Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2006-2007

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2006-2007

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói:

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

2. Rèn kỹ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ.
Tập đọc kể chuyện
Tiết 77:	Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS luyện đọc
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử ..
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2 
- HD cách đọc
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe
2. HD học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu KQ -> nhận xét
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
- GV nhận xét 
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán
	Tiết 126:	Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
II. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: 	- Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
b. Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét ghi điểm
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
c. Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và quan sát 
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
d. Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS phân tích bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 Sữa : 6700đ
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 Kẹo : 2300đ
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Đưa cho 2 người bán : 10.000đ
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HSđọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nàh chuẩn bị bài sau
___________________________________
Tự nhiên xã hội 
 Tiết 51:	 Tôm, cua
I.Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát .
- Nêu ích lợi của tôm và cua .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong Sgk 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) 
 	 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sátvà thảo luận .
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk 
- HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk .
- GV quan sát HD thêm cho các nhóm 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS các nhóm lên nhận xét 
* Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt .
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi thảo luận 
- HS trả lời 
+ Tôm, cua sống ở đâu ? 
-Ao, hồ, sông, suối 
+ Nêu ích lợi của tôm và cua ? 
- Làm thức ăn và xuất khẩu 
+ Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? 
- HS nêu 
* Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người .
- ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua .
3. Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau 
	- Nhận xét tiết học .
________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007
Thể dục:
	Tiết 51: Nhảy dây. Trò chơi " Hoàng anh hoàng yến "
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng .
- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và nâng caothành tích .
- Học trò chơi: " Hoàng anh hoàng yến ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi .
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Sân trường, VS an toàn nơi tập 
- Phương tiện: còi, dây nhảy, 1 HS 2 lá cờ nhỏ cầm tay .
III. Nộidung và phương pháp:
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x 
- GV nhận lớp, phổ biến ND
x x x 
2. KĐ:
x x x 
- Đi thường hít thở sâu
- Trò chơi: Tìm những con vật bay được
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn tập TD khác chung với cờ 
- ĐHTL:
x x x 
 x x x 
- GV thực hiện, mẫu 1->2 động tác để HS quan sát.
- Lần 1: GV hô - HS tập
- Lần 2: Cán sự hô - HS tập
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- GV quan sát, HD thêm
3. Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến
- GV nêu tên trò chơi 
- HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc
5'
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x 
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
x x x 
x x x 
Toán
	Tiết 127: 	Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: Làm bài 4 (tiết 126) (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
* Mục tiêu: HS nắm được dãy số liệu và thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
a. Hình thành dãy số liệu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK
- HS quan sát + trả lời 
+ Hình vẽ gì?
- Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Đứng thứ nhì.
- Số 127 cm
- Số nào là số đứng thứ tư .
- Số 118 cm
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
- Có 4 số
+ Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong
+ Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
-> bạn Phong
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-> bạn Minh
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
-> 12cm
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-> Bạn Phong và Ngân
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
-> Cao hơn Anh và Minh
2. Hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS về dãy số liệu 
a. Bài 1 (135)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài toán cho dãy số liệu như thế nào?
-> Về chiều cao của 4 bạn
+ Bài tập yêu cầ gì ?
- Trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả 
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm.
- GV nhận xét
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
b. Bài 2 (135)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm việc theo cặp -> HS trả lời 
+ Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ?
- 5 ngày chủ nhật 
+  ... iao bài tập về nhà 
Tập viết:
	Tiết 26: 	Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng 	
1. Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ
2. Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T
- Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T, D, N (NH)
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- HS nghe và quan sát.
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc
- GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng.
- HS nghe
- GV đọc, Tân Trào 
- HS tập viết bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2HS đọc
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- HS nghe
- GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ 
- HS viết bảng con 3 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe
- HS viết bài
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS nghe 
5. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Toán
	Tiết 129:	Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng số liệu trong bài học.
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện:	- Làm bài tập (tiết 128) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
+ Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số thóc gia đình chị út.
+ Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
- GV nhẫn xét - ghi điểm
2. Bài 2 (138)
* Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu.
- Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
d. Bài tập 4.
* Phân tích, xử lý số liệu trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm SGK - nêu kết quả 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
	Tiết 52:	 	Cá
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu ích lợi của cá.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vẽ trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Tiến hành 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
- Đại diện nhóm trình bày 
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
- Vài HS nêu
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét.
* GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người
3. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2007
Âm nhạc:
	Tiết 26: Ôn tập bài hát: Chị ong nâu và em bé nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát.
- Tập bi ểu diễn bài hát.
- Nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc một bài hát dân ca.
II. Chuẩn bị:
- 1số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập lời 1 bài hát 	
"Chị ong Nâu và em bé và học lời 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS ôn lại lời 1 của bài hát
(nhóm, bàn, CN)
- GV nghe - sửa sai
- GV hát 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca
+ GV dạy HS hát lời 2 theo hình thức móc xích
- HS học hát theo hướng dẫn của giáo viên
- HS hát lời 1 + lời 2
- GV quan sát sửa sai
- HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo nhịp 2
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ 
- HS quan sát 
- HS thực hiện theo giáo viên
- GV gọi 1 số HS lên múa
- 2 - 3 nhóm HS lên múa phụ hoạ trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Nghe nhạc
- GV hát 21 bài hát bất kỳ 
- HS nghe 
+ Em hãy nêu tên bài hát và tên tác giả ?
- HS nêu
- GV hát lại lần 2.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 52: 	Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh nghe - viết.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài viết 
- HS nghe - viết bài 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
- GV nhẫn xét - ghi điểm
4. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tập làm văn
	Tiết 26:	 Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS kể 
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
- HS nghe
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
	Tiết 130: 	Kiểm tra định kỳ
I. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2319 x 4	6487 : 3
1409 x 5	3224 : 4
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ)
238 - (55 - 35)	201 + 39 : 3
(421 - 200) x 2	81 : (3x3)
Bài 3: >,<, = (2đ)
1 km985 m	50 phút 1 giờ
797 mm .1m	60 phút . 1giờ
Bài 4: (4 điểm)
Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách)
II. Đáp án
Bài 1 (2Đ): Mỗi phép tính đúng được 0, 5 đ.
2319 	1409	6487 3	32224 4
 4 	 5	 04 2162 02 806
9276 	7045	 18	 24	
	 07 0	
	 1
Bài 2 (2 đ): Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
(421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442 
201 +39 : 3 = 201+ 13
 = 214
81 : (3 x 3) = 81 : 9
 = 9
Bài 3: (2đ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ
1km > 985 m	50phút < 1 giờ 
797mm < 1m 	60 phút = 1 giờ 
Bài 4 (4đ)
Tóm tắt (0,25 đ)
Bài giải
Cạnh dài : 1327 cm
Cách 1 (2,25 đ)
Cạnh ngắn: 969 cm
Nửa chu vi HSN đó là (0,5 đ)
Chu vi:cm ?
1327 + 969 = 2296 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ)
2296 x 2= 4592 (cm) (05 đ)
Đáp số : 4592 cm (0,25)
Cách 2: (1,5 đ)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ)
( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) (0,5)
Đáp số: 4592 cm (0,5)
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26b.doc