A. Tập đọc:
- HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- HS hiểu nội dung: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B.Kể chuyển:
- HS Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa
- Học sinh khỏ giỏi kể lại toàn bộ cõu chuyện.
* Tích hợp kĩ năng sống :
- Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề
- Lắng nghe tích cực
Tuần 17: Thứ 2 ngày 05 tháng 12 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 49: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - HS Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - HS hiểu nội dung: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Cụi (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). B.Kể chuyển: - HS Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện theo tranh minh họa - Học sinh khỏ giỏi kể lại toàn bộ cõu chuyện. * Tích hợp kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A.Tập đọc 2. ổn dịnh tô chức: hát 1. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS ) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên.. - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc". - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại - 1HS giỏi đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm * Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp) I. Mục tiêu: - HS Biết cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc( ) và ghi nhớ qui tắc tớnh giỏ trị của biểu thức dạng này. - HS Làm được BT1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn dịnh tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng mỗi hs làm 1phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài. *GV Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 4.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 – 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 – 55 = 25. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải – nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 82: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc( ). - Áp dụng được việc tớnh giỏ trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “>”, “<”, “ =”. -Làm được cỏc BT1,BT2, BT3(dũng 1), BT4 II.đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn dịnh tổ chức: hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 – 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 b. Bài 2 ( 82 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài 421 - 200 x 2 = 421 – 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài làm - HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS 30 < ( 70 + 23 ) : 3 3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Rút kinh nghiệm: Chính tả (Nghe viết) Tiết 33: Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi - Làm đỳng BT(2) a - Lồng ghép giáo dục môi trường.HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn dịnh tổ chức: hát 2. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chem. điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảnag - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau *Rút kinh nghiệm: Mĩ thuật Tiết 17: Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội I. Mục tiêu: - Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội. - Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội - HS yêu quý cô, chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - GV: Hình gợi ý cách vẽ - HS: Vở tập vẽ, bút chì.. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức. Hát. 2. Kiểm tra bài cũ.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới; *Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài; - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh - HS quan sát + Tranh vẽ về đề tài gì? - Đề tài cô, chú bộ đội + Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ? - Có các hình ảnh khác. + Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết? - HS nêu Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội - HS: quân phục, trong thiết bị - GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi.. - HS nghe - GV nhắc HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước - HS nghe + Vẽ hình ảnh phụ sau Hoạt động3: Thực hành. - HS thực hành vẽ vào VTV - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng tong. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài vẽ của bạn + Cách thể hiện ND + Bố cục, hình dáng + Màu sắc - GV nhận xét. * 4. Dặn dò: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm:. Tự nhiên xã hội Tiết 33: An toàn khi đi xe đạp I. Mục tiêu: -Nờu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp: Học sinh có ý thức tự giác thực hiện an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. Các hoạt động dạy học: 1Ôn dịnh tổ chức: hát. 2. KTBC: Nêu sự ... - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi - HS thực hành theo nhóm. - GV quan sát, HD thêm cho HS Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe Dặn dò giờ học sau. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. - Viết được một bức thư ngắncho bạn(khoảng 10 cõu) để kể những điều đó biết về thành thị, nụng thụn. - Lồng ghép bảo vệ môi trường.Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ôn dịnh tổ chức: hát. 2. KTBC: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 4.Củng cố dặn dò : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau *Rút kinh nghiệm: Tiết 85 : Hình vuông Toán I. mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, gúc) của hỡnh vuụng. - Vẽ hỡnh vuụng đơn giản (trờn giấy kẻ vuụng). -Làm được cỏc BT1,2,3,4. II. đồ dùng dạy học; III. các hoạt động dạy học: 1. Ôn dịnh tổ chức:hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới: *GVGiới thiệu hình vuông * HS nắm được đặc điểm vè hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông - Nhiều HS nhắc lại + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại + vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 4. Luyện tập. Bài 1 : * Nhận dạng dược HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêucầu - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu kết quả + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau -> GV nhận xét Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? -1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm -> GV nhận xé, sửa sai cho HS c. Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò : - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm; Chính tả ( nghe viết) Tiết 34: âm thanh thành phố I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Tỡm từ chứa tiếng cú vần ui/uụi(BT2). -Làm đỳng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2. - 4 - 5 tờ giấy A4 làm BT3. III. Các hoạt động dạy học. 1.Ôn định tổ chức: hát. 2. KTBC: - GV đọc Rúi ran, dẻo dai (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 3. Bài Mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe - viết. a) HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, - HS luyện viết vào bảng con. - HS nhận xét, viết vào vở. b) GV đọc bài - GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS. c) Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: a) BT 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân.S HS HS - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét. b) Bài 3(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy. - GV sửa sai. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau .Rút kinh nghiệm: Âm nhạc Tiết 17: Ôn tập 3 bài hát : lớp chúng ta đoàn kết Con chim non , ngày mùa vui I. Mục tiêu: - Hát đúng gia điệu, thuộc lời ca, phát âm roc ràng, hoà giọng. - Hát két hợp vận động và gõ đệm . - Thực hiện trò chơi : tìm tên bài hát II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng - Chuẩn bị trò chơi III. Các hoạt độngdạy học : 1.Ôn định tổ chức:hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Hát bài : Con chim non, ngày mùa vui ( 2 HS ) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới : a. Hoạt động 1 : Ôn bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết - GV yêu cầu HS ôn tập - HS hát 1 - 2 lần sau đó gõ đệm - GV yêu cầu gõ đệm + Đệm theo phách Lớp chúng mình rất rất vui. Anh x x x x x em ta chàn hoà tình thân. x x x - HS gõ đệm theo phách. HS hát + vận động phụ hoạ. -> GV quan sát + HD thêm cho HS. b) HĐ 2: Ôn tập bài hát con chim non. + HS hát theo tổ, nhóm, dãy,bàn, cá nhân. - GV đánh nhịp ắ 3 1 2 - HS hát + gõ nhịp ắ - GV nghe sửa sai cho HS c) HĐ 3: Ôn tập bài hát : Ngày Mùa Vui. - HS tập hát đúng và thuộc lời ca. - GV yêu cầu HS gõ đệm theo tiết tấu Ngoài đồng lúa chín thơm Con chim hót trong vườn -> GV nghe sửa sai. - HS gõ đệm theo tiết tấu của bài hát. d) HĐ 4: Trò chơi : Tìm bài hát. - GV hát bằng một nguyên âm a hoặc u 1 giai điệu trong số 3 bài hát. - HS đoán xem ở bài hát nào. - HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm; Thể dục Tiết 33: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi "Chim về tổ". I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp dạy học A. Phần mở đầu: 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Phần cơ bản 25' 1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN x x x x Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng. x x x x x x x x + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơI trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS. C. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Thể dục Tiết 34: Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái . Yêu cầu HS thực hiện được dộng tác thuần thục . - Chơi trò chơi " Mỡo đuổi chuột ". Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập - Phương tiện : dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 1. Nhận lớp : 5' ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học X x x x X x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi kéo cưa lừa sẻ B. Phần cơ bản : 22 – 25 ' ĐHÔT : 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . 6 -8' X x x x X x x x - Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập - Các lần sau GV chia tổ cho lớp trưởng điều khiển . 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đI chuyển hướng phải, trái . 7 -9 ' - Đội hình ôn như đội hình TT - GV điều khiển 1 lần - Từng tổ trình diễn 3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 5 - 7' - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV cho HS chơi ĐHTC : - GV quan sát, HS thêm C. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và giaobài tập vè nhà . 5 ' ĐHXL : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học x x x x x x x ______________________________________
Tài liệu đính kèm: