A/ Mục tiêu:
I. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sới vật, nổi lên, nước chảy, nước chảy, thoắt biến, lăn xả, khôn lường, loay hoay, chán ngắt, nhễ nhại
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
2. Thái độ:
- Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội.
II. Kể Chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ; Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe :
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
TUẦN 25 Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 73-74 HỘI VẬT. A/ Mục tiêu: I. Tập đọc. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sới vật, nổi lên, nước chảy, nước chảy, thoắt biến, lăn xả, khôn lường, loay hoay, chán ngắt, nhễ nhại - Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Thái độ: - Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội. II. Kể Chuyện. 1. Rèn kỹ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ; Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe : - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. B/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.1’ 2.Bài cũ: Tiếng đàn.4’ - Gv mời 2 em bài: + Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì? + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? - Gv nhận xét bài, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. + Hướng dẫn Hs đọc từ khó : sới vật, nổi lên, nước chảy, nước chảy, thoắt biến, lăn xả, khôn lường, loay hoay, chán ngắt, nhễ nhại * Đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hướng dẫn câu văn dài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Gv kết luận : Ông Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng? - Gv : Vì ông Cản Ngũ trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm hơn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - Cả lớp hát. 3 Hs đọc bài - Hs nhận xét bài của bạn. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc tiếp nối nhau từng câu trong đoạn. Hs đọc từ khó cá nhân , đồng thanh. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc theo hướng dẫn. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HT: Hs đọc thầm đoạn 1. Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. Hs đọc thầm đoạn 2 Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Hs đọc đoạn 3 Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Hs đọc đoạn 4, 5. Quắm Đen gò lưng nhưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. Hs phát biểu PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: Hs thi đọc diễn cảm truyện. 5 Hs thi đọc 5 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. HT: Hs quan sát các gợi ý. Từng cặp hs kể chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò.1’ Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét bài học. ----------------------------------------- TOÁN. Tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.)- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ , nhanh nhẹn . c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài , độc lập suy nghĩ . B/ Chuẩn bị: * GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. (1’) 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3. - Nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới * HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’) - MT: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi. - Gv hướng dẫn Hs làm phần a. - Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại. - Gv mời hs đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ2: Làm bài 3.(5’) - MT: Giúp Hs biết xác định khoảng thời gian đã diễn ra sự việc. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất. + Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? + Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? - Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát các bức tranh. Học sinh cả lớp làm bài . Hs đứng lên đọc kết quả. -a.Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút. b.Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút. c. Bình tan học lúc 11giờ. d. Bình tưới cây lúc 5giờ 16 phút chiều. e. Lúc 8 giờ 25 phút tối Bình tập đàn. g. Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên làm bài. + Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03. + Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25. + Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16. + Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40. + Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05. + Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53. Hs nhận xét . Hs đọc yêu cầu đề bài. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6. Hs cả lớp làm bài. Một Hs đứng lên đọc kết quả. Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. Hs nhận xét. 4.Củng cố– dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3.. - Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- CHÍNH TẢ Tiết 49 NGHE – VIẾT : HỘI VẬT I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viế ... he. Hs nghe. Hs đọc lời ca. Hs hát từng câu. Hs luyện tập lại bài hát. Cả lớp hát lại bài hát. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs thực hành. Hai nhóm hát nối tiếp với nhau. Hs gõ theo tiết tấu. Hs nhận xét. 4.Củng cố– dặn dò. Về tập hát lại bài. Chuẩn bị bài sau: Oân tập bài hát “ Chị ong nâu và em bé” . nghe nhạc. Nhận xét bài học. ------------------------------------------------- TOÁN. TIỀN VIỆT NAM. A/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng . - Biết đổi tiền.- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. b) Kỹ năng: Nhận biết được tiền và tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới * HĐ1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc hệ thống tiền Việt Nam .(8’) - MT: Giúp nhận biết được các tờ giấy bạc a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng - Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: + Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? - Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.. - Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000. + Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000. + Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ2: Làm bài 1, 2.(17’) - MT:Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. *Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs làm bài mẫu. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại Lưu ý hs tính toán sau đó mới nêu kết quả . Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong SGK. - Gv nhận xét, chốt lại: Gv tổng kết , tuyên dương . PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Hs quan sát . Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên. Một vài Hs đứng lên nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 3HS nối tiếp nhau đọc kết quả. + Con heo thứ 1: 6200 đồng. + Con heo thứ 2: 8400 đồng. + Con heo thứ 3: 4000 đồng. HS nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi. Học sinh cả lớp làm bài . Hai Hs lên bảng sửa bài. HS nhận xét . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi Hs làm bài. Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả. 4.Củng cố – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài 2,3.. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết 50 CÔN TRÙNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kỹ năng: - Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. c) Thái độ: - Biết cách diệt các côn trùng có hại. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 96, 97. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Động vật. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi: + Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã học? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? - Gv nhận xét. 3.Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv cho Hs quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét. => Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. * Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. * Mục tiêu: + Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người. + Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại. * Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của mình. - Gv nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận. HT: Hs thảo luận theo từng cặp. Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. Hs lắng nghe. PP: Quan sát, thảo luận. HT: Hs phân loại một số loại côn trùng Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình. Hs cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Tôm, cua Nhận xét bài học. TẬP LÀM VĂN Tiết 25 KỂ VỀ LỄ HỘI I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Biết dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK. Hs chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bứa ảnh. b) Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người trong bức ảnh. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Người bán quạt may mắn.4’ - Gv gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” . - Gv nhận xét. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em quan sát các bức tranh. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Gv viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. * Hoạt động 2: Hs thực hành . MT: giúp hs hiểu thêm về lễ hội làng quê, luyện văn nói cho hs - Gv yêu cầu 2 em trao đổi với nhau - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. + Aûnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nấp trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niênm đang chơi đu. Họ nắm tay đua và chơi đu rất đông. Mọi người chăm chú , vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niêm, vẻ tán thưởng. +Aûnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chéo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs quan sát tranh minh họa. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hai Hs trao đổi với nhau theo cặp Từng cặp Hs tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Hs cả lớp nhận xét. 4.Củng cố– dặn dò.1’ Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Kể về một ngày hội. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I.Mục tiêu HS có ý thức chăm học ,đi học đều , ngoan ngoãn lễ phép . Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp ,trường . II.Nội dung -HS hát . -Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ . -Lớp trưởng nhận xét chung . *GV chốt lại *Ưu điểm : -Đa số HS đều chăm chỉ học tập , ngoan ngoãn lễ phép : -Một số em đã tiến bộ trong học tập : -Đa số HS tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp ,trường : -Đã biết quan tâm giúp bạn trong học tập . *Tồn tại - Một số em còn đi học trễ , -Một số HS còn nói chuyện trong giờ học : Chinh , Ý , Hoan , -HS chưa tiến bộ trong tuần : Tiến , Quỳnh * Các tổ nêu danh sách HS tuyên dương ,phê bình –HS ý kiến –GV chốt lại -Tuyên dương :Linh , Trung , Lan , Huy . -Phê bình :Chinh , Ý , Hoan . III. Kế hoạch tuần sau - Phát huy những điểm tốt tuần 25 -Đi học đều , học bài và làm bài đầy đủ. -Có ý thức tự học . -Vệ sinh sạch sẽ ,tham gia đầy đủ các hoạt động .
Tài liệu đính kèm: