I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng .
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước.
B. Kể Chuyện.
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 76-77 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Kỹ năng: Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng .. Thái độ: - Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước. B. Kể Chuyện. Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên. (4’) - Gv mời 2 em bài: + Nêu những chi tiết chuẩn bị cuộc đua. Cuộc đua diễn ra như thế nao? - Gv nhận xét bài. Dạy bài mới a)Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiệu bài – ghi bảng: b) Phát triển các hoạt động. (28’ * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc.. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4. + Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp lành. + Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp dân. + Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng năm. - Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HT: Hs đọc thầm đoạn 1. Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không. Hs đọc thầm đoạn 2 - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất đỗi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Hs đọc đoạn 4. - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. HT: Hs quan sát các gợi ý. Từng cặp hs phát biểu ý kiến. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài:. Nhận xét bài học. ----------------------------------------- TOÁN. Tiết 126 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.. - Biết đổi tiền.- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. b) Kỹ năng: Nhận biết được tiền và tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Tiền Việt Nam.(3’) Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. 3.Dạy bài mới a)Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi bảng. b)Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Làm bài 1, 2.(12’) - MT: Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Gv yêu cầu Hs xác định số tiền trong mỗi ví. + so sánh kết quả vừa tìm được. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. * HĐ2: - MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền vàsử dụng các loại giấy bạc.Giải toán nhanh . Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong SGK. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu b có thể Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm . - Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Gv tổng kết , tuyên dương . PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT:Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp tính. Học sinh cả lớp làm bài HS nối tiếp nhau đọc kết quả. + Ví thứ nhất: 6300 đồng. + Ví thứ hai: 3600 đồng. Ví có ít tiền nhất. + Ví thứ ba: 10000 đồng.Ví có nhiều tiền nhất + Ví thứ tư: 9700 đồng. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi. Học sinh cả lớp làm bài . Ba Hs lên bảng sửa bài. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Tổ , nhóm , cá nhân. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi Hs làm bài . Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả. a)Mai có 3000 đồng, Lan có vừa đủ số tiền để mua được một cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ số tiền để mua được một cái bút và một cái kéo . Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài . Một em Hs lên bảng sửa bài. Số tiền me mua hết là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng). Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. Hs cả lớp nhận xét. . 4.Củng cố – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------- CHÍNH TẢ Tiết 51 Nghe – viết : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” . - Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh). Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên. (4’) - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc. - Gv nhận xét bài thi của Hs. Dạy bài mới a)Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi bảng. b)Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - ... khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Tại thiếu kinh nghiệp, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúo đời, Lê Quí Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức. Hs làm bài. Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng làm bài. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài cá nhân. 3 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn tập. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008 ÂM NHẠC Ôn tập bài hát : Chị Ong Nâu và Em bé. Nghe nhạc. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết bài hát đúng giai điệu , thuộc lời 2 của bài hát. Hát kết hợp với động tác phụ họa. Nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân ca. Kỹ năng: Hát đúng điệu và đúng lới ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu. Thái độ: - Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát. II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát. Bảng phụ. Tranh minh họa. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chị Ong Nâu và Em bé. - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài hát. - Gv nhận xét. Dạy bài mới a)Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài b)Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Ôn hát bài “ Chị Ong Nâu và Em bé” . - Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bài hát. - Gv cho Hs hát 1 – 2 lần. - Gv giúp Hs hát đúng những tiếng có luyến trong bài. - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm hát 2 câu. Cả lớp hát phần còn lại của bài hát. . - Gv dạy lời 2. - Oân lại lời 1 và lời 2. - Gv cho Hs hát kết hợp với vận động. * Hoạt động 2: Tập biểu diễn kết hợp động tác. - Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa kết hợp với động tác múa minh họa. - Gv gợi ý cho Hs: + Hát câu 1 và 2: Giang hai tay ra hai bên làm động tác chim vỗ cánhbay, hai chân nhún nhịp nhàng. + hát câu 3: Đưa hay tay lên miệng làm động tác gà gáy. + Hát câu 4 và 5: Đưa hay tay lên cao quá đầu mở rộng vòng tay rồi hạ dần chuyển sang động tác chim vỗ cánh. + Câu 6 và 7: Tay trái chống hông, tay phải chỉ sang bên trái và ngược lại, đầu nghiêng theo. + Câu 8 và 9: Động tác như câu 1 và 2. + Câu 10,11: Tay bắt chéo trước ngực, hai chân nhún nhịp nhàng, đầu nghiêng sang trái, sang phải. * Hoạt động 3: Nghe nhạc. - Gv hát cho hs nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân ca. + Em hãy nói tên của bài hát và tên tác giả. + Phát biểu cảm nhận của em về bài hát. - Gv nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. Hs hát lại bài hát. Các nhóm hát lần lượt hai câu. Hs hát cả hai lời. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs vừa hát vừa tập theo các động tác trên. Hs vừ hát vừa múa phụ họa. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs nghe . Hs trả lời. Hs nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò. Về tập hát lại bài. Chuẩn bị bài sau: Học hát : Tiếng hát bạn bè mình. Nhận xét bài học. ------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm 2007 Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ -GKII Đề do nhà trường ra ---------------------------------------------- TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết 52 CA.Ù I/ Mục tiêu: Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Kỹ năng: Nêu ích lợi củloại cá. Thái độ: - Biết yêu thích động vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 100, 101 . * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Tôm , cua. (4’) - Gv 2 Hs : + Nêu ích lợi của tôm, cua? - Gv nhận xét. Bài mới a)Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiệu bài b) Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 100, 101 và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống hay không? + Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng hì bà di chuyển bằng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá. - Gv nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vây bao phủ, có vây. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá . Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Gv đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận: + Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: => Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngoan và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: Hs thảo luận các hình trong SGK. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. Vài Hs đứng lên trả lời. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs các nhóm thảo luận. Các nhóm lên trình bày kết quả. Hs cả lớp bổ sung thêm. 4.Củng cố – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Chim. Nhận xét bài học. ------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 26 KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. b) Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của một ngày lễ hội. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kể về lễ hội. (4’) - Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . - Gv nhận xét. Bài mới a)Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. b)Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một ngày hội. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? - Gv nhắc nhở Hs: + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim. + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câuchuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đượ quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. - Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng lên kể theo gợi ý. Hs đứng lên thi kể chuyện. Hs khác nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò. (1’) Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Ôn tập. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I.Mơc tiªu: -§¸nh gi¸ t×nh h×nh tuÇn 26 nh÷ng viƯc ®· vµ chưa lµm ®ược. -RÌn kÜ n¨ng trong viƯc ®¸nh gi¸. -Häc sinh cã tÝnh m¹nh d¹n, nghiªm tĩc. II.Lªn líp: 1.ỉn ®Þnh líp: 2.§¸nh gi¸ tuÇn 26: -Tỉ trươëng vµ líp trươëng b¸o c¸o, Gi¸o viªn tỉng kÕt. a)¦u ®iĨm: -Ngoan ngo·n, lƠ phÐp, vƯ sinh c¸ nh©n, vƯ sinh trươêng líp s¹ch sÏ, gän gµng. -§i häc ®Ịu. Thi nghiªm tĩc lµm bµi tư¬ng ®èi tèt. -Sinh ho¹t 15 phĩt ®Çu giê tèt. b)Nhược ®iĨm: - Bªn c¹nh ®ã cßn 1 sè nhược ®iĨm như sau: - pHay nghÞch, nãi chuyƯn riªng vµ cßn vøt r¸c bõa b·i cÇn kh¾c phơc. Tuyên dương : Lan, Minh, Hoan, Linh, Trung .. Phê bình : Chinh, Nam , Vi , Yến .. 3.KÕ ho¹ch tuÇn 28: -Ph¸t huy ưu ®iĨm, kh¾c phơc nhưỵc ®iĨm tuÇn 26 - Đi học đều và làm bài đầy đủ - Ôn tập tốt để chuẩn bị KTĐK_GKII
Tài liệu đính kèm: