I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
TUẦN 8: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 22+23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc: A. Kiểm tra: - Gọi đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận” . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhõm hơn? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ: - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò : + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” - Học thuộc lòng bài thơ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em). - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ. + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - HS tự liên hệvới bản thân. ___________________________________ Toán: Tiết 36: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4) II. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : - Yêu cầu đọc bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - Mời 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 : - HD HS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố dặn dò: - Đọc bảng chia 7? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS đọc bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào vở . - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 8 = 56 79 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 6 = 42 ....... - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. 28 7 35 7 21 7 0 4 0 5 0 3 ................................. - Một em đọc bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải : Số nhóm học sinh được chia là : 35:7 = 5(nhóm) ĐS: 5 nhóm - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 8: ÔN BÀI: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhõm hơn? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu bài. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Một số học sinh đọc lại cả truyện. + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ. + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. ___________________________________ Toán: Tiết 22: LUYỆN TẬP . Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4) II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(VBT-44): - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2(VBT-44) : - HD mẫu. 42 7 42 2 42 0 6 4 02 2 0 21 - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - Mời 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3(VBT-44) : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc bảng chia 7, nêu cách tìm một phần mấy của một số? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hành làm bài miệng theo hình thức trò chơi. 75=35 76=42 35:7=5 42:7=6 ...... - Nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. 48 6 48 4 48 0 8 4 08 8 0 12 ........ - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Giải: Trong vườn có số cây bưởi là: 63:7=9(cây) ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc lại các bảng chia đã học? - Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD giảm đi một số lần: * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB= 8cm; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế ... ác hình ảnh khác cho sinh động. - GV nhận xét giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về một số bài. - GV bổ sung ý kiến cho HS, kết luận khen ngợi những bài vẽ tốt. `C. Củng cố dặn dò : -** Để vẽ được chân dung cần làm gì? - Về hoàn chỉnh bài và chuẩn bị cho bài sau. - HS quan xát nhận ra sự phong phú của các tranh - HS trả lời - Lớp nhận xét. - HS nêu cách thực hiện. HS nhận xét - HS nêu cách vẽ. - HS thực hành tập vẽ tranh chan dung đơn giản. - HS trưng bày sản phẩm Nhận xét đánh giá XL theo ý mình. - HS NX bài vẽ theo cảm nhận. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 24: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra các kĩ năng thực hiện: - Phép cộng, trừ nhân chia. - Tìm thành phần chưa biết. - Giải toán có lời văn. - Tìm một phần mấy, giảm hoặc gáp một số lần. II. Hoạt động dạy học: A. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 426+137 368+41 533-204 590-76 18 5 795 48 : 4 42:6 Bài 2: Tìm x. b. x: 3= 25 c. 21:x=7 Bài 3: một tá khăn mặt có 12 chiếc. Hỏi 5 tá khăn mặt có bao nhiêu chiếc? Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm? a. của 54 m là:....................................................................................................................................... b. Gấp 6 kg lên 2 lần được: .................................................................................................................. c. 42 giờ giảm đi 6 lần được: .............................................................................................................. B. Cách chấm điểm: Câu 1:( 4 điểm) Câu 1:( 2 điểm) Câu 1:( 1 điểm) Câu 1:( 3 điểm) _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 8: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức về vón từ trung thực tự trọng; câu kể Ai là gì? - Viết một đoạn văn kể chuyện. II. Hoạt động dạy học: A. Đề kiểm tra: Câu 1: Chon từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. (kheo, khoeo):............chân. b. (khẻo, khoẻo): người lẻo........... c. (nghéo, ngoéo): .............tay. Câu 2: Viết lại các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống: M: ông bà, .... Câu 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về: a. Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. b. Bà mẹ trong truyện Người mẹ. Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu em đi học. B. Cho điểm: Câu 1: ( 3 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) Câu 4: ( 2,5 điểm) (Toàn bài trình bày đẹp sạch cho ½ điểm.) ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán: Tiết 40: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x: 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1*: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. x + 12 = 36 x = 36 -12 x = 24 - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 **( Nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1số em nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính số hạng, số trừ, số chia và thừa số thừa số chưa biết? - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 em lên bảng làm bài . - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích - Cả lớp thực hiện làm vào vở. x 6 = 30 80 - x = 30 x = 30 : 6 x = 80 - 30 x = 5 x = 50 42 : x = 7 ..... x = 42 : 7 x = 6 - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. a. 35 32 26 20 2 6 4 7 70 192 104 140 b. 64 4 80 4 77 7 24 0 16 00 0 20 07 0 11 - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp làm vào vở; nhận xét bài. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) ĐS:12lít dầu - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng. ______________________________________ Chính tả: Tiết 16: TIẾNG RU I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: -Yêu cầu viết các từ: buồn bã, diễn tuồng. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. b. Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. c. Chấm, chữa bài. - Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(a) : - Cho HS làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới . - 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp, bảng con. - Quan sát nhẩm lại bài cách trình bày bài vào vở. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. - Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. KQ: rán; dễ, giao thừa. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 16: VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK. II. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: - Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? + Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt? + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp. - Giáo viên kết luận: SGK . 3. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu. Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn cách điền. - Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. Bước 2: Làm việc cá nhân . - Cho HS điền TGB ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bài. Bước 4: Làm việc cả lớp : - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì? - GV nhận xét kết luận. 3) Củng cố dặn dò: - Em đã học tập và sinh hoạt theo giờ giấc chưa? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Dặn về học và xem trước bài mới. - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ. - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên theo cặp. + Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não). - Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , rát mắt , uể oải. - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh - HS phát biểu. - Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bạn. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em lên điền thử trên bảng. - Học sinh tự điền, hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình. - Lần lượt từng em lên giới thiệu thời gian biểu trước lớp. + Để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học. + Vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 2 học sinh nêu nội dung bài học. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 8 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 8. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 8. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 9. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 8. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 9: - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. - Nhắc nhở h/s đọc yếu, chưa thuộc bảng nhân chia về nhà tích cực đọc và học trong ngày thứ bảy chủ nhật. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi tích cực an toàn.
Tài liệu đính kèm: