Chú ý các từ ngữ: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường thiên nhên.
B. KỂ CHUYỆN.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
TUẦN 32: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 94+95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. MỤC TIÊU: A. TẬP ĐỌC: - Chú ý các từ ngữ: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5). - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường thiên nhên. B. KỂ CHUYỆN. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK). -** HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC: A. KIỂM TRA: - Yêu cầu đọc bài Bài hát trồng cây - GV nhật xét. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - HS đọc bài trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + HD học sinh luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc. + HS luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu văn. - HS nối tiếp đọc đoạn. + HS luyện đọc câu văn dài. - HS đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. + Đại diện các nhóm thi đọc. - Đọc cả bài. - GV nhận xét, uốn nắn - HS nối tiếp đọc bài. 3. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? - Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? - Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ngoài thiên nhiên? - Giết hại loài vật là độc ác. - HS nêu ý kiến. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2. - HD học sinh luyện đọc đúng đoạn 2. - Theo dõi sửa sai. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn. KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe 2. HD kể kể chuyện: - Yêu cầu h/s thực hiện nêu nội dung tranh. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV yêu cầu h/s tập kể theo tranh. - Tới các nhóm nhắc nhở. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá - Từng cặp HS tập kể theo tranh. - HS kể từng đoạn. - HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Em và người thân đã làm gì để bảo vệ các loại động vật? - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán: Tiết 156: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân (chia).( Bài 1, bài 2, bài 3) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA: - Kiểm tra bảng nhân chia. - GV nhận xét B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 10715 30755 5 6 64290 07 25 05 0 6151 Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu làm vở. Bài giải : Tổng số chiếc bánh là : 4 105 = 420 ( chiếc ) Số bạn được nhận bánh là : 420 : 2 = 210 ( bạn ) - GV nhận xét. Đáp số : 210 bạn Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Cần tính gì trước? - Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: - GV nhận xét. 12 4 = 48 (cm2) ĐS: 48 cm2 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp – nêu kết quả. + những ngày chủ nhật trong tháng - GV nhận xét. là: 1, 8, 15, 22, 29. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 32: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU: - Chú ý các từ ngữ: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. - Cho HS đọc từng câu. + HD học sinh luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc. + HS luyện phát âm từ khó. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu văn. - HS nối tiếp đọc đoạn. + HS luyện đọc câu văn dài. - HS đọc chú giải. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. + Đại diện các nhóm thi đọc. + HS nhận xét, bình chọn. - Đọc cả bài. GV nhận xét, uốn nắn. 3. Luyện đọc lại: - Cho HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi. - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? - GV nhận xét, cho điểm. - HS nối tiếp đọc bài. - HS nhận xét. - HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Căm ghét người đi săn độc ác. - Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Đứng nặng chảy cả nước mắt. - HS thi đọc. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Vì sao cần bảo vệ các động vật? - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán: Tiết 94: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân (chia).( Bài 1, bài 2, bài 3) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA: - Kiểm tra bảng nhân chia. - GV nhận xét B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(VBT-79) : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài bảng con. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV sửa sai cho HS. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. KQ: 4132 ; 20715(dư 1) Bài 2(VBT-79) : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu làm vở. Bài giải : Tổng số chiếc bánh là : 235 6 = 1410 ( chiếc ) Số bạn được nhận bánh là : 1410 : 2 = 705 ( bạn ) - GV nhận xét. Đáp số : 705 bạn Bài 3(VBT-79) : HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Cần tính gì trước? - Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6(cm) Diện tích hình chữ nhật là: - GV nhận xét. 12 6 = 72 (cm2) ĐS: 72 cm2 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.(Bài 1, bài 2, bài 3) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: 2. Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị. - GV đưa ra bài toán. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì? - Tìm số lít mật ong trong một can. - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp. - HS làm bài. Bài giải : Số lít mật ong trong một can là : 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần đựng 10 L mật ong là: 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bước nào là bước rút về đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? - HS nêu ý kiến. - Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước : + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành: Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu làm bài. Bài giải : Số kg đường đựng trong một túi là : 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán. - Yêu cầu h/s làm bài. Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) - GV nhận xét. Đáp số : 7 cái áo Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s thực hiện điền và giải thích. - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - GV nhận xét. - HS nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả: Tiết 63: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - GV đọc cho h/s viết: rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe - viết . - HS viết bảng. - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài viết. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất. + Tất cả các dân tộc phải làm là gì để bảo vệ nhà chung? - Bảo vệ hoà bình, môi trường, đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó. - HS ... Quan sát nhận xét. - GV HD HS xem, tranh ảnh. - HS quan sát. + Các nhân vật đang làm gì ? - HS nêu ý kiến. + Động tác của từng người như thế nào? - Đầu quay, chân đứng bước.. - GV nhận xét tiểu kết. - HS làm mẫu 1 vài dáng đi, chạy, nhảy. 2. Hoạt động 2: Cách xé dán hình người. - GV hướng dẫn: + Chọn giấy màu cho các bộ phận : đầu, - HS theo dõi. Mình, chân, tay + Xé hình các bộ phận. - HS nghe. + Xé các hình ảnh khác. + Sắp xếp hình trên giấy - dán. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành xé dán. - HS xé dán 2 hình người như đã hướng dẫn. - GV quan sát HD thêm cho các em còn lúng túng. - HS tự chọn 2 dáng người đang hoạt động để xé dán. 4. hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - GV thu 1 số bài hướng dẫn lớp nhận xét. - HS nhận xét . - GV nhận xét xếp loại. C. DẶN DÒ : - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ____________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Thương soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 96: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2.Thực hành. - HS chữa bài. Bài 1(VBT-82): - HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phát biểu. - Cần tìm gì trước? - HS làm bài. - Yêu cầu làm vào vở. Bài giải: Mỗi phút đi được số km là: 14 : 7 = 2(km) Trong 36 phút đi được: 36 : 2 = 18(km) - GV nhận xét. Đáp số: 18km Bài 2(VBT-82): - HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán dạng gì, thực hiện thế nào? - 2 HS nêu ý kiến, làm bài. - Yêu cầu làm vào vở. Bài giải: Số kẹo trong mỗi hộp là: 56 : 8 = 7 ( kg) 35 kg kẹo xếp trong: 35 : 7 = 5 (hộp) - GV gọi HS nhận xét. Đáp số: 5 hộp - GV nhận xét. Bài 3(VBT-82): HS nêu yêu cầu. - Gọi h/s nêu cách thực hiện. - HS làm nháp nêu KQ. - GV gọi HS nêu KQ. 48 : 6 : 2 = 4 27 : 9 3 = 9 - GV nhận xét. 48 : 6 2 = 16 27 : 9 : 3 = 1 Bài 4(VBT-82): - HD mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi. - HS làm bài. Lớp 3A 3B 3C Tổng Số h/s giỏi 9 10 9 28 Số h/s khá 18 19 20 57 Số h/s trung bình 5 6 4 15 Tổng 32 35 33 100 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu các bước giải bài toán liên quan đế rút về đơn vị? - Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 32: LUYỆN TẬP: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM-NÓI VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường . - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi tường thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA: - Em biết gì về môi trường? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: - HS nêu ý kiến. 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 2(VBT-62): - HS nêu yêu cầu BT. - HD làm bài bảng phụ; VBT. - Yêu cầu h/s làm bài. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm VBT, bảng phụ Ô 1 điền dấu: Chấm - GV nhận xét. Ô 2 + 3 điền dấu: Hai chấm. Bài 3(VBT-63): HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HD làm bài 3 a) Bằng gỗ xoan. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng chữa bài. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của - GV nhận xét. mình. 3. Viết về bảo vệ môi trường:(VBT-64) - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. - HD h/s làm bài vào VBT: Có thể viết về việc vệ sinh trường lớp; nhà văn hoá... - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - HS làm bài. - 1 số HS đọc bài viết. - Lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em và các bạn cần làm gì đê bảo vệ môi trường ở trường lớp? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s thực hành bảo vệ môi trường. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Toán: Tiết 160 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 3, bài 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA: - Nhắc lại các bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Gới thiệu bài: 2. Thực hành làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Nêu thứ tự thực hiện? - Yêu cầu làm bài. - Tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. (13829 + 20718) 2 = 34547 2 = 69094 - GV sửa sai. (20354 - 9638) 4 = 10716 4 = 42846 Bài 2**: (Không bắt buộc) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài toán. - Yêu cầu làm vào vở. Bài giải: Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. Đáp số: 35 tuần Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Bài toán dạng gì? - HS nêúy kiến. - Yêu cầu làm vào vở. - HS làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. Bài giải: Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đồng) số tiền 2 người nhận được là. 2500 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng Bài 4: - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu ý kiến. - Cần thực hiện thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu làm vở. Bài giải: Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 6 = 36 (cm2) - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. Đáp số: 36 cm2 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách tính chu vi diện tích hình vuông? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Chính tả: Tiết 64: HẠT MƯA ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục cho học sinh biết yêu quý môi trường thiên nhiên qua hình ảnh hạt mưa rất tinh nghịch trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ( bảng phụ)ghi ND bài bài 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - HS viết bảng lớp. 2. HD HS nghe – viết: - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. - GV nhận xét. - GV đọc bài cho h/s viết. - HS nghe viết bài. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi. c. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HD h/s làm bài. - GV nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Em có yêu quý môi trường thiên nhiên không? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên? - Chuẩn bị bài sau. - HS liên hê. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. MỤC TIÊU: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Thấy được có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sinh vật. Từ đó biết BVMT thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình trong SGK. Quyển lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: - Vì sao có ngày và đêm? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK. - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. * Kết luận: Để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm; 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. * Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa. * Tiến hành: - HS nghe. - Bước 1: GV yêu cầu h/s quan sát hình 2 và thảo luận theo cặp. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - Bước 2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp * Kết luận: Có một số nơi trên trái đất 1 năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông. * Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - HS nhận xét. - Bước 1: GV hỏi. + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + Ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + Mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - Bước 2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. - Tổ chức cho h/s chơi. - GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. -** Em nhận xét gì về khí hậu hiện nay? Chúng ta cần làm gì để giữ cho khí hậu luôn trong sạch và ôn hoà? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 32 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 32. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 33. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 32. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33: - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. - Nhắc nhở h/s về nhà ôn lại các kiến thức đã học: các bảng nhân chia, quy tắc toán... 2. Hoạt động tập thể : - Tổ chức cho h/s múa hát vui chơi. - Nhận xét chung nhắc nhở các em hát và chơi nhiệt tình sôi nổi.
Tài liệu đính kèm: