Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 34 năm học 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 34 năm học 2012

A. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 34 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34:
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 100+101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG 
I. MUC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt 
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học. TẬP ĐỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Yêu cầu Đọc bài "Mặt trời xanh của tôi"? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI.
- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc bài-GV hướng dẫn đọc.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh luyện đọc từ khó.
- HS đọc từng câu.
+ HS luyện phát âm tiếng khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD học sinh luyện ngắt nghỉ câu văn dài và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
+ HS nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
3. Tìm hiểu bài: 
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS thực hiện.
- Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú Cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng.
- VD: 
 Chú buồn và nhớ nhà.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- HS khá đọc toàn bài.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
- Thi đọc.
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Kể chuyện:
- HS nghe.
- HD kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- HD kể mẫu.
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
- GV yêu cầu kể theo cặp.
- GV tới cá nhóm nhắc nhở gợi ý.
- HS kể theo cặp.
-3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Vì sao những đêm trăng lại nhìm thấy chú Cuội?( GV liên hệ)
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 166: ÔN BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2))
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA: 
- Yêu cầu h/s đọc lại các bảng nhân đã học và cách tính giá trị biểu thức?
- HS nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS đọc.
1. Gới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
 Bài1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Cần thực hiện thế nào?
- Yêu cầu làm bài. 
- GV sửa sai.
a) 300 + 200 2 = 300 + 400
 = 700
b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 : 4000
 = 10000 
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu câu.
- GV yêu cầu làm bảng con.
- Gợi ý h/s yếu.
- GV nhận xét sửa sai. 
 998 3056 10712 4
 + 5002 6 27 2678
 6000 18336 31 
 32
 0 
 Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu .
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu ý kiến.
- Bài dạng gì?
 Bài giải :
- Yêu cầu làm vào vở.
 Số lít dầu đã bán là :
- GV theo dõi gợi ý.
 6450 : 3 = 2150 ( l ) 
 Số lít dầu còn lại là :
 6450 - 2150 = 4300 ( l ) 
- GVnhận xét.
 Đáp số : 4300 lít dầu 
Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk. 
- HS làm. 
- GV nhận xét
- HS nêu kết quả. 
C. CỦNG CỐDẶN DÒ :
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có nhân chia cộng trừ? 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. 
________________________________________________
BUỔI 2:
Tiếng Việt(TĐ):
Tiết 34: LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG 
I. MUC TIÊU:
- Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt 
- Hiểu nội dung bài: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội.
- Giải thích hiện tượng tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
A. KTBC. 
B. BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và timg hiểu bài:
- GV hướng dẫn đọc.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 HD học sinh luyện đọc từ khó.
- HS đọc từng câu.
+ HS luyện phát âm tiếng khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD học sinh luyện ngắt nghỉ câu văn dài.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trặng?
- HS đọc theo nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
+ HS nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con
- HS thực hiện.
- Vì vợ chú Cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
3. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- HS khá đọc toàn bài.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
- Thi đọc.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Vì sao những đêm trăng lại nhìm thấy chú Cuội?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 100: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 
I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000. 
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KT BÀI CŨ.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1(VBT-90):
- Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính như thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2(VBT-90):
- BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3(VBT-90):
- BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Tính nhẩm.
- HS nêu.
- Tự nhẩm ghi VBT và nêu KQ nối tiếp.
2000 + 4000 2 = 10000
( 2000 + 4000 ) 2 = 16 000
18 000 - 4 000 : 2 = 16000
( 18000 - 4 000) : 2 = 7000
- HS nêu
- Viết các hàng thẳng cột với nhau
- Từ phải sang trái
- Lớp làm bài.
..........
- Đọc yêu cầu.
- HS nêu ý kiến.
- Lớp làm VBT.
Bài giải:
Số h/s cầm hoa vàng là:
2450:5= 490(h/s)
Số học sinh càm hoa đỏ là:
2450-490=1960 (h/s)
 Đáp số: 1960h/s
___________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 167: ÔN VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Làm Yêu cầu thực hiện: 998 +5002 
 3056 3
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:	
1. Gới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- 2 h/s lên bảng, lớp làm bảng con.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
- HS làm SGK.
- Nêu KQ.
B. 703 cm
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
 Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét cho điểm.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
 Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
- Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30 phút.
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
- GV nhận xét.
Bình có số tiền là:
2000 2 = 4000(đồng)
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đồng)
ĐS: 1300 đồng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Hàng ngày em học ở trường khoảng bao lâu?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 67: THÌ THẦM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- GV đọc một số từ khó.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giơí thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe.
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu ý kiến.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
- HS nêu ý kiến.
b) Hướng dẫn nghe-viết
- GV đọc cho học sinh viết.
- Theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu vở chấm. 
- HS soát lỗi.
3. Làm bài tập:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
b) Bài 3( a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thi làm bài.
a) Trước, trên (cái chân)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nêu lại ND bài.
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 34: 	 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
* GV nêu câu hỏi tổ chức h/s ôn tập.
* HS trả lời liên hệ qua các bài đã học.
- HS chúng ta cần có tình cảm gì với Bác Hồ?
- Em đã làm những gì tỏ lòng kính yêu Bác?
- Yêu quý kính trọng
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Em đã biết giữ lời húa chưa?
- Là thực hiện đúng lời hứa của mình 
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Em đã tự làm lấy việc của mình chưa?
- Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Dặn dò.
- Nhắc lại các nội dung em đã học tập?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành bài và chuẩn b ... hận xét. 
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào SGK. 
- HS nêu kết quả. 
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
 - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
 - Đúng đấy, con ạ !
Bố Tuấn đáp:
 - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ạ?
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Đặt câu với từ Cây cối? 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. 
_________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 34: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI MÙA HÈ
 ( Tích hợp GDBVMT)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung đề tài mùa hè.
- Biết cách vẽ tranh đề tài mùa hè.
- Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích.
-** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý cảnh đẹp quê hương, từ đó có ý thức BVMT.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. 
- GV đưa ra một số tranh vẽ về đề tài mùa hè. 
- HS quan sát. 
+ Mùa hè tiết trời như thế nào ? 
- Nóng.
+ Cảnh vật mùa hè thế nào ? 
- Cây cối xanh tốt, trời trong xanh. 
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè ? 
- Con ve. 
- GV kết luận.
3. Hoạt động 2 : Cách vẽ. 
- GV vẽ phác HD cách vẽ.
- HS nghe. 
- Vẽ hình ảnh chính trước. 
- Vẽ hình ảnh phụ sau. 
- Vẽ màu. 
4. Hoạt động 3 : Thực hành. 
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- GV quan sát, HD thêm. 
- HS thực hành tập vẽ tranh đề tài mùa hè.
5. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. 
- GV chọn một só bài vẽ hoàn thành trưng bày sản phẩm 
- HS quan sát.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Chúng ta cần làm gì để cảnh vật mùa hè thêm đẹp hơn?
6. Dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s giữ gìn cảnh quan môi trường, chuẩn bị bài sau. 
- HS liên hệ.
___________________________________________
BUỔI 2:
Anh văn:
( Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 102: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
* Kiểm tra:
- Kĩ năng thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100000
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị dạng 2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Đề bài:
Bài 1: 
- 900 607 đọc là:.......................................................................................................
- Tám trăm nghìn không trăm sáu mươi chín.Viết là:........................................
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
35820 + 25079 45 367 - 26 374 21718 x 4 53 846 : 6 
Bài 3: Tìm x
x – 64 82 = 51954 x : 3 = 12624
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi thửa ruộng đó?
Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức
124 x ( 24 – 4 x 6) 
B. Đánh giá:
	- Bài 1 (1điểm): 
	- Bài 2 (4 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm.
	- Bài 3 (2 điểm):	
	- Bài 4 (2 điểm):	
 - Bài 5 (1 điểm):	
 _____________________________________
Tiếng Việt(LTVC+TLV):
Tiết 34: KIỂM TRA 
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra kĩ năng đọc trả lời câu hỏi.
- Viết về bảo vệ môi trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. ĐỀ BÀI:
1. Kiểm tra đọc: (5 điểm)
Đọc thầm bài: Người đi săn và con vượn trả lời câu hỏi và làm bài tập sau: 
Câu 1: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
Câu 2: Câu chuyện “Người đi săn và con vượn” muốn nói điều gì với chúng ta?
Câu 3: Em hãy điền dấu phẩy hay dấu chấm thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: 
Tuấn lên bảy tuổi Em rất hay hỏi Một lần em hỏi bố:
 - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
 - Đúng đấy con ạ ! 
Bố Tuấn đáp:
 - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ạ? 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6 - 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
B. CHO ĐIỂM:
1. Kiểm tra đọc: (5 điểm)
Câu 1: Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 
Câu 2: Không nên giết hại muông thú.
Phải bảo vệ động vật hoang dã.
Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
Câu 3 : 
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
 - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
 - Đúng đấy, con ạ !
Bố Tuấn đáp:
 - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ạ?
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6- 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả được 5 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.
_________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Toán:
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN 
I. MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức .( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA:
- Nêu các quy tắc tính chu vi diện tích các hình đã học?
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập :
- HS nêu ý kiến.
 Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu ý kiến. 
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở.
 Bài giải :
- Theo dõi nhắc nhở.
Số người tăng thêm là :
87 + 75 = 162 ( người )
Số dân năm nay là :
5236 + 162 = 5398 ( người )
- GV nhận xét.
 Đáp số : 5398 người 
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích bài. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
- GV nhận xét. 
- HS tom tắt-giải bài toán.
Giải: 
Cửa hàng đã bán số áo:
1245 : 3 = 415(cái)
Cửa hàng còn lại số áo:
1245-415 = 830 (cái)
 Đáp số: 830 cái áo
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS phân tích. 
- HS phân tích. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
 Bài giải : 
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
 Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là: 
 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) 
- GV gọi HS đọc bài.
 Đáp số : 16400 cây 
- GV nhận xét
 Bài 4 : (HD h/s làm SGK-không bắt buộc)
- HS nêu yêu cầu. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào SGK.
 a. Đúng 
 b. Sai 
- GV nhận xét.
 c. Đúng 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau 
______________________________________
Chính tả:
Tiết 68: DÒNG SUỐI THỨC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc tên một số nước Đông Nam Á. 
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- 2 HS lên bảng viết.
1.Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
a. HD chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
- HS nêu ý kiến.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Nâng nhịp cối giã gạo.
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- Nhận xét sửa sai.
- HS viết bảng con.
b. Viết chính tả:
- GV đọc bài cho h/s viết.
- GV theo dõi, uốn nắn h/s yếu.
- HS viết bài.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài vừa chấm.
- HS soát lỗi.
3. HD làm bài tập:
 Bài 2(a):
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm nháp nêu kết quả .
a. Vũ trụ, chân trời. 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3(a): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s làm bài VBT.
- HS làm vào VBT nêu kết quả 
- GV nhận xét. 
a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
( Tích hợp GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Tiến hành:
 Bước 1: 
- GV yêu cầu thảo luận.
- GV tới các nhóm gợi ý.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
 Bước 2:
- Yêu cầu trình bày. 
* Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu: - Nhận biết được đồng băng và cao nguyên. Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV HD quan sát.
- GV tới các bàn nhắc nhở gợi sy.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
* Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
4. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- HS trả lời.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV yêu cầu h/s vẽ hình mô tả.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- Bước 2: Yêu cầy trao đổi nhóm.
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
- Bước 3: GV tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ.
- GV cùng HS nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bề mặt trái đất ngày càng thêm xanh, sạch, đẹp?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hiện bảo vệ môi trường, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 34
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 34.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
- HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 34. 
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 35.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 34.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 35 :
- GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
- Nhắc nhở các em ôn tập tốt các môn học để hoàn thành chương trình và kiểm tra cuối năm.
2. Hoạt động tập thể :
- Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học.
- Nhận xét chung nhắc nhở h/s chuẩn bị các bài hát bài thơ, câu chuyện về Bác Hồ để tham gia trình diễn vào 19/5.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 LOP 3(CKTKN+GT).doc