 : 8
- Nhận xét 
3) Đặt đề toán theo tóm tắc sau và giải 
132m
156 m
? m
* Nhận xét tuyên dương 
4) Tính nhanh
(45 – 5 x 9) + (54 x 227 + 45 x 227 + 227)
- Giá trị của biểu thức này thay đổi thế nào khi ta thay dấu cộng thành dấu nhân hoặc chia ?
- Nhận xét 
* HĐ3:
- Muốn tìm hai số khhi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào?
- HS làm vở bài tập 
- Nhận xét 
- 2 HS làm bảng lớn 
- Lớp làm vở nháp
= 186
= 234 (dư 11)
- Nhận xét 
- Trò chơi: Tiếp sức 
Tổ 1 + 2 : Đội A
Tổ 3 + 4 : Đội B
- Nhận xét 
- Trò chơi: Ai nhiều hơn?
Đội A : Tổ 1 + 2
Đội B : Tổ 3 + 4
ĐS: 227 m
 359 m
- HS đứng lên đọc đề toán của mình 
- 1 em lên bảng giải 
- Nhận xét 
- Làm vở
ĐS: 22700
- Nhận xét chữa bài 
- HS trả lời 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Tự giải bài vào vở 
- Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Cho HS giải bảng lớn 
- Sửa BT chung
- Nhận xét – tuyên dương
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
GV nhắc nhở các hoạt động trong tuần 
Ôn các bài hát đã tập 
Múa ca hát tập thể 
Tổ chức các trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT ĐỘI
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 16, phương hướng sinh hoạt tuần 17
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
Chi đội phó VTM nhận xét 
Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét 
Uỷ viên phụ trách sao nhận xét 
Chi đội trưởng nhận xét chung
Chị phụ trách nhận xét các ưu, khuyết trong tuần qua 
2/ Phương hướng tuần 17 
Chăm sóc cây xanh
Truy bài đầu giờ 
HS đi học chuyên cần 
Vệ sinh môi trường 
Các độ viên mang khăn quàng đỏ đầy đủ 
Tác phong đội viên nghiêm túc 
Sinh hoạt đầu giờ nên hát những bài hát về chú bộ đội 
Tổ chức thi tìm hiểu truyền thống CM, QĐND Việt Nam. Tổ chức gặp mặt “Nhân chứng lịch sử”
Triển khai chuyên hiệu “Vận động viên nhỏ tuổi”
Trò chơi: Xì điện: “Chú bộ đội”
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn luyện và luyện viết chính tả đoạn 2 bài “Cánh diều tuổi thơ” 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc lại toàn bài 
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2 
- Gọi HS đọc lại toàn bài 
- Y/c HS đọc diễn cảm đoạn văn em thích 
b. Luyện viết 
- GV đọc bài viết T/146 
- Hỏi: Trò chơi thả diều đã đem lại choc ho tuổi thơ những ước mơ đẹp ntn? 
- Y/c HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả 
- GV đọc 
- GV tuyên dương những em rèn đọc tốt 
- 1 HS đọc toàn bài 
- 2 HS đọc nối tiếp lần 1
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2 
- 1 HS đọc lại toàn bài 
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn em thích và nêu ý kiến 
- H chú ý nghe
- HS trả lời 
- Các từ ngữ: huyền ảo, khát vọng, ngửa cổ, khát khao 
- HS rèn viết từ khó vào bảng con 
- HS viết bài 
 Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
HS hoàn thành bài tập buổi sáng 
HS làm tiếp bài tập buổi chiều 
HS dẫn HS viết vở luyện viết 
Tiếng việt (TH)
Ôn tập đọc
HD HS sinh hoạt nhóm 4 
HS đọc lại các bài tập đọc đã học 
Luyện đọc diễn cảm các bài trên (đọc cho nhau nghe)
Nêu lại ý nghĩa của từng bài 
Giúp đỡ những bạn học yếu bằng cách luyện đọc trôi chảy bài văn
 Thứ ngày tháng năm
Tiếng viêt (TC)
Chính tả + luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
Củng cố lại các kiến thức về vốn từ đồ chơi, trò chơi và biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác 
Tìm đựoc những từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm của con người khi tham gia trò chơi 
Biết được quan hệ và tính cách của nhân vật qua lời đối dáp 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Hoạt động 1:
Ôn kiến thức cơ bản đã học 
- GV hướng dẫn HS 
- Nêu tên những đồ chơi, trò chơi mà em thích nhất 
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Tìm các từ ngữ miêu tả thái độ, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi?
- GV nhận xét, chốt ý 
- Hướng dẫn HS đặt câu với các từ vừa tìm được 
VD: 
. Em rất đam mê môn cờ vua 
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn trong đó có dùng câu hỏi và lời đối thoại của mẹ và con về tính hình học tập của con 
. Chú ý: Cần thưa gởi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mẹ và con 
Củng cố, tổng kết 
- Khi nói chuyện với người khác, cần giữ phép lịch sự, tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò làm phiền người khác 
- Đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 152 
- HS trả lời 
- HS sinh hoạt nhóm 4 (Viết vào giấy bằng bút xạ)
+ Đại diện các nhóm lên trình bày 
VD: Đam mê, ham thích, hứng thú, say sưa, thú vị 
. Làm việc cá nhân 
. Đặt câu trong VBT
- Sinh hoạt nhóm 4. Góp ý xây dựng đoạn văn có các câu hỏi 
- Các nhóm trình bày bài 
- HS cả lớp nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu: 
Củng cố để HS biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí: bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ )
Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật cùng loại
Lập dàn ý đồ vật theo kết quả quan sát
II/ Đồ dùng dạy học:
HS chuẩn bị cây bút mực mà em đang dùng 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1:
- HD HS ôn lại kiến thức 
- Hỏi: Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
* Hoạt động 2:
luyện tập 
+ Bước 1: hướng dẫn HS 
. Chú ý: Quan sát từng bộ phận 
+ Bước 2: Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả cây bút mực của mình 
. Câu hỏi dàn ý cho dàn bài 
1, Mở bài: Giới thiệu cây bút mực của em 
2, Thân bài: 
- Tả hình dáng của cây bút 
3, Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về cây bút 
* Củng cố : GV HD ở dưới lớp nghe, nhận xét bổ sung 
. Dặn dò: về nhà viết bài văn hoàn chỉnh 
- HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK trang 154
- HS quan sat cây bút mự của em
- Quan sát cá nhân 
- HS đọc dàn bài câu hỏi gợi ý 
- Dựa vào câu hỏi đẻ xắp xếp các ý quan sát được thành dàn bài
- HS đọc dàn bài văn của mình 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy 
Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 66, 67 SGK
Chuẩn bị các đồ dung thí nghiệm theo nhóm:
+ Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dung làm để kê lọ
+ Nước vôi trong 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Xác định thành phần của không khí 
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- GV chia nhóm và kiểm tra lại việc chẩn bị của mỗi nhóm 
- GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 66 SGK để biết cách làm 
- Thảo luận đặt câu hỏi:
+ Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí oxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy?
- Cho các nhóm làm thí nghiệm trong SGK và hỏi:
+ Tại sao khi nến tắc, nước lại dâng vào trong cốc?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết?
+ Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính?
- GV y/c đại diện các nhóm báo cáo két quả và cách lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm 
* GV kết luận: 
- Như mục bạn cần biết trang 66
HĐ2: Tìm một số thành phần khác của không khí 
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
- Gọi 1 HS đọc to thí nghiệm 2 trang 66
- Y/c các nhóm quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng 
- GV y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả và cách lí giải hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm 
- Nhận xét 
+ Y/c HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước?
- GV y/c HS quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí 
- GV hỏi:
+ Không khí gồm có những thành phần nào ?
*GV kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngaòi ra còn có chứa khí cácboníc, hợi nước, vi khuẩn 
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học để chuận bị kiểm tra học kì 
+ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm 
- Đọc to trước lớp 
+ HS thảo luận trả lời
+ Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào trong cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi
+ Không vì nến đã bị tắc 
+ 2 thành phần: Một thành phần duy trrì sự cháy, thành phần còn lại không duy trì sự cháy 
- Hoạt động trong nhóm 
- Đọc to trước lớp
- Các nhóm quan sát hiện tượng 
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp 
- Bụi, khí độc, vi khuẩn 
+ HS thảo luận và trả lời 
- Lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc