Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 24 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 24 năm 2011

 A / Mục tiêu:

 - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, .

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

 - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).

 - GDHS phải biết chăm học để trở thành người con ngoan,trò giỏi.

 * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

 - Tự nhận thức.

 - Thể hiện sự tự tin.

 - Tư duy sáng tạo.

 - Ra quyết định.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
 Tiết 1+2 : Tập đọc+ Kể chuyện:
 Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 A / Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ....
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
 - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). 
 - GDHS phải biết chăm học để trở thành người con ngoan,trò giỏi.
 * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
 - Tự nhận thức.
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Tư duy sáng tạo.
 - Ra quyết định.
 B / Đồ dùng dạy - học: Tranh, bảng phụ.
 C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
-YC đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc” và nêu nội dung bài. 
2.Bài mới: 60’
a) Giới thiệu bài :1’
b) HĐ1: Luyện đọc: 15’ 
* Hướng dẫn luyện đọc:
-Gv đọc mẫu. 
- YC đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- HD luyện đọc các từ ở (mục A).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- YC đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: 14’
-YC lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) HĐ3: Luyện đọc lại : 12’
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 e) HĐ4: Kể chuyện: 18’
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3) Củng cố, dặn dò : 
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Tiếng đàn”. 
-2HS lên bảng đọc bài.
-Lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
-4HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giải nghĩa các từ (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. 
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- HS nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 
 Tiết 3: Toán:
 LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
 Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 GDHS cách trình bày bài khoa học.
 B/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán 
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1KTbài cũ :3’
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài:1’ 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :29’
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
-HS tự kiểm tra chéo của nhau.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703 
 08 35 18
 0 0 0 
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
 a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 
 x = 301 x = 205 
- Một em đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán. 
-Cửa hàng có: 2024kg gạo, đà bán số gạo.
-Hỏi cửa hàng còn lại ...kg gạo?
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp NX
 Giải :
 Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
 2024 : 4 = 506 (kg )
 Số kg gạo cửa hàng còn lại :
 2024 – 50 6 = 1518 (kg)
 Đ/S : 1518 kg gạo
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 6000 : 2 = 3000 ; 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000 ; 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
 Tiết4: Đạo đức:
 TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)
 A / Mục tiêu : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
 - Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác.
 - GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè.
 * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
 - KĨ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
 - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
 B/Đồ dùng dạy học :- Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT bài cũ:3’
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 25’
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT3) 7’ 
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.
 Kết luận: +Nên tán thành với các ý kiến b,c.
 + Không tán thành với ý kiến
*Hoạt động 2: Xử lí tình huốn(BT4).10’
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.
* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên.8’ 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. 
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- NX đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
3: Dặn dò: 3’
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .
 - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.
 ................................................................................................
 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011.
 Tiết1 : Tự nhiên xã hội:
 Bài: HOA
 A/ Mục tiêu :- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người. 
 -Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau)
 -GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
 * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về dặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.
 - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.
 B/Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau.
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:3’
YC nêu ND “ Khả năng kì diệu của lá cây “
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:30’ 
a) Giới thiệu bài:1’
b) Tìm hiểu bài: 
* Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận.13’ 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó. 
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
 Bước 2 : Làm v ... g lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- YC lên bảng viết các số từ I đến XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò : 2’
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
 -HS kiểm tra chéo của nhau.
-HS báo cáo kết quả kiểm tra.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. 
-HS lắng nghe.
- HS đọc lần lượt : I (đọc là một);V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. 
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
 Tiết3: Chính tả :(NV)
 Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
 B/ Đồ dùng dạy học: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:30’
a) Giới thiệu bài: 1’
b)HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :23’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói.
- Yêu cầu 2 Hs đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập: 7’ 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở. 
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ...
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ...
 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011.
 Nghỉ kê thay đ/c Huấn dạy. 
 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
 Tiết 1: Luyện từ và câu 
 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY
 A/ Mục tiêu :- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).
 -Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2)
 -GDHS yêu thích học tiếng việt..
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. 
 - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
 C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu nhắc lại nhân hóa là gì ?
-GV nhận xét.
2.Bài mới:30’
a) Giới thiệu bài:1’
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:29’
Bài 1: YC đọc nội dung bài tập 1. 
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.
Bài 2: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ.
 3) Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa.
- Một em nhắc lại. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, 
+ Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc 
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. 
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học 
 Tiết 2 : Toán 
 Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 A/ Mục tiêu:
 - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). 
 - HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
 - GDHS yêu thích học toán
 B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT bài cũ :3’
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’ 
b) Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):10’
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ 1chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ 2 chỉ mấy giờ ?
+ Đồng hồ 3 chỉ mấy giờ ?
 - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
c)HĐ2: Luyện tập:20’
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - dặn dò:2’
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- IV,VI,IXX, XI,XXI.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10’.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
 A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
 C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút 
 E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3’. 
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
 Tiết 3: Tập làm văn 
 Bài: NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
 A/ Mục tiêu: 
 -Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng nói.
 -GDHS yêu thích học tiếng việt.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
 C/Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:3’
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:30’
a) Giới thiệu bài :1’
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :29’
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương .
3) Củng cố -dặn dò: 2’
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ ND câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A 3 TUAN 24 CKTKNKNS H COI.doc