Giáo án Tuần thứ 2 Lớp 4

Giáo án Tuần thứ 2 Lớp 4

Đạo đức : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾP THEO)

 I,Mục tiêu

 -Nêu được sự vượt khó trong ht.

 -Biết đượcvượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.

 -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

 -Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó .

 HSG : -Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .

 KNS : KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập

 KN tìm kiếm sự hỗ trợ ,giúp đỡ của thầy cô ,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập .

 II,Chuẩn bị ;tranh SGK,bảng phụ:

 III,Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 2 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Ngày soạn :22-9-2011
Ngày dạy :Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011
Đạo đức : Vượt khó trong học tập (Tiếp theo)
 I,Mục tiêu
 -Nêu được sự vượt khó trong ht.
 -Biết đượcvượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 -Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó .
 HSG : -Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .
 KNS : KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập 
 KN tìm kiếm sự hỗ trợ ,giúp đỡ của thầy cô ,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập . 
 II,Chuẩn bị ;tranh SGK,bảng phụ:
 III,Các hoạt động dạy học.
 - Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu một số ví dụ về vượt khó trong học tập.
 3,Bài mới:
*HĐ1:Thảo luận nhóm BT2
-Gọi hs đọc tình huống
-Y/c các nhóm thảo luận để hoàn thành 2 y/c
-Gọi một số nhóm trình bày
-GV kết luận,khen những hs biết vượt khó
Khăn trong học tập
*HĐ2:Thảo luận nhóm đôi BT3-Sgk
-Gọi hs đọc y/c bài
-Y/c các nhóm đôi thảo luận
-Y/c một số hs trình bày trước lớp
-GV kết luận
*HĐ3:Làm việc cá nhân BT4
-GV treo bảng phụ kẻ như Sgk
-Y/c hs làm bài vào vở
-Gọi một số hs trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục
-GV nhận xét,khuyến khích hs thực hiện những biện pháp mà mình đưa ra
-KL chung:Trong cuộc sống,mỗi người đều có những khó khăn riêng.Để học tập tốt cần cố gắng vượt qua khó khăn
3,Củng cố –dặn dò
Nhận xét giờ học
1-2 học sinh nêu.
-1 hs đọc
-HS thảo luận
-HS trình bày kq thảo luận
VD:Bạn Nam cần phải chép bài đầy đủ,cần hỏi cô giáo(các bạn) những chỗ chưa hiểu
 Là bạn của Nam,em sẽ chép bài cho Nam,giúp Nam học bài,làm bài
-Lắng nghe
 -1 hs đọc
-HS thảo luận
-2,3 hs trình bày
VD:Nhà xa trường,gia đình nghèo, 
-Theo dõi
-Cả lớp làm bài
-3,4 hs nêu ý kiến.HS khác nhận xét
-Lắng nghe,thực hiện
-Lắng nghe
__________________________________
Tập đọc : MộT NGười chính trực
 I,Mục tiêu:
 -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài :.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu biết đọc diễn cảm trong bài .
 -Hiểu nội dung ý nghĩa truyện:Ca ngợi sự chính trực ,thanh liêm,tấm lòng vì dân,vì nước của THT-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II,Đồ dùng dạy học:Tranh SGK,bảng phụ
 III Lên lớp:
1,KTBC: 3 hs đọc nối tiếp bài :Người ăn xin
 Trả lời câu hỏi 2 Sgk
 2,Bài mới
 a,Giới thiệu bài
 b,Dạy-học bài mới
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Luyện đọc:
-Gọi 1 hs khá đọc bài
-Hướng dẫn chia đoạn
+Đ1:đó là vua Lí Cao Tông
+Đ2:..tới thăm THT được
+Đ3:Còn lại
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp bài
+Ghi bảng:tham tri chính sự,gián nghị đại phu
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp bài lần 2
+GV treo bảng phụ câu văn
“Còn..Tá/doviệc/được”
+Gọi hs đọc
+Y/c hs luyện đọc
*Tìm hiểu nghĩa từ mới
-Gọi 3 hs đọc tiếp nối 3 đoạn,kết hợp tìm hiểu nghĩa từ mới
+Đ1:Chính trực,di chiếu,thám tử
+Đ2:phò tá,tham tri chính sự,gián nghị đại phu
+Đ3:Thái hậu
-Y/c hs luyện đọc theo cặp
-GV đọc mẫu toàn bài
*Tìm hiểu bài
-Y/c hs đọc thầm đoạn 1
+Đoạn này kể truyện gì?
+Câu 1(Skg)?
-Gọi hs đọc đoạn 2
+Khi THT ốm nặng ,ai thường chăm sóc ông?
-Y/c hs đọc thầm đoạn 3
+THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+Câu 2 (Sgk)?
+Câu 3 (Sgk)?
 -Gọi hs đọc toàn bài
+Truyện ca ngợi THT là người như thế nào
-GV gắn ý nghĩa lên bảng
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn
+Đ1,2 đọc như thế nào?
-Đ3 đọc như thế nào?
-Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai
“Một hôm.Trần Trung Tá”
+GV đọc mẫu,y/c hs luyện đọc
+Gọi hs thi đọc
3,Củng cố-dặn dò:-
-1 hs đọc,lớp đọc thầm
-HS theo dõi
-3 hs đọc
-2,3 hs luyện đọc
-3 hs đọc
-1 hs đọc
-2,3 hs luyện đọc 
-3 hs đọc
-Chú giải(Sgk)
-Chú giải(Sgk)
-Chú giải(Sgk) 
-HS luyện đọc
-Lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
-Thái độ chính trực của THT đối với chuyện lập ngôi vua
-THT không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
-1 hs đọc
-Quan Tham tri chính sự Vũ Tán Đường
-1 hs đọc
-Quan Gián nghị đại phu Trần Trung Tá
-1 hs nêu 
-1 hs đọc
-(Mục I)
-2,3 hs nhắc lại
-3 hs đọc
-Giọng kể thong thả,rõ ràng.Nhấn giọngnhững từ:chính trực ,nhất định không nghe
-Giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thái độ kiên định
 -HS luyện đọc
-2 nhóm thi đọc .Nhóm khác nhận xét
____________________________________
Toán: so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
 I,Mục tiêu:	
-Bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: so sánh 2 số tự nhiên,
 xếp thứ tự của các số tự nhiên(BT 1 cột 1;Bt2 ý a,c ;BT 3 ý a
HSG : Làm nốt các bài tập còn lại 
 II,Đồ dùng dạy học:bảng phụ
 IIi,Lên lớp:
 1,KTBC:Gọi 1 hs làm lại bài 3 tiết trước.Cả lớp theo dõi,nhận xét
 2,Bài mới:
 a,Giới thiệu bài
 b,Dạy-học bài mới
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Hướng dẫn hs nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên:
*GV nêu VD:So sánh 100và 99
-Số 100 có mấy chữ số?
-Số 99 có mấy chữ số?
-Số nào lớn hơn?
-Trong 2 số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau ta so sánh như thế nào?
*GV nêu VD 1:So sánh 29 869 và 30 005
-Mỗi số đều có mấy chữ số?
-So sánh 2 chữ số ở hàng chục nghìn
-Vậy số nào bé hơn?
*GV nêu VD 2:so sánh 25 136 và23 894
-Mỗi số đều có mấy chữ số?
-So sánh 2 chữ số ở hàng chục nghìn
-So sánh 2 chữ số ở hàng nghìn
-Vậy sốnào lớn hơn?
-Muốn so sánh 2 số tự nhiên có số chữ số = nhau ta làm thế nào?
-Nếu 2 số có tất các cặp chữ số ở từng hàng đều = nhau thì hai số đó ntn?
 GV ghi dãy số tự nhiên:
0;1;2;3;;9
-Số đứng trước so với số đứng sau ntn?
-GV kẻ tia số:
-Trên tia số +số ở gần gốc o hơn là số ntn?
 +số ở xa gốc o hơn là số ntn?
 Xếp thứ tự các số tự nhiên
-GV ghi bảng 1 nhóm các số tự nhiên 7 698;7 968;
7 896;7 869.Y/c hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
-Hướng dẫn hs nêu nhận xét:Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp được các số tự nhiên
 Thực hành:
 Bài 1
-Y/c hs tự làm bài vào vở
-Gọi 2 hs lên bảng 
-Vì sao 35 784<35 790
 8 754<87 540
 Bài 2
-Gọi hs nêu y/c bài
-Y/c hs so sánh rồi viết thứ tự từ bé đến lớn vào vở
-Gọi hs nhận xét
 Bài 3
Tiến hành tương tự bài 2
 3,Củng cố-dặn dò
-Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
-VN làm lại BT 2
-3 chữ số
-2 chữ số
-100>99
-2 hs nêu nhận xét
-..đều có năm chữ số
-2<5
- 29 869<30 005
-Đều có 5 chữ số
-2=2
-5>3
-25 136>23 894
-Hs nêu nhận xét 2-Sgk
-2 số đó = nhau
-Nhỏ hơn số đứng sau
-Là số nhỏ hơn
-Là số lớn hơn
-HS nêu miệng
-2,3 hs nêu nhận xét
-HS làm bài
-2 hs lên bảng làm bài,hs khác nhận xét ,chữa bài
-2 hs giải thích
 -Cả lớp làm bài,3 hs lên bảng
-HS nhận xét,chữa bài
Kq:a,1 984;1 978;1 952;1 942
 b,1 969;1 954;1 945;1 890 (HSG)
____________________________________________________________________
 Ngày soạn :23-9-2011 
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2 011
toán: luyện tập
I, Mục tiêu:
-Viết và so sánh được số tự nhiên 
-bước đầu làm quen dạng x < 5 ;2 < x <5 với x là số tự nhiên (BT 1.3.4)
HSG :làm thêm BT5 
II,Lên lớp:
 1,KTBC:Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
 Chữa lại BT 3
 2,Bài mới:
 a,Giới thiệu bài
 b,Dạy-học bài mới
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Bài 1
-Gọi 1 hs đọc nội dung bài
Y/c hs tự làm bài vào vở
-Gọi 2hs lên bảng viết số
 Bài 2
-Gọi hs đọc y/c bài
-HD:Nêu các số có 1,2 chữ số.Tính có bao nhiêu số
-Nhắc lại cách tính số các số trong dãy số
 Bài 3
-Gọi hs nêu y/c bài
-HD làm mẫu ý a
-Để 85967<859 167
Thì < chữ số nào?
-Vậy điền vào ô trống chữ số nào?
 KQ: 859 067<859 167
-Y/c hs làm tương tự các phần khác
-Gọi 3 hs lên bảng
-Để điền được số vào ô trống trước tiên ta phải làm gì?
 Bài 4
-GV ghi bài lên bảng
 a,x<5
-Y/c hs tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 5
-Hướng dẫn hs trình bày như Sgk
-Y/c hs làm vào vở ý b
 Bài 5(HSG)
 -GV ghi bảng đề bài
 68<x < 92
-Hướng dẫn hs hiểu y/c bài
3,Củng cố –dặn dò
-Nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên
-GV nhận xét giờ học
-1 hs đọc
-HS làm bài
-2 hs viết số.HS khác nhận xét,chữa bài
a, 0;10;100
b,9;99;999
-HS đọc
-Hs làm bài theo nhóm.Đại diện nhóm nêu ý kiến.Cả lớp thống nhất lời giải đúng
a,Có mười số có một chữ số là:
0;1;2.;9
b,Có 90 số có hai chữ số là:
10;11;12;.;99
-1 hs nêu
-1 hs nêu
< 1
-Chữ số 0
-HS làm bài
-3 hs lên bảng.Cả lớp nhận xét ,chữa bài
-Xét ô trống ở hàng nào rồi so sánh vớu chữ số tương ứng ở hàng đó của số kia
-0;1;2;3;4
-Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là:0;1;2;3;4
 Vậy x=0;1;2;3;4
-1 hs lên bảng,cả lớp làm vào vở
-Hs làm bài vào vở:
Các số tròn chục>68 và< 92 là 70;80;90 
_________________________________
Luyện từ và câu: từ ghép và từ láy
I,Mục tiêu :
-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của TV:Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau(Từ ghép);Phối hợp những tiếng có âm hay vần(hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau(Từ láy)
-Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1),tìm được các từ láy và từ ghép chứa tiếng đã cho (BT2) .
 II,Chuẩn bị 
III.Lên lớp:
1,KTBC: 1 hs chữa lại BT 4
 Từ đơn khác từ phức ở điểm nào?
 2,Bài mới:
 a,Giới thiệu bài
 b,Dạy –học bài mới
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Phần nhận xét
-Gọi hs đọc nội dung bài tập và gợi ý
-Gọi hs đọc khổ thơ thứ nhất
 “Tôi.sau”
-Gọi hs trả lời
-Gọi hs đọckhổ thơ tiếp theo
 Hướng dẫn hs làm tương tự như trên
*Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
-GV hướng dẫn hs giải thích nội dung ghi nhớ khi phân tích các VD
*Luyện tập
 Bài 1
-Y/c hs đọc nội dung bài
-Nhắc hs :Nếu cả 2 tiếng có nghĩa thì đó là từ ghép mặc dù chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần.Sgk đã gợi ý những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa,ta dễ nhận ra từ ghép
-Y/c các nhóm hs làm bài 
-Gọi đại diện nhóm trình bày
Bài 2
 Tiến hành tương tự bài 1
Từ láy
Từ ghép
a, Ngay
Ngay ngắn
Ngay thẳng
Ngay thật
 b,Thẳng
Thẳng thắn
Thẳng băng,
thẳng cánh..
c,Thật
Thật thà
Chân thật,
Thành thật..
3,Củng cố-dặn dò
-Nhận xét giờ học -CBBS
-1 hs đọc
-1 hs đọc,cả lớp đọc thầm,nêu nhận xét
+Các từ:truyện cổ,ông cha,do các tiếng có nghĩa tạo thành
+Từ phức:Thì thầm do các tiếng có âm đầu th lặp lại tạo thành
+Từ phức :Lặng im-do 2 tiếng :lặng-im có nghĩa tạo thành
+Ba từ phức:Chầm chậm,treo leo,se sẽdo những tiếng coa vần hoặc âm đầu lẫn vần ... t động học
 1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,y/c giờ học
-Cho hs khởi động
 2.Phần cơ bản
a,Ôn về đội hình,đội ngũ
-Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,quay sau,đi đều,vòng phải,vòng trái,đứng lại
+GV nêu y/c tập luyện
+Chia tổ luyện tập
+GV quan sát các tổ khi tập luyện
-Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn
-GV quan sát,biểu dương các tổ thi đua làm tốt
-GV điều khiển
b,Trò chơi :Bỏ khăn
-GV tập hợp hs theo đội hình chơi
-GV nêu tên TC,giải thích cách chơi,luật chơi
-Cho 1 nhóm làm mẫu,GV hướng dẫn
3.Phần kết thúc
-GV cùng hs hệ thống nội dung bài học
-Nhận xét,đánh giá giờ học.Dặn hs về nhà vui chơi,luyện tập
-Lắng nghe
-Chơi TC:Diệt các con vật có hại
 Xoay các khớp
-Cán sự điều khiển,từng tổ tập luyện
-HS tập hợp thành 4 hàng dọc,từng tổ thi đua ,trình diễn
-Cả lớp luyện tập để củng cố
-Lắng nghe
-1 nhóm làm mẫu,cả lớp chơi thử,vui chơi đúng luật
-HS chạy thường quanh sân tập,làm các động tác thả lỏng
Ngày soạn:3-9-2009
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2 011
 Tập làm văn: luyện tập xây dựng cốt truyện 
 I.Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK,xây dựng được cốt truyện có yếu tớtngr tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu truyện đó
 II. Đồ dùng dạy học;ND,bảng phụ
 II.Lên lớp
 1.KTBC: 1 hs đọc ghi nhớ trong tiết học trước
 1 hs kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện đã có
 2.Bài mới
 a, giới thiệu bài
 b,Dạy-học bài mới
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Xác định y/c của đề
-Y/c hs đọc đề bài
-Đề bài y/c làm gì?
-Câu chuyện có mấy nhân vật?là ai?
-GV gạch chân đề bài
-Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho,em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra,diễn biến của câu chuyện,chỉ cần kể vắn tắt không cần kể chi tiết
*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện
-Y/c hs đọc gợi ý SGK
-Goi hs nói tiếp nhau chủ đề của câu chuyện mình chọn
*Thực hành xây dựng cốt truyện
-Y/c hs làm việc cá nhân
-Y/c 1,2 hs giỏi làm mẫu
-Y/c từng cặp hs kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn
-Gọi một số hs thi kể chuyện trước lớp
-GV và hs nhận xét,bình chọn câu chuyện sinh động,hấp dẫn nhất
 3.Củng cố-dặn dò
-Gọi hs nêu lại cách xây dựng cốt truyện
-VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị tiết 9
-1 hs đọc ,lớp đọc thầm
-Tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện
-Có 3 nhân vật:bà mẹ ốm,người con và một bà tiên
-HS theo dõi
-2 hs đọc tiếp nối,lớp đọc thầm
-HS nêu ý kiến
-HS đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý
-2 hs trả lời các câu hỏi theo gợi ý(BTa,BTb)
-Hs kể chuyện
-4,5 hs thi kể
-HS nhận xét,viết vào vở cốt truyện của mình
 Toán: giây,thế kỉ
 I.Mục tiêu
Biết đơn vị giây ,thế kỉ .
-Biết mối quan hệ giữa phút ,giây ,thế kỉ ,năm 
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .(Bt1;Bt2 ý a,b)
HSG :làm thêm các BT còn lại .
 II.Đồ dùng dạy học:đồng hồ, bảng phụ
 II.Lên lớp	
 1,KTBC: 1 hs đọc bảng đơn vị đo khối lượng.Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau
 2.Bài mới
 a,Giới thiệu bài
 b,Dạy-học bài mới
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Giới thiệu về giây
-GV quay kim đồng hồ,y/c hs quan sát 
-Y/c hs nhắc lại 1 giờ=60 phút 
–GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ
-Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là mấy giây?
-Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là mấy phút,tức là bao nhiêu giây?
 Ghi 1phút=60 giây
-60 phút bằng mấy giờ?
-60 giây=phút?
*Giới thiệu về thế kỉ
-Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ
 Ghi 1 thế kỉ=100 năm
-100 năm bằng mấy thế kỉ?
-GV ghi
+Bắt đầu từ năm 1 đến năm100 là thế kỉ một
+Bắt đầu từ năm 101 đến năm 200 là TK hai
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
+Năm 1990 thuộc thế kỉ nào?
-Lưu ý :Người ta thường dùng số la mã để ghi tên thế kỉ,chẳng hạn xx(20).
*Thực hành
Bài 1
-Gọi hs đọc y/c bài
-Hướng dẫn hs dựa vào mối quan hệ phút,giây,năm và thế kỉ để chuyển đổi đơn vị
-Làm thế nào để biết 7 phút=420 giây
--Nêu cách chuyển 1 phút 8 giây=68 giây
Bài 2 
-Gọi hs đọc nội dung bài
-HD: Dựa vào mối quan hệ giữa thế kỉ và năm để tính
-Vì sao biết Bác Hồ sinh vào thế kỉ 19
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c bài
-Y/c hs làm bài vào vở
3.Củng cố-dặn dò
Goi 1 hs đọc phần nhận xét trên bảng
-Nhận xét tiết học
-HS quan sát sự chuyển động của kim giờ,phút và nêu:
+Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền là hết 1 giờ
+Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút
-1 hs nhắc lại
-HS quan sát sự chuyển động của kim giây và nêu nhận xét:
+1 giây
+1 phút tức là 60 giây
+1 giờ
+1 phút
+1 thế kỉ
-HS theo dõi
-Thế kỉ XX
-Thế kỉ XX
-1 hs đọc
-HS làm bài vào vở,2 hs lên bảng làm,hs khác nhận xét
-1 phút=60 giây
 7phút=1phút x7
 =60 giây x7
 =420 giây
-1 phút 8 giây=1phút + 8 giây
 = 60 giây + 8 Giây
 = 68 giây
-1 hs đọc
-HS thảo luận ,làm bài theo nhóm 4,ghi kq thảo luận
-Vì từ năm1801-1990 là thế kỉ X I X mà năm 1890 thuộc khoảng thời gian đó
-1 hs đọc
-Hs làm bài,nêu miệng
(a,Thế kỉ X I,được 996 năm
 b,X,được 1068 năm)
__________________________
Kĩ thuật:	khâu thường
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu thường. 
- Mẫu khâu thường được khâu bằng lên trên bìa, vải khác màu. 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+Mảnh vải sợi bông trắng kích thước: 20Cm x 30Cm
+ Sợi chỉ màu khác màu vải
+ Kim khâu (cỡ to) thước, kéo, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học bài: Khâu thường.
2.Dạy-học bài mới
a. Hoạt động 1:
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường.
-Hướng dẫn HS mặt phải, trái mẫu khâu
- GV bổ sung và nêu kết luận mũi khâu
- GV nêu: Thế nào là mũi khâu thường?
- HS đọc mục 1 phần ghi nhớ.
b. Hoạt động 2: HD thao tác,kĩ thuật
* Hướng dẫn thao tác khâu cho HS.
- GV hướng dẫn HS quan sát H1(sgk) nêu cách cầm vải, cầm kim, GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh
- GV hướng dẫn HS quan sát H2a, 2b (sgk) nêu cách, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh
-Gọi hs thực hiện các thao tác vừa hướng dẫn
- GV kết luận nội dung 1
* Giáo viên hướng dẫn thao tác, kĩ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình, HS quan sát
-HS quan sát H4 nêu cách vạch dấu đường khâu
- GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo hai cách.
+ Cách 1: Dùng thước kẻ, phấn màu...
+ Cách 2: Rút một sợi vải trên mảnh vải
- HS đọc phần b, mục 2, quan sát H5a, 5b, 5c (SGK) và tranh quy trình để nêu cách khâu mũi thường theo đường vạch dấu
- GV hướng dẫn khâu mũi thường 2lần
- GV: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK
-Y/c HS đọc ghi nhớ
- Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Y/c HS tập khâu mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.
3,Củng cố-dặn dò
-Nhận xét giờ học.Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho tiết 2
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời: (SGK)
- 5 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và trả lời
-1-2 hs thực hiện
- HS cả lớp quan sát tranh và SGK
-HS quan sát và trả lời
- HS theo dõi và đọc lại cách khâu
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- HS làm theo GV
-Lại mũi
- HS theo dõi
- HS thực hiện
-Cả lớp tập khâu
____________________________
Khoa học: TạI sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm tv
 I.Mục tiêu
 -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
-Nêu ích lợi của việc ăn cá :đạm của cá rễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm .
 II.Lên lớp
 1.KTBC:Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
 2.Bài mới
 a,Giới thiệu bài
 b,Dạy-học bài mới
 Hoạt độngdạy
 Hoạt độnghọc
*Hđ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
-Chia lớp thành 2 đội y/c 2 đội lên thi viết tiếp sức tên các món ăn chứa nhiều chất đạm(10phút)
-GV nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc
*HĐ2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
-Nêu các món ăn vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật
-GV treo bảng phụ ghi thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa nhiều chất đạm
-Y/c hs đọc thông tin
-Tại sao ta không nên chỉ ăn đạmĐV hoặc chỉ ăn đạm TV?
-Trong nhóm đạmĐV,tại sao chúng ta nên ăn cá
 -Y/c hs đọc mục BCB
-GV kết luận chung
 3.Củng cố-dặn dò
GV nhận xét tiết học.VN học thuộc mục BCB
-Mỗi đội cử 5,6 bạn viết
VD:gà rán,cá kho,đậu kho thịt,mực xào,canh tôm nấu bóng,
-Một số hs nêu:đậu sốt cà chua,thịt lợn xào giá,canh cá
-HS theo dõi
-1 hs đọc
-Đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu .Đạm ĐV dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý.Vì vậy cần ăn phối hợp
-Vì trong nguồn đạm ĐV,chất đạm do thịt các loài gia cầm,gia súc thường khó tiêu hơn đạm do các loài cá cung cấp
-1 hs đọc
-lắng nghe
__________________________
SINH HOẠT Cuối tuần .
. Mục tiêu:
HS nắm được những ưu, khuyết điểm của cá nhân, của tổ, lớp mình trong việc thực hiện nhiệm vụ của tuần 3 và nắm được nhiệm vụ của tuần 4
Khen thưởng những HS đạt thành tích cao trong các hoạt động của tuần vừa qua, phê bình những HS vi phạm quy định của lớp, trường.
II,.Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị nội dung đánh giá, nhận xét và phương hướng tuần
- HS: Các tổ chuẩn bị ND báo cáo.
III, Các bước tiến hành:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Đánh giá, nhận xét các hoạt động của tuần 3
Các tổ báo cáo tình hình HĐ của tổ mình.
GV đánh giá:
Ưu điểm:
+ Về chuyên cần: ..
+ Về đạo đức: ........................................................
+ Về học tập: .
.............
+ Về vệ sinh: 
.
+ Về các HĐ khác (Giữ vở sạch – viết chữ đẹp, tham gia HĐ đội, sao): 
- Nhược điểm: ............
.............
Tuyên dương: ..
Nhắc nhở: ..............................................................................
3. Phương hướng nhiệm vụ tuần 4:
+ Về chuyên cần: ..
+ Về đạo đức: ........................................................
+ Về học tập: .
+ Về vệ sinh: ..
+ Về các HĐ khác (Giữ vở sạch – viết chữ đẹp, tham gia HĐ đội, sao): .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 2.doc