ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. MUC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Củng cố về hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng làm tốt các bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ bài tập 2.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TUẦN: 35 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11/05/2018 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14/05/2018 Chào cờ Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 2; PPCT:103 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MUC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ bài tập 2. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( Kiểm tra 6 HS) - Gọi HS đọc bài, TLCH về ND. - Nhận xét, ghi điểm. * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu . - Y/c HS đọc lại quảng cáo Chương trình xiếc đặc sắc (TV lớp 3, tr 46) + Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? - Y/c HS làm bài vào vở VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS đọc bài viết. - Nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát, Kiểm tra sĩ số lớp. - 2HS đọc thuộc lòng bài Mưa, nêu nội dung bài. - Lắng nghe - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút) - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu kết hợp trả lời câu hỏi. Bài 2 (Tr.140): Em được giao nhiệm vụ tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội. Hãy viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ đó để mời các bạn đến xem. - Lớp đọc thầm lại bài Chương trình xiếc đặc sắc. - Về nội dung: đủ thông tin - Về hình thức: lời văn gọn, rõ, trình bày, trang trí lạ, hấp dẫn. - Lớp làm bài VBT, 1 HS viết bảng phụ. - 2 HS đọc bài viết trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bản thông báo viết đúng, trình bày hấp dẫn. Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 3; PPCT: 104 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MUC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Củng cố về hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ bài tập 2. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong tiết ôn 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( Kiểm tra 6 HS) - Gọi HS đọc bài, TLCH về ND. - Nhận xét, ghi điểm. * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 làm bài VBT, 1 nhóm làm bảng phụ. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát, Kiểm tra sĩ số lớp. - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút) - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu kết hợp trả lời câu hỏi. Bài 2(Tr.140): Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm. - Thảo luận nhóm 3, làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày. Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, đất Mẹ. - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, Sáng tạo - Từ ngữ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư... - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, lập đồ án, khám bệnh, giảng dạy , ... Nghệ thuật - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn... - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, quay phim... - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc, - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:171 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách giải toán có hai phép tính và bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Vận dụng để làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2,3. 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Yêu cầu làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Yêu cầu làm bài vào vở nháp, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HDHS làm bài dưới hình thức trò chơi. - Y/c HS làm bài chọn đáp án đúng trên bảng con. - Nhận xét đưa ra đáp án đúng 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau. - Hát - 1HS lên bảng làm bài. s Đ S a, 135 – 35 : 5 = 100 : 5 ? = 20 Đ b, 135 – 35 : 5 = 135 - 7 = 128 - Lắng nghe Bài 1(Tr.176) Bài giải: Độ dài của đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305( cm) Độ dài của đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830(cm) Đáp số: Đoạn thứ nhất: 1305 cm Đoạn thứ hai : 7830 cm Bài 2(Tr.176) Tóm tắt: 3 xe chở: 15700 kg 2 xe chở: kg? Bài giải Mỗi xe tải chở được số kg muối là: 15700 : 5 = 3140(kg) Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là: 3140 x 2 = 6280( kg) Đáp số: 6280 kg muối. Bài 3(Tr.176) Tóm tắt: 42 cốc : 7 hộp 4572 cốc : hộp? Bài giải: Số cốc đựng trong mỗi hộp là: 42 : 7 = 6( cốc) Số hộp để đựng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762( hộp) Đáp số: 762 hộp. + Củng cố về giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 4(Tr.176) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng C a. Biểu thức 4 + 16 x 5 có gí trị là: A. 100 B. 320 .84 D. 94 C b. Biểu thức 24 : 4 x 2 có gí trị là: A. 3 .12 C. 4 D. 48 - Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB: 7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ bảy ngày 12/05/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15/05/2018 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB:2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiềng Việt Tiết TKB:3;PPCT:105 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Nghe - viết trình bày đúng bài thơ: Nghệ nhân Bát Tràng. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( Kiểm tra 6 HS) - Gọi HS đọc bài kết hợp TLCH. - Nhận xét, ghi điểm. * Hướng dẫn viết bài chính tả * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra? - Nêu cách trình bày bài thơ? - Y/c HS đọc thầm bài thơ viết ra nháp những tiếng mình dễ mắc lỗi. * Đọc từng câu cho HS viết bài. - Đọc soát lại. - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau. - Hát, Kiểm tra sĩ số lớp. - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút) - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu, trả lời câu hỏi. Bài 2(Tr.140): (Nghe - Viết): Nghệ nhân Bát Tràng - Theo dõi SGK. - 2HS đọc bài + Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, con đò lá trúc đang qua sông, - 2 HS nêu cách trình bày bài thơ. - Đọc lại bài và viết các chữ mình dễ viết sai vào giấy nháp. - HS nghe đọc viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:172 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập về đọc, viết các số có đến 5 chữ số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Xem đồng hồ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho HS. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ, bảng phụ BT5. 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Đọc số cho HS viết số vào bảng con, 1HS lên bảng viết. a. Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm. b. Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy. c. Chín mươi nghìn chín trăm. d. Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai. - Nhận xét chữa bài - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Y/c HS l;àm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Y/c HS quan sát mô hình đồng hồ, nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HDHS làm bài vào vở nháp, 2HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: bài nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - 1HS: Lên bảng làm bài. 12 + 18 x 5 = 12 + 90 = 102 - Lắng nghe Bài 1(Tr.177):Viết các số - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Viết số vào bảng con, gắn bảng, nhận xét. + 76245 + 51807 + 90900 + 22002 + Củng cố về viết các số có 5 chữ số Bài 2(Tr.177):Đặt tính rồi tính 34625 46 5 6925 12 25 0 + Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Bài 3(Tr.177):Đồng hồ chỉ mấy giờ? * Đáp án: + Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút. + Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút. + Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút. + Củng cố về xem đồng hồ. Bài 4(Tr.177):Tính - 2 em lên bảng làm bài. a) ( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33 b) 28 + 21: 7 = 28 + 3 = 31 ( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7 = 7 Bài 5(Tr.177): Tóm tắt: 5 đôi dép : 92 500 đồng 3 đôi dép : đồng ? Bài giải: Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 18500 ( đồng ) Mua 3 đôi dép ph ... 50 - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: Tiếng Việt (ôn) Tiết TKB:6 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Nghe - viết trình bày đúng bài thơ: Nghệ nhân Bát Tràng. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hương dẫn ôn tập * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( Kiểm tra 6 HS) - Gọi HS đọc bài kết hợp TLCH. - Nhận xét, ghi điểm. * Hướng dẫn luyện viết * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra? - Nêu cách trình bày bài thơ? - Y/c HS đọc thầm bài thơ viết ra nháp những tiếng mình dễ mắc lỗi. * Đọc từng câu cho HS viết bài. - Đọc soát lại. - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau. - Hát, Kiểm tra sĩ số lớp. - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút) - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu, trả lời câu hỏi. Bài 2 (Nghe - Viết): Nghệ nhân Bát Tràng - Theo dõi SGK. - 2HS đọc bài + Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, con đò lá trúc đang qua sông, - 2 HS nêu cách trình bày bài thơ. - Đọc lại bài và viết các chữ mình dễ viết sai vào giấy nháp. - HS nghe đọc viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: Thủ công Tiết TKB: 7 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: ĐAN NAN - LÀM ĐÒ CHƠI 1. Kiến thức: Củng cố cách đan nan (chương III) và cách làm đồ chơi (chương IV). 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt một số sản phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Một số sản phẩm mẫu nong mốt, nong đôi. 2. Học sinh : Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn ôn tập a. Ôn tập chương III: Đan nan - Hướng dẫn nhắc lại các nội dung đã học - Yêu cầu HS nhắc lại các bài đan nan. - Cho HS quan sát một số mẫu đan nong mốt, đan nong đôi. b, Ôn tập chương IV: Làm đồ chơi - Yêu cầu HS nhắc lại những bài đã học trong chương IV. - Yêu cầu HS quan sát mẫu lọ hoa, đồng hồ, quạt giấy tròn. c. Hướng dẫn thực hành - Y/c HS nhắc lại quy trình đan nong mốt, đan nong đôi và thực hành đan nong mốt và đan nong đôi - Gắn tranh quy trình lên bảng cho HS quan sát và thực hành đan tấm đan nong mốt và nong đôi. - Gọi HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa, đồng hồ, quạt giấy tròn. - Tổ chức học sinh thực hành - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng d. Trưng bày sản phẩm - Y/c HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Goi HS nhận xét, bình chọn những em có sản phẩm đẹp. - Tuyên dương cá nhân, nhóm có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2HS: Nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Lắng nghe. + Đan nong mốt + Đan nong đôi - Quan sát một số sản phẩm đan nan. + Làm lọ hoa gắn tường + Làm đồng hồ để bàn + Làm quạt giấy tròn - Quan sát mẫu. - HS nhắc lại quy trình đan nong mốt, đan nong đôi. - Quan sát, thực hiện. - 2 em nhắc lại. - Thực hành theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: Thứ tư ngày 16/05/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 18/05/2018 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:175 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Đề chuyên môn nhà trường ra) Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:70 ÔN TẬP HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. 2. Kĩ năng: Nhận biết các yếu tố về tự nhiên. 3. Thái độ: Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn ôn tập a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân + Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về động vật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau: b. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho tiến hành trò chơi. - Chia lớp thành 2 đội thi tìm các loại cây thân mọc đứng rễ chùm. - Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Ôn bài - Hát. - 2HS: Nêu nhận xét về địa hình nơi em ở? - Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm 4 và hòan thành bài tập - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. Nhóm ĐV Tên con vật Đặc điểm Côn trùng muỗi, gián,... Là động vật không có xương sống, Tôm, cua tôm, cua Là động vật không có xương sống, có lớp vỏ cứng bao bọc Cá cá chép, cá mập, Là động vật có xương sống, có vảy, vây Chim Họa mi, đại bàng, Là động vật có xương sống, có lông vũ, có mỏ và 2 cánh Thú Trâu, bò,dê,.. Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ - Tham gia chơi trò chơi - 2 đội thi nối tiếp nhau. - Lắng nghe. - Thực hiện. Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 3; PPCT:70 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Đề chuyên môn nhà trường ra) Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 35 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. Sinh hoạt theo lớp - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV đánh giá chung * Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. * Tồn tại: Còn một số HS chưa chăm học hoàn thành bài học còn chậm (Nam, Duy, Diệu Thảo) III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ lập thành tích hướng tới chào mừng ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 - Thực hiện tốt vệ sinh ăn ở vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện tốt luật ATGT trong hè. - Không tắm ao, hồ, sông, suối. - Thực hiện tốt kế hoạch hoạt động của Đội và nhà trường đề ra. HĐNG (Tự học Toán) Tiết TKB: 5 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. Nhận biết các tháng có 31 ngày. Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HDHS làm bài VBT, nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu làm bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS làm bài VBT, 2HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán - HDHS nêu tóm tắt,cách giải - Yêu cầu làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về ôn bài. - Hát. - Theo dõi. Bài 1/101: (VBT): a, Viết tiếp vào chỗ chấm. - 1 HS nêu cách tìm số liền trước, sau của 1 số. Số liền sau của 31460 là 31461 Số liền trước của 18590 là 18589 b, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 67 532; 72 356; 75 632; 76 532 + Củng cố về tìm số liền trước, liền sau của một số. sắp xếp nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 2/101: Đặt tính rồi tính. 2082 28 9 231 12 + Củng cố về cách đặt tính và tính cộng ,trừ, nhân, chia Bài 3/101:Tìm x a, x x 4 = 912 b, x : 3 = 248 x = 912 : 4 x = 248 x 3 x = 228 x = 744 + Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết Bài 5/101 Bài giải Chiều rộng của tấm bìa còn lại là: 8 - 5 = 3 (cm) Diện tích của tấm bìa còn lại là: 5 x 3 = 15 (cm2) Đáp số: 15 cm2 HĐNG (Tự học Tiếng Việt) Tiết TKB: 6 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - Kể câu chuyện bốn cẳng, sáu cẳng. Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên, giọng vui, khôi hài. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn ôn tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và ND gợi ý. - GV kể chuyện lần 1, giọng khôi hài. + Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? * Kể chuyện lần 2. - Gọi HS giỏi kể lại câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Cho HS thi kể chuyện , nhìn vào gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện. - Nhận xét, biểu dương những HS kể tốt + Truyện này gây cười ở điểm nào? 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về ôn bài - Hát. - Lắng nghe. Bài 2 Nghe và kể lại câu chuyện “ Bốn cẳng và sáu cẳng” - Đọc yêu cầu và gợi ý truyện. + Để làm một công việc khẩn cấp. + Chú dắt ngựa ra đường mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú nghĩ ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng do vậy tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. - Theo dõi. - 1 em giỏi kể lại truyện. - Kể chuyện theo nhóm đôi. - Thi kể chuyện. - Nhận xét + Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy , số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. - Lăng nghe - Thực hiện. HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐIỂM: THÁNG 5 LỊCH SỬ
Tài liệu đính kèm: