Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

 I/ Mục tiêu: - KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 -Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

- GDHS chăm học.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
 I/ Mục tiêu: - KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
 -Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. 
- GDHS chăm học.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk.
 III/ Các hoạt động dạy - học : 
 hoạt động của thầy
hoạt động của trò
 1) giới thiệu bài :
2) kiểm tra tập đọc: 
- kiểm tra số học sinh cả lớp.
- yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- nhận xét ghi điểm.
- yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 3) bài tập 2: 
- yêu cầu học sinh kể chuyện "quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- gọi hs nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
- yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
- gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
- gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
- theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm.
* HSHS đọc thêm bài: Bộ đội về làng
4) củng cố - dặn dò : 
- nhận xét đánh giá tiết học.
- về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.
- hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
HS đọc và tìm hiểu nội bài đọc
******************************************************************
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
 A/Mục tiêu: 
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.
 - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
 C/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Đọc bài thơ Em Thương. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.
HDHS đọc thêm bài trên đường mòn Hồ Chí Minh
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các sự vật nhân hóa là: 
 a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
 Sợi nắng: gầy, run run, ngã..
 b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi năng: giống một người gầy yếu.
HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc 
********************************************************************
TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : 
* Kiến thức:
- Học sinh biết được các hàng chục nghìn,hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
* Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số.
* Thái độ:
- Giáo dục HS chăm học.
 B/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tương tự với số 1000.
* Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
 Đ.Vị 
10000
10000
10000
10000
 100
 100
 100
 100
 100
 10
 1
 1
 1
 1
 1
 1
+ Có bao nhiêu chục nghìn? 
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Có bao nhiêu trăm ? 
+ Có bao nhiêu chục ? 
+ Có bao nhiêu đơn vị ?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
- Cho HS luyện đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên viết và đọc các số.
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số có 6 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Đọc: Mười nghìn.
+ 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn
+ 2 nghìn
+ 3 trăm
+ 1 chục
+ 6 đơn vị
- 1 em lên abngr điền số.
- 1 em lên bảng viết số: 42316
- Nhiều em đọc số.
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu.
- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài..
- Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số.
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
+Đọc các số:23 116, 12 427, 3 116, 82 427
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lớp cùng thực hiện một bài mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung.
+ 60 000, 70 000, 80 000, 90 000
+ 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000
+ 23 000, 23 100, 23 200,23 400,23 500
- Hai em lên bảng viết số.
*********************************************************************
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
 A / Mục tiêu: 
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người
- Biết trẻ em có quyền tôn trọng bí mật riêng tư.
- GDHS nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 B/ Tài liệu và phương tiện: 
 - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập.
 	- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. 
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. 
- Chia lớp thành các cặp để thảo luận.
1. Phát phiếu học tập cho các cặp. 
- Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.
- Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chia nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4)
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ?
+ Việc đó xảy ra như thế nào ? 
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.
* Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học.
- Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập.
- Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai.
- Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất.
- HS tự kể về việc làm của mình.
- Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
****************************************************************
 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 	* Kiến thức:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. 
Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. Biết viết các số tròn nghìn
 ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
 	 * Kĩ năng:
 	- Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số.
* Thái độ:
 	- Giáo dục HScẩn thận trong khi làm toán.
 B/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò ... ịt, phân bón,
+ HS tự liên hệ.
- Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích.
- Trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất.
*******************************************************************
 Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
TOÁN
SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 	* Kiến thức:
 	- Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) 
 	 - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. 
 	 -Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.
 	 * Kĩ năng:
 	 - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số.
* Thái độ:
 	- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận trong làm bài
B/ Đồ dùng dạy học: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng viết các số :
 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Giới thiệu số 100 000:
- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. 
+ Có mấy chục nghìn ?
- Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ?
- Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000.
- Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại 
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu.
- chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài 
Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò
- Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng và trả lời:
- Có 7 chục nghìn. 
- 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.
- 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.
- 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 
- Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000
b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ;14000 ; ..
c) 18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300 ;18400 ; ..
d) 18235 , 18236 ,18237 ,18238, 18239
- Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp tự làm bài vào vở
- Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung
40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau 
12533
12534
12535
43904
43905
43906
63299
62370
62371
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đ/S: 2000 chỗ ngồi 
********************************************************************
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC THẦM TLCH – LTVC
(Đề kèm theo)
********************************************************************
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
(Đề kèm theo)
*********************************************************************
THỬ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3)
 A/ Mục tiêu:
 	* Kiến thức:
- Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.
 	* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm đồ chơi cho HS
* Thái độ:
 - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi, ý thức bảo vệ môi trường
 B/ Đồ dùng dạy học Như tiết 1
 C/Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. kiểm tra bài cũ:
- kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- giáo viên nhận xét đánh giá.
2.bài mới:
a) giới thiệu bài:
b) khai thác:
* hoạt động 3: yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
- tổ chức cho thực hành theo nhóm. 
- quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí.
- cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp.
 c) củng cố - dặn dò:
- giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- về nhà tập làm cho thành thạo.
Nhắc HS vứt rác đúng nơi quy định.
- các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.
- quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.
- các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.
- cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.
- các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.
 *******************************************************************
SINH HOẠT LỚP
A. Mục đích:
- Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua
- Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới
- Phê bình và tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê bình và phê bình
B. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
-Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần
-Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
-Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng
- Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn
*Tương tự tổ 1,2
+ Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới
* Lớp phó nhận xét hoạt động học tập
* Lớp phó văn thể mỷ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS )
* Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn..........
-Ý kiến của hs
* Đánh giá của GV:
1. Nề nếp
- Nghiêm túc, chấp hành tốt các nề nếp của lớp học
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 	
2. Học tập: 
- ý thức học tập chưa tốt, cần hăng hăng say phát biểu xây dựng bài:
- Một số học sinh hay quên vở, đồ dùng học tập 
- Trong giờ học một số học sinh chưa chú ý, còn nói chuyện riêng 
- Cần học bài và làm bài ở nhà nhiều nhất 
- Chú ý việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp, cố gắng rèn luyện chữ viết .
3. Vệ sinh:
- Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Các em cần chú ý công tác vệ sinh cá nhân , thường xuyên tắm rữa ,cắt móng tay, móng chân sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động.
III. Kế hoạch tuần:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ học cần tập trung nghe giảng
-Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. 
-Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
-Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
-Ở nhà luyện đọc thật nhiều
-Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà.
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. Chơi trò chơi dân gian
-----------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁ
 A/ Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. 
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy có vây.
- GDHS Ý thức bảo vệ môi trường.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp.
C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Tôm - Cua".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn và em biết ?
+ Cá có ích lợi gì đối với con người ?
Bước 2:
- Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của tôm - cua.
+ Nêu ích lợi của tôm - cua.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê,
+ Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, 
+ Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3 TUAN 27 CKTKN.doc