Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 17 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 17 năm 2011

A. Tập đọc:

- HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- HS hiểu nội dung: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B.Kể chuyển:

- HS Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa

- Học sinh khỏ giỏi kể lại toàn bộ cõu chuyện.

* Tích hợp kĩ năng sống :

- Tư duy sáng tạo

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề

- Lắng nghe tích cực

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: 
Thứ 2 ngày 05 tháng 12 năm 2011
	 Tập đọc - Kể chuyện
	Tiết 49: 	 Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- HS Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- HS hiểu nội dung: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Cụi (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).
B.Kể chuyển:
- HS Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện theo tranh minh họa
- Học sinh khỏ giỏi kể lại toàn bộ cõu chuyện.
* Tích hợp kĩ năng sống :
- Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Tập đọc
 2. ổn dịnh tô chức: hát
 1. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
 - HS + GV nhận xét
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
 4. Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
	 * Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể kể 
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm:
Toán
	Tiết 81: 	Tính giá trị biểu thức. (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- HS Biết cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc( ) và ghi nhớ qui tắc tớnh giỏ trị của biểu thức dạng này.
- HS Làm được BT1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ôn dịnh tổ chức: hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng mỗi hs làm 1phép tính.
 125 - 85 + 80	147 : 7 x 6
 + Hãy nêu lại cách thực hiện? 
 - HS + GV nhận xét.
 3. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
*GV Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm 
 4.Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 – 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 – 55
 = 25.
* Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải – nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 82: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
-Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc( ).
- Áp dụng được việc tớnh giỏ trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “>”, “<”, “ =”.
-Làm được cỏc BT1,BT2, BT3(dũng 1), BT4
II.đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ôn dịnh tổ chức: hát.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
	 - HS + GV nhận xét.
 3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1 : áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức 
a. Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 – 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
b. Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 – 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
30 < ( 70 + 23 ) : 3
3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Rút kinh nghiệm:
Chính tả (Nghe viết)
	Tiết 33: Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi 
- Làm đỳng BT(2) a
- Lồng ghép giáo dục môi trường.HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn dịnh tổ chức: hát
 2. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con)
	 - HS + GV nhận xét.
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh nghe -viết 
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài;
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
- Giúp HS nhận xét chính tả: 
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chem. điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảnag 
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét bài đúng:
a. Gì - dẻo - ra - duyên
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng các câu đố 
- HS nghe 
- Chuẩn bị bài sau
*Rút kinh nghiệm:
Mĩ thuật
	Tiết 17: 	Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội.
- Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội
- HS yêu quý cô, chú bộ đội.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình gợi ý cách vẽ 
- HS: Vở tập vẽ, bút chì..
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn định tổ chức. Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới;
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài;
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh 
- HS quan sát 
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
- Đề tài cô, chú bộ đội 
+ Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ?
- Có các hình ảnh khác.
+ Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết?
- HS nêu 
 Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội 
- HS: quân phục, trong thiết bị
- GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi..
- HS nghe 
- GV nhắc HS cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính trước
- HS nghe 
+ Vẽ hình ảnh phụ sau
Hoạt động3: Thực hành.
- HS thực hành vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng tong.
Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
+ Cách thể hiện ND
+ Bố cục, hình dáng
+ Màu sắc
- GV nhận xét.
* 4. Dặn dò: Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:.
Tự nhiên xã hội
	Tiết 33: 	An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu:
-Nờu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp:
Học sinh có ý thức tự giác thực hiện an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học:
 1Ôn dịnh tổ chức: hát.
 2. KTBC: Nêu sự  ... 
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát 
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
- HS quan sát 
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- HS nghe 
Dặn dò giờ học sau.
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
	Tiết 17:	Viết về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết.
- Viết được một bức thư ngắncho bạn(khoảng 10 cõu) để kể những điều đó biết về thành thị, nụng thụn.
- Lồng ghép bảo vệ môi trường.Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn dịnh tổ chức: hát.
2. KTBC: 	- Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS)
	- Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng 
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
*Rút kinh nghiệm:
Tiết 85 : Hình vuông Toán
I. mục tiêu:
- Nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, gúc) của hỡnh vuụng.
- Vẽ hỡnh vuụng đơn giản (trờn giấy kẻ vuụng).
-Làm được cỏc BT1,2,3,4.
II. đồ dùng dạy học;
III. các hoạt động dạy học: 
 1. Ôn dịnh tổ chức:hát.
 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) 
	- HS + GV nhận xét 
 3. Bài mới: 
*GVGiới thiệu hình vuông 
* HS nắm được đặc điểm vè hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ.
- HS nêu.
+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?
- Các góc này đều là góc vuông.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông 
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? 
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông - Nhiều HS nhắc lại 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
- Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? 
- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? 
- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
 4. Luyện tập.
 Bài 1 : * Nhận dạng dược HV .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
-> GV nhận xét 
 Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm 
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 
-> GV nhận xé, sửa sai cho HS 
c. Bài 3+ 4 : 
* Củng cố cách vẽ hình .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hìnhmẫu 
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV thu 1 số bài chấm điểm 
- GV nhận xét 
 5. Củng cố dặn dò :
- Nêu đặc điểm của hình vuông ? 
- 1 HS nêu 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm;
Chính tả ( nghe viết)
Tiết 34: 	 âm thanh thành phố
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
 - Nghe - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
 - Tỡm từ chứa tiếng cú vần ui/uụi(BT2).
 -Làm đỳng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2.
	- 4 - 5 tờ giấy A4 làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ôn định tổ chức: hát.
 2. KTBC: - GV đọc Rúi ran, dẻo dai (HS viết bảng con)
	 - HS + GV nhận xét.
 3. Bài Mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe - viết.
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- GV HD nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, 
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
b) GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS.
c) Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập:
a) BT 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.S HS HS
- GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3:
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài.
- HS chữa bài đúng vào vở.
- GV nhận xét.
b) Bài 3(a):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào nháp.
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.
- 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng.
- HS nhận xét.
a) Giống - rạ - dạy.
- GV sửa sai.
4. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
.Rút kinh nghiệm:
Âm nhạc
Tiết 17: Ôn tập 3 bài hát : lớp chúng ta đoàn kết 
 Con chim non , ngày mùa vui 
I. Mục tiêu:
- Hát đúng gia điệu, thuộc lời ca, phát âm roc ràng, hoà giọng.
- Hát két hợp vận động và gõ đệm .
- Thực hiện trò chơi : tìm tên bài hát 
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng 
- Chuẩn bị trò chơi 
III. Các hoạt độngdạy học :
 1.Ôn định tổ chức:hát.
 2.Kiểm tra bài cũ: - Hát bài : Con chim non, ngày mùa vui ( 2 HS )
	 - HS + GV nhận xét 
 3. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Ôn bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết 
- GV yêu cầu HS ôn tập 
- HS hát 1 - 2 lần sau đó gõ đệm 
- GV yêu cầu gõ đệm 
+ Đệm theo phách
Lớp chúng mình rất rất vui. Anh 
x x x x x
em ta chàn hoà tình thân.
x x x
- HS gõ đệm theo phách.
HS hát + vận động phụ hoạ.
-> GV quan sát + HD thêm cho HS.
b) HĐ 2: Ôn tập bài hát con chim non.
+ HS hát theo tổ, nhóm, dãy,bàn, cá nhân.
- GV đánh nhịp ắ
 3
 1 2
- HS hát + gõ nhịp ắ
- GV nghe sửa sai cho HS 
c) HĐ 3: Ôn tập bài hát : Ngày Mùa Vui.
- HS tập hát đúng và thuộc lời ca.
- GV yêu cầu HS gõ đệm theo tiết tấu
 Ngoài đồng lúa chín thơm
 Con chim hót trong vườn
-> GV nghe sửa sai.
- HS gõ đệm theo tiết tấu của bài hát.
d) HĐ 4: Trò chơi : Tìm bài hát.
- GV hát bằng một nguyên âm a hoặc u 1 giai điệu trong số 3 bài hát.
- HS đoán xem ở bài hát nào.
- HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm;
Thể dục
Tiết 33: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi "Chim về tổ".
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp dạy học
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B. Phần cơ bản 
25'
1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN
 x x x x 
Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng.
 x x x x
 x x x x
+ Lần 1: GV điều khiển 
+ Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi.
- GV cho HS chơi thử 
- HS chơI trò chơi 
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
C. Phần kết thúc 
5'
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà 
Thể dục 
 Tiết 34: Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
I. Mục tiêu : 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái . Yêu cầu HS thực hiện được dộng tác thuần thục .
- Chơi trò chơi " Mỡo đuổi chuột ". Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập 
- Phương tiện : dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Đ/ lượng 
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp : 
 5' 
ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 X x x x
 X x x x
2. Khởi động: 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Trò chơi kéo cưa lừa sẻ 
B. Phần cơ bản : 
22 – 25 ' 
ĐHÔT : 
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc .
6 -8'
 X x x x
 X x x x 
- Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập 
- Các lần sau GV chia tổ cho lớp trưởng điều khiển .
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đI chuyển hướng phải, trái .
 7 -9 '
- Đội hình ôn như đội hình TT 
- GV điều khiển 
1 lần 
- Từng tổ trình diễn 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 
5 - 7' 
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi 
- GV cho HS chơi 
ĐHTC : 
- GV quan sát, HS thêm 
C. Phần kết thúc :
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học và giaobài tập vè nhà .
 5 ' 
ĐHXL : 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 x x x x
 x x x
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 ckt tich hop.doc